Bạn đang xem bài viết Xem Tìm Hiểu Các Phương Pháp Xử Lý Amoni Trong Nước Thải Sinh Hoạt Phổ Biến Hiện Nay được cập nhật mới nhất tháng 12 năm 2023 trên website Channuoithuy.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
Xử lý amoni trong nước thải sinh hoạt là ứng dụng quan trọng đầu tiên của nhiều công nghệ xử lý nước thải quy mô vừa và lớn. Nó sẽ tạo tiền đề cho sản phẩm nước sinh hoạt đầu ra đạt tiêu chuẩn an toàn vệ sinh.
1. Xử lý amoni trong nước thải sinh hoạt tại nhà.Xử lý amoni khác với những quy trình xử lý vi sinh, bởi chúng có ít hoặc không có tác dụng kiểm soát nước thải đầu vào, chỉ xử lý vừa phải với điều kiện hoạt động, khi mà điều kiện mong muốn là nước thải sinh hoạt đầu ra phải đáp ứng tiêu chuẩn an toàn một cách đồng bộ. Cho nên, có nhiều phương pháp nước thải sinh hoạt đơn giản như xây dựng hệ thống bể lắng, bể lọc, dùng thiết bị, máy lọc nước,… Tuy nhiên, nếu nguồn nước nhiễm Amoni nặng thì chúng ta cần ứng dụng đến các phương pháp trao đổi ion với hệ thống lọc nước sinh hoạt, đồng thời xử lý amoni trong nước thải sinh hoạt kết hợp với vật liệu lọc nước chuyên biệt cho việc xử lý nước thải sinh hoạt nhiễm sắt, mangan, magie, amoni, …
2. Cơ chế hoạt động của thiết bị xử lý amoni trong nước thải sinh hoạtKhi nước nhiễm amoni, ở giai đoạn đầu vào sau khi được dẫn qua bơm sẽ đưa lên hệ thống với 3 cột lọc Composite. Ở cột đầu tiên sẽ chứa thiết bị lọc than hoạt tính, cột thứ 2 và 3 chứa vật liệu chuyên dụng khi làm mềm nước. Nước sau khi dẫn qua cơ chế lọc thì sẽ đi thẳng vào thiết bị bể chứa bằng ống dẫn nước. Từ đó sẽ này đến các thiết bị sinh hoạt khác nữa.
a. Ưu điểm của hệ thống lọc xử lý amoni trong nước thải sinh hoạt
Vì được trang bị cơ chế lọc hấp thụ ion với công nghệ hiện đại, mà hệ thống xử lý amoni trong nước thải sinh hoạt đã và đang mang lại sản phẩm nguồn nước sạch, đáp ứng chuẩn quy định từ Bộ Y tế Việt Nam.
Hệ thống ứng dụng các loại thiết bị lọc nước nhập khẩu chính hãng từ nước ngoài, không những loại bỏ hoàn toàn những tồn dư amoni mà còn loại bỏ triệt để các tạp chất kim loại nặng như mangan, asen, sắt, thuốc trừ sâu, clo, …
Thành phẩm nước sau lọc đảm bảo đã được loại bỏ 100% tạp chất cặn bẩn, bùn, là nước sinh hoạt cao cấp đặc biệt chuyên dùng cho khu biệt thự, khách sạn chuẩn quốc tế 5 sao, mà không lo biến đổi cấu trúc nước khi để qua môi trường bên ngoài 48 tiếng.
b. Xử lý amonia trong nước thải sinh hoạt bằng vi sinhLoại bỏ hoàn toàn các hợp chất hữu cơ có trong nước thải sinh hoạt là việc vô cùng quan trọng, khi lượng amoni và mức nitrit/nitrat vượt quá giới hạn sẽ rất có hại với chất lượng nước cũng như sức khỏe con người. Lượng amoni sẽ tạo ra nhu cầu về oxy ở trong môi trường nước, do cần phải có tới 4,7 gram oxy để có thể oxy hóa được 1 gram amoni. Nitrit cũng rất độc với đời sống thủy sinh, chúng có thể gây ra việc giảm khả năng vận chuyển oxy trong sinh vật. Vì những yếu tố này mà nhất thiết phải có cách xử lý amoni trong nước thải sinh hoạt hiệu quả hơn nữa.
Thông thường, với 1 mẫu nước thải chưa xử lý, đa số sẽ chứa nhiều amoni và các nitơ hữu cơ. Cho nên, phương pháp thông thường để có thể loại bỏ nitơ và amoni ra khỏi nước thải sẽ bắt đầu bằng cách oxy hóa amoni nitrit/nitrat (quá trình nitơ hóa), đồng thời chấm dứt bằng sự chuyển hóa nitrit/nitrat thành khí nitơ (còn gọi là quá trình khử nitơ). Việc loại bỏ nitơ với phương pháp này chỉ là chuyển nitơ ở dạng (amoni) này thành dạng khác (nitrit hoặc nitrat). Bởi Nitơ có trong nước thải có 4 hình thức khác nhau, đó là Nitơ hữu cơ (proteins, purines, amino acids, pyrimidines, và nucleic acids); Nitơ amoni (NH3-N); Nitrit (NO2-N); và nitrát (NO3-N).
c. Vi sinh vật xử lý amoni trong nước thải sinh hoạt hiệu quảVi sinh vật được chọn lựa và cung cấp bởi Công ty Môi trường Toàn Á luôn mang đến hiệu quả đặc biệt. Chúng có thể tiêu hóa được nhiều chất hữu cơ một cách có hiệu quả. Bên cạnh đó, chúng tôi còn có các sản phẩm là các loài vi khuẩn thuộc loài dị dưỡng, chúng sử dụng cacbon hữu cơ giống như nguồn thức ăn, năng lượng của chúng. Đểxử lý amoni trong nước thải sinh hoạt, các chất hữu cơ bị oxy hóa nhờ các tế bào của chính mình để có được năng lượng, cùng với đó, cacbon hữu cơ cũng sẽ lần lượt bị đồng hóa thành tế bào mới của vi khuẩn. Có được như vậy nhờ vào cách sử dụng nguồn năng lượng amoni như một chất nitơ ưa thích.
Qúa trình xử lý amoni: Chất hữu cơ + Oxy + chất dinh dưỡng (gồm nitơ, phốtpho) = tế bào mới.
Với các hoạt động tương tự trong việc nuôi trồng thủy sản, nhà máy chế biến, chăn nuôi gia súc, và các nhà máy lọc dầu, sản phẩm vi sinh được cung cấp bởi Toàn Á đều có khả năng phân hủy amoni và tiêu hóa những hợp chất hữu cơ độc hại. Đặc biệt, việc xử lý amoni trong nước thải sinh hoạt bằng vi sinh sẽ là giải pháp ít tốn kém hơn.
Hotline: 0913.543.469 Email: [email protected] Website: toana.vn
Tìm Hiểu Các Phương Pháp Xử Lý Amoni Trong Nước Thải Sinh Hoạt Phổ Biến Hiện Nay
Xử lý amoni trong nước thải sinh hoạt là ứng dụng quan trọng đầu tiên của nhiều công nghệ xử lý nước thải quy mô vừa và lớn. Nó sẽ tạo tiền đề cho sản phẩm nước sinh hoạt đầu ra đạt tiêu chuẩn an toàn vệ sinh.
1. Xử lý amoni trong nước thải sinh hoạt tại nhà.Xử lý amoni khác với những quy trình xử lý vi sinh, bởi chúng có ít hoặc không có tác dụng kiểm soát nước thải đầu vào, chỉ xử lý vừa phải với điều kiện hoạt động, khi mà điều kiện mong muốn là nước thải sinh hoạt đầu ra phải đáp ứng tiêu chuẩn an toàn một cách đồng bộ. Cho nên, có nhiều phương pháp nước thải sinh hoạt đơn giản như xây dựng hệ thống bể lắng, bể lọc, dùng thiết bị, máy lọc nước,… Tuy nhiên, nếu nguồn nước nhiễm Amoni nặng thì chúng ta cần ứng dụng đến các phương pháp trao đổi ion với hệ thống lọc nước sinh hoạt, đồng thời xử lý amoni trong nước thải sinh hoạt kết hợp với vật liệu lọc nước chuyên biệt cho việc xử lý nước thải sinh hoạt nhiễm sắt, mangan, magie, amoni, …
2. Cơ chế hoạt động của thiết bị xử lý amoni trong nước thải sinh hoạtKhi nước nhiễm amoni, ở giai đoạn đầu vào sau khi được dẫn qua bơm sẽ đưa lên hệ thống với 3 cột lọc Composite. Ở cột đầu tiên sẽ chứa thiết bị lọc than hoạt tính, cột thứ 2 và 3 chứa vật liệu chuyên dụng khi làm mềm nước. Nước sau khi dẫn qua cơ chế lọc thì sẽ đi thẳng vào thiết bị bể chứa bằng ống dẫn nước. Từ đó sẽ này đến các thiết bị sinh hoạt khác nữa.
a. Ưu điểm của hệ thống lọc xử lý amoni trong nước thải sinh hoạt
Vì được trang bị cơ chế lọc hấp thụ ion với công nghệ hiện đại, mà hệ thống xử lý amoni trong nước thải sinh hoạt đã và đang mang lại sản phẩm nguồn nước sạch, đáp ứng chuẩn quy định từ Bộ Y tế Việt Nam.
Hệ thống ứng dụng các loại thiết bị lọc nước nhập khẩu chính hãng từ nước ngoài, không những loại bỏ hoàn toàn những tồn dư amoni mà còn loại bỏ triệt để các tạp chất kim loại nặng như mangan, asen, sắt, thuốc trừ sâu, clo, …
Thành phẩm nước sau lọc đảm bảo đã được loại bỏ 100% tạp chất cặn bẩn, bùn, là nước sinh hoạt cao cấp đặc biệt chuyên dùng cho khu biệt thự, khách sạn chuẩn quốc tế 5 sao, mà không lo biến đổi cấu trúc nước khi để qua môi trường bên ngoài 48 tiếng.
b. Xử lý amonia trong nước thải sinh hoạt bằng vi sinhLoại bỏ hoàn toàn các hợp chất hữu cơ có trong nước thải sinh hoạt là việc vô cùng quan trọng, khi lượng amoni và mức nitrit/nitrat vượt quá giới hạn sẽ rất có hại với chất lượng nước cũng như sức khỏe con người. Lượng amoni sẽ tạo ra nhu cầu về oxy ở trong môi trường nước, do cần phải có tới 4,7 gram oxy để có thể oxy hóa được 1 gram amoni. Nitrit cũng rất độc với đời sống thủy sinh, chúng có thể gây ra việc giảm khả năng vận chuyển oxy trong sinh vật. Vì những yếu tố này mà nhất thiết phải có cách xử lý amoni trong nước thải sinh hoạt hiệu quả hơn nữa.
Thông thường, với 1 mẫu nước thải chưa xử lý, đa số sẽ chứa nhiều amoni và các nitơ hữu cơ. Cho nên, phương pháp thông thường để có thể loại bỏ nitơ và amoni ra khỏi nước thải sẽ bắt đầu bằng cách oxy hóa amoni nitrit/nitrat (quá trình nitơ hóa), đồng thời chấm dứt bằng sự chuyển hóa nitrit/nitrat thành khí nitơ (còn gọi là quá trình khử nitơ). Việc loại bỏ nitơ với phương pháp này chỉ là chuyển nitơ ở dạng (amoni) này thành dạng khác (nitrit hoặc nitrat). Bởi Nitơ có trong nước thải có 4 hình thức khác nhau, đó là Nitơ hữu cơ (proteins, purines, amino acids, pyrimidines, và nucleic acids); Nitơ amoni (NH3-N); Nitrit (NO2-N); và nitrát (NO3-N).
c. Vi sinh vật xử lý amoni trong nước thải sinh hoạt hiệu quảVi sinh vật được chọn lựa và cung cấp bởi Công ty Môi trường Toàn Á luôn mang đến hiệu quả đặc biệt. Chúng có thể tiêu hóa được nhiều chất hữu cơ một cách có hiệu quả. Bên cạnh đó, chúng tôi còn có các sản phẩm là các loài vi khuẩn thuộc loài dị dưỡng, chúng sử dụng cacbon hữu cơ giống như nguồn thức ăn, năng lượng của chúng. Đểxử lý amoni trong nước thải sinh hoạt, các chất hữu cơ bị oxy hóa nhờ các tế bào của chính mình để có được năng lượng, cùng với đó, cacbon hữu cơ cũng sẽ lần lượt bị đồng hóa thành tế bào mới của vi khuẩn. Có được như vậy nhờ vào cách sử dụng nguồn năng lượng amoni như một chất nitơ ưa thích.
Qúa trình xử lý amoni: Chất hữu cơ + Oxy + chất dinh dưỡng (gồm nitơ, phốtpho) = tế bào mới.
Với các hoạt động tương tự trong việc nuôi trồng thủy sản, nhà máy chế biến, chăn nuôi gia súc, và các nhà máy lọc dầu, sản phẩm vi sinh được cung cấp bởi Toàn Á đều có khả năng phân hủy amoni và tiêu hóa những hợp chất hữu cơ độc hại. Đặc biệt, việc xử lý amoni trong nước thải sinh hoạt bằng vi sinh sẽ là giải pháp ít tốn kém hơn.
Hotline: 0913.543.469 Email: [email protected] Website: toana.vn
Nguyễn Văn An @ 16:58 11/04/2023 Số lượt xem: 100
Các Phương Pháp Xử Lý Nước Thải Sinh Hoạt Phổ Biến Hiện Nay
Xử lý nước thải sinh hoạt là xử lý nước qua sử dụng của con người. Đó là nước thải nhà vệ sinh, tắm giặt, nước từ nhà bếp, tẩy rửa… Các nơi phát sinh nước thải sinh hoạt như: nhà ở hay khu dân cư, nhà hàng, khách sạn, trung tâm thương mại. Cần phải xử lý nước thải sinh hoạt trước khi xả thải để tránh gây ô nhiễm môi trường. Các thành phần gây ô nhiễm có trong nước thải sinh hoạt bao gồm: Chất hữu cơ dễ phân hủy, chất tẩy rửa, BOD, N, P, các vi khuẩn gây bệnh như Ecoli, Coliform…
1. Nguyên tắc để căn cứ lựa chọn phương pháp xử lý nước thải sinh hoạt:– Căn cứ vào thành phần và tính chất của nước thải.
– Căn cứ vào lưu lượng và chế độ xả thải.
– Mức độ cần thiết của việc xử lý nước thải.
– Đặc điểm của nguồn tiếp nhận nước thải.
– Điều kiện vị trí địa lý và tính chất thổ nhưỡng, khí hậu của địa điểm dự kiến xây dựng nhà máy xử lý nước thải.
– Điều kiện vận hành và quản lý hệ thống xử lý.
– Căn cứ vào điều kiện cơ sở hạ tầng của đơn vị.
2. Các phương pháp xử lý nước thải sinh hoạt chủ yếu như sau:Các phương pháp xử lý nước thải sinh hoạt đang được sử dụng bao gồm:
– Phương pháp xử lý nước thải sinh hoạt bằng lý học.
– Phương pháp xử lý nước thải sinh hoạt bằng hóa học và hóa lý.
– Phương pháp xử lý sinh hoạt nước thải bằng sinh học.
2.1/ Phương pháp xử lý nước thải sinh hoạt bằng lý học:Trong nước thải sinh hoạt thường chứa các chất không tan ở dạng lơ lửng. Để tách các chất này ra khỏi nước thải sử dụng các phương pháp cơ học như lọc qua song chắn rác hoặc lưới chắn rác, lắng dưới tác dụng của trọng lực hoặc lực li tâm và lọc. Tùy theo kích thước, tính chất lý hóa, nồng độ chất lơ lửng, lưu lượng nước thải và mức độ cần làm sạch mà lựa chọn công nghệ xử lý thích hợp.
2.1.1/ Xử lý nước thải sinh hoạt bằng phương pháp sử dụng song chắn rác:Nước thải trước khi đi vào hệ thống xử lý trước hết phải được đi qua song chắn rác. Tại đây các loại rác trôi nổi có kích thước lớn như giẻ, rác, vỏ đồ hộp, rác cây, bao nilon…sẽ được giữ lại. Rác có kích thước lớn sẽ được giữ lại ở song chắn rác nên tránh được tắc bơm, đường ống hoặc kênh dẫn nước thải. Chắn rác là bước quan trọng nhằm đảm bảo an toàn và điều kiện làm việc thuận lợi cho cả hệ thống xử lý nước thải. Song chắn rác được phân thành tùy theo kích thước khe hở, loại thô, trung bình và mịn. Song chắn rác thô có khoảng cách giữa các thanh từ 60 – 100 mm và song chắn rác mịn có khoảng cách giữa các thanh từ 10 – 25 mm. Theo hình dạng có thể phân thành song chắn rác và lưới chắn rác. Song chắn rác cũng có thể đặt cố định hoặc di động. Song chắn rác được làm bằng kim loại, đặt ở cửa vào kênh dẫn của song chắn có thể tròn, vuông hoặc hỗn hợp. Song chắn tiết diện tròn có trở lực nhỏ nhất nhưng nhanh bị tắc bởi các vật giữ lại. Do đó, thông dụng hơn cả là thanh có tiết diện hỗn hợp, cạnh vuông góc phía sau và cạnh tròn phía trước hướng đối diện với dòng chảy.
2.2.2/ Xử lý nước thải sinh hoạt bằng phương pháp lắng cát:Bể lắng cát để tách các tạp chất vô cơ không tan có kích thước từ 0,2mm đến 2mm ra khỏi nước thải nhằm đảm bảo an toàn cho bơm khỏi bị cát, sỏi bào mòn, tránh tắc đường ống dẫn và tránh ảnh hưởng đến các công đoạn xử lý sau. Bể lắng cát chia thành 2 loại: bể lắng ngang và bể lắng đứng. Ngoài ra để tăng hiệu quả lắng cát, bể lắng cát thổi khí cũng được sử dụng rộng rãi. Vận tốc dòng chảy trong bể lắng ngang không được vượt quá 0,3 m/s. Vận tốc này cho phép các hạt cát, các hạt sỏ và các hạt vô cơ khác lắng xuống đáy, còn hầu hết các hạt hữu cơ khác không lắng và được xử lý ở các công trình tiếp theo.
2.2.3/ Xử lý nước thải sinh hoạt bằng tuyển nổi:Phương pháp tuyển nổi thường được sử dụng để tách các tạp chất ở dạng rắn hoặc lỏng phân tán không tan, tự lắng kém khỏi pha lỏng. Trong một số trường hợp khác quá trình này còn được dùng để tách các chất hòa tan như các chất hoạt động bề mặt. Trong xử lý nước thải, quá trình tuyển nổi thường được sử dụng để khử các chất lơ lửng, làm đặc bùn sinh học.
Ưu điểm cơ bản của phương pháp này là có thể khử hoàn toàn các hạt nhỏ, nhẹ, lắng chậm trong thời gian ngắn.
3. Xử lý nước thải sinh hoạt bằng phương pháp hóa – lýTrong nước thải sinh hoạt có chứa acid vô cơ hoặc kiềm nên cần được trung hòa để đưa pH về mức 6,5 – 8,5 trước khi nước thải được đưa vào nguồn nhận hoặc công nghệ xử lý tiếp theo. Trung hòa nước thải có thể thực hiện bằng nhiều cách:
– Trộn lẫn nước thải acid và nước thải kiềm.
– Bổ sung hóa học.
– Lọc nước acid qua vật liệu có tác dụng trung hòa.
– Hấp thụ khí acid bằng nước kiềm hoặc hấp thụ ammoniac bằng nước acid.
3.2. Xử lý nước thải sinh hoạt bằng keo tụ tạo bông:Trong nước thải sinh hoạt các hạt một phần thường tồn tại ở dạng keo mịn phân tán, kích thước thường từ 0,1 – 10 micromet. Các hạt này lơ lửng không nổi cũng không lắng nên tương đối khó tách loại. Vì kích thước hạt nhỏ, tỷ số diện tích bề mặt và thể tích của chúng rất lớn nên hiện tượng hóa học bề mặt trở nên rất quan trọng. Trạng thái lơ lửng của các hạt keo được bền hóa nhờ lực đẩy tĩnh điện. Để phá vỡ tính bền của hạt keo cần trung hòa điện tích bề mặt quá trình này được gọi là quá trình keo tụ. Các hạt keo đã bị trung hòa điện tích có thể liên kết với các hạt keo khác tạo thành bông cặn có kích thước lớn hơn, nặng hơn và lắng xuống, quá trình này được gọi là quá trình tạo bông.
4. Xử lý nước thải sinh hoạt bằng phương pháp sinh học:Phương pháp sinh học trong xử lý nước thải sinh hoạt được ứng dụng để xử lý các chất hữu cơ hòa tan có trong nước thải cũng như một số chất vô cơ như H2S, Sunfit, ammonia, Nito, Photpho…. Các Vi sinh vật sử dụng chất hữu cơ và một số khoáng chất để làm thức ăn nên dựa trên hoạt động của vi sinh vật để phân hủy các chất hữu cơ gây ô nhiễm. Một cách tổng quát, phương pháp xử lý sinh học có thể phân thành 2 loại:
– Phương pháp kị khí: sử dụng nhóm vi sinh vật kị khí, hoạt động trong điều kiện không có oxy.
– Phương pháp hiếu khí: sử dụng nhóm vi sinh vật hiếu khí, hoạt động trong điều kiện cần cung cấp oxy liên tục.
Quá trình phân hủy các chất hữu cơ trong nước thải nhờ vi sinh vật gọi là quá trình oxy hóa sinh hóa. Trong quá trình thực hiện các chất hữu cơ hòa tan, cả chất keo và chất phân tán nhỏ trong nước thải cần di chuyển vào bên trong tế bào vi sinh vật theo 3 giai đoạn như sau:– Chuyển các chất ô nhiễm từ pha lỏng đến bề mặt tế bào vi sinh vật.– Khuếch tán từ bề mặt tế bào qua màng bán thấm do sự chênh lệch nồng độ bên trong và bên ngoài tế bào.– Chuyển hóa các chất trong tế bào vi sinh vật, sản sinh năng lượng và tổng hợp tế bào mới.
Tốc độ quá trình oxy hóa sinh hóa phụ thuộc vào nồng độ chất hữu cơ, hàm lượng các tạp chất và mức độ ổn định của lưu lượng nước thải vào hệ thống xử lý. Ở mỗi điều kiện xử lý nhất định, các yếu tố chính ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng sinh hoá là chế độ thủy động, hàm lượng oxy trong nước thải, nhiệt độ, pH, dinh dưỡng và các yếu tố vi lượng.
4.1. Xử lý nước thải sinh hoạt bằng sinh học kỵ khí:– Giai đoạn 1: thủy phân, cắt mạch các hợp chất cao phân tử.– Giai đoạn 2: acid hóa.– Giai đoạn 3: acetate hóa.– Giai doạn 4 trong quá trình kị khí xử lý nước thải: methan hóa.
Các chất thải hữu cơ chứa nhiều chất hữu cơ cao phân tử như protein, chất béo, carbohydrates, celluloses, lignin,…trong giai đoạn thủy phân, sẽ được cắt mạch tạo những phân tử đơn giản hơn, dễ phân hủy hơn. Tùy theo trạng thái của bùn, có thể chia quá trình xử lý kỵ khí trong xử lý nước thải thành:
– Quá trình xử lý kỵ khí với vi sinh vật dạng lơ lửng như quá trình tiếp xúc kỵ khí, quá trình xử lý bằng lớp bùn kỵ khí với dòng nước đi từ dưới lên.
– Qúa trình xử lý kỵ khí với vi sinh vật sinh trưởng dạng dính bám như quá trình lọc kỵ khí.
4.2. Xử lý nước thải sinh hoạt bằng phương pháp sinh học hiếu khí:Quá trình xử lý sinh học hiếu khí nước thải chia thành 3 giai đoạn: – Oxy hóa các chất hữu cơ. – Tổng hợp tế bào mới. – Phân hủy nội bào.
Các quá trình xử lý sinh học bằng phương pháp hiếu khí trong bể xử lý nước thải sinh hoạt có thể xảy ra ở điều kiện tự nhiên hoặc nhân tạo. Trong quá trình xử lý nhân tạo điều kiện tối ưu cho quá trình oxy hóa sinh hóa nên có tốc độ và hiệu suất cao hơn rất nhiều. Tùy theo trạng thái tồn tại của vi sinh vật mà quá trình xử lý sinh học hiếu khí nhân tạo có thể chia thành:– Xử lý sinh học hiếu khí với vi sinh vật sinh trưởng dạng lơ lửng chủ yếu được sử dụng để khử chất hữu cơ chứa carbon như quá trình bùn hoạt tính, hồ làm thoáng, bể phản ứng hoạt động gián đoạn, quá trình lên men phân hủy hiếu khí. Trong số các quá trình này, quá trình bùn hoạt tính là quá trình phổ biến nhất.– Xử lý sinh học hiếu khí với vi sinh vật sinh trưởng dạng dính bám như quá trình bùn hoạt tính dính bám, bể lọc nhỏ giọt, bể lọc cao tải, đĩa sinh học, bể phản ứng nitrate với màng cố định.
5. Xử lý nước thải sinh hoạt bằng Công Nghệ MET:
Đường cấp nước cần xử lý vào máy
Các cục nước được chia tách ở đây
Đường xả chất thải rắn ra khỏi máy
Đường đưa khí có trong nước ra
Đường hút khí oxy vào
Nước sẽ qua đây xử lý lần cuối
Họng hút nước từ ngoài máy vào lại
Đường nước sạch ra
Do trong máy hoàn toàn kín, oxy không thể vào được và do lực xuyên tâm nên các phân tử nước hoàn toàn dao động tự gio, chúng va đập vào nhau và bị chia tách liên tục khiến cho cấu trúc liên kết của nước và các chất rắn, giữa nước và khí và giữa nước và các chất khí dần bị chia tách riêng ra và đi theo các đường khác nhau. Khí thì bị đẩy lên theo đường số 4.
Chất thải rắn kèm theo 1 phần nước chưa xử lý xong thì bị đưa lên theo đường số 3 lên bề mặt cát. Chất thải rắn sẽ bị giữ lại trên bề mặt cát. Số nước còn lại do trọng lực sẽ ngấm qua lớp cát đi xuống phía dưới, Và số nước còn lại này sẽ bị lực hút, hút ngược trở lại máy theo đường số 7, và vào máy lại tuần hoàn theo như lộ trình ban đầu.
Các phương pháp xử lý nước thải sinh hoạt trên đang được áp dụng hiện nay Mục đích cuối cùng của các phương pháp đều là đem lại nguồn nước thải sinh hoạt được xử lý an toàn trước khi chảy ra môi trường. Khách hàng có nhu cầu xử lý nước xin vui lòng liên hệ với chúng tôi để được tư vấn.
Hai thẻ thay đổi nội dung bên dưới.
Các Phương Pháp Xử Lý Nước Thải Sinh Hoạt Phổ Biến
Với thành phần ô nhiễm là các tạp chất nhiễm bẩn có tính chất khác nhau, từ các loại chất không tan đến các chất ít tan và cả những hợp chất tan trong nước, việc xử lý nước thải sinh hoạt là loại bỏ các tạp chất đó, làm sạch nước và có thể đưa nước vào nguồn tiếp nhận hoặc đưa vào tái sử dụng. Việc lựa chọn phương pháp xử lý nước thải sinh hoạt thích hợp thường được căn cứ trên đặc điểm của các loại tạp chất có trong nước thải, căn cứ dựa vào chất thải sinh hoạt sau khi đã phân loại. Các phương pháp chính thường được sử dụng trong các công trình xử lý nước thải sinh hoạt là:
Phương pháp xử lý sinh học:
Bản chất của phương pháp này là sử dụng khả năng sống và hoạt động của các vi sinh vật có ích để phân huỷ các chất hữu cơ và các thành phần ô nhiễm trong nước thải. Các quá trình xử lý sinh học chủ yếu có năm nhóm chính: quá trình hiếu khí, quá trình trung gian anoxic, quá trình kị khí, quá trình kết hợp hiếu khí – trung gian anoxic -kị khí các quá trình hồ. Ưu điểm của phương pháp này là chi phí rẻ, dễ thực hiện.
Phương pháp xử lý hóa lý:
Bản chất của phương pháp hoá lý trong quá trình xử lý nước thải sinh hoạt là áp dụng các quá trình vật lý và hoá học để đưa vào nước thải chất phản ứng nào đó để gây tác động với các tạp chất bẩn, biến đổi hoá học, tạo thành các chất khác dưới dạng cặn hoặc chất hoà tan nhưng không độc hại hoặc gây ô nhiễm môi trường. Đối với phương pháp xử lý hóa lý này, người ta thường áp dụng các phương pháp sau để xử lý nước thải sinh hoạt: phương pháp trao đổi ion, phương pháp thấm lọc ngược và siêu lọc, phương pháp keo tụ, tuyển nổi, đông tụ, hấp thụ… Giai đoạn xử lý hoá lý có thể là giai đoạn xử lý độc lập hoặc xử lý cùng với các phương pháp cơ học, hoá học, sinh học trong công nghệ xử lý nước thải hoàn chỉnh.
Phương pháp xử lý hóa học:
Phương pháp xử lý hóa học thường dùng trong hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt gồm có: trung hòa, oxy hóa khử, tạo kết tủa hoặc phản ứng phân hủy các hợp chất độc hại. Phương pháp này có ưu điểm là hiệu quả xử lý cao, thường được sử dụng trong các hệ thống xử lý nước khép kín. Tuy nhiên phương pháp này cũng có một số nhược điểm nhất định như chi phí vận hành cao, không thích hợp cho các hệ thống xử lý nước thải với quy mô lớn.
Tại sao nên chọn Công Ty Ensol?
ENSOL được thành lập bởi những chuyên gia có trình độ, kiến thức, tâm huyết với ngành môi trường. Đội ngũ kỹ sư tư vấn, thiết kế, thi công và vận hành tại Ensol được đào tạo kỹ thuật bài bản, nhiều kinh nghiệm chuyên ngành, luôn đặt toàn bộ chất xám, công sức trong từng công việc và cùng với lòng nhiệt tình, tinh thần trách nhiệm cao có thể thực hiện và đưa ra những giải pháp xử lý môi trường tối ưu nhất với hiệu quả sử dụng cao và chi phí vận hành thấp nhất đáp ứng các quy định của luật pháp.
ENSOL luôn tạo những đột phá cải tiến trong công nghệ xử lý nước thải và khí thải, tạo ra sản phẩm, giải pháp hoàn thiện với tính năng vượt trội, đáp ứng được những yêu cầu mới ngày càng khắt khe của quy định bảo vệ môi trường, qua đó góp phần không nhỏ vào việc nâng cao chất lượng cuộc sống, cải thiện môi trường.
Ensol đồng hành cùng Quý Công Ty tiếp đoàn kiểm tra và cùng Quý Công Ty giải quyết những vấn đề môi trường phát sinh.
Cách Xử Lý Amoni Trong Nước Thải Sinh Hoạt
Cách xử lý Amoni trong nước thải sinh hoạt trong bài viết chia sẻ hôm nay sẽ giúp bạn đọc hiểu rõ hơn về quy trình xử lý Amoni trong nước thải.
Nước thải sinh hoạt ngày càng gia tăng về lưu lượng và là một yếu tố không thể tách rời trong việc xử lý ô nhiễm môi trường, nhiều công nghệ đã ra đời và liên tục cải tiến để có thể cải thiện mức độ ô nhiễm của chúng, đặc biệt là hàm lượng Amoni (tính theo N) của nước thải.
Tìm hiểu cách xử lý Amoni trong nước thải sinh hoạt Amoni là gì?Trong QCVN 14:2008/BTNMT về xử lý nước thải sinh hoạt thì Amoni là một trong số các chỉ tiêu đánh giá mức độ ô nhiễm của nước thải song song với BOD5, COD, Sunfua, Nitrat và các thành tố khác.
Công thức phân tử của Amoni là NH3, đây là chất khí không màu và có mùi khai, xuất hiện nhiều trong quá trình sinh hoạt, bài tiết của con người cũng như xác sinh vật trong quá trình phân hủy. Amoni là chất độc nên cần được xử lí triệt để.
Tính chất của Amoni trong nước thải sinh hoạtAmoni là một trạng thái hóa trị của nguyên tố nitơ, thông thường trong xử lý nước thải sinh hoạt thì cả Amoni/Amoniac (NH4+/NH3) và Nitrat (NO3-N) đều cần được xử lý và đưa về mức thấp nhất có thể.
Xét theo tính chất hóa học thì NH4+ là muối ion amoni, ít độc và xuất hiện chủ yếu trong môi trường có độ pH thấp còn NH3 là Amoniac, một chất khí không màu, có mùi khai và tan rất nhiều trong nước, đây là chất độc và không chỉ gây hại cho người mà còn gây hại cho cả thủy sinh vật trong nước như cá, tôm, cua, hệ sinh thái dưới nước.
Về cách xử lý Amoni trong nước thải sinh hoạt thì đo chủ yếu chỉ số TAN (Total Amonia Nitrogen), vốn là tổng của hai chất NH3 và NH4+ do hai chất này luôn tồn tại song song, tuy nhiên cần tập trung xử lý Amoniac vì đây chính là chất độc, gây ảnh hưởng lớn nhất đến chất lượng nước thải sau xử lý.
Tuy nhiên, việc xử lý Amoni trong nước thải sinh hoạt hiện nay không mấy hiệu quả do công nghệ vẫn chưa phát triển kịp để xử lý hoặc lưu lượng nước thải quá lớn nên việc xử lý không hiệu quả, Nitơ trong nước thải sau xử lý cao chảy ra môi trường gây ảnh hưởng nhiều đến hệ sinh thái, làm cạn kiệt oxy trong nước, gây ung thư cho những người sử dụng nước ngầm, gây hiện tượng phú dưỡng.
Phương pháp xử lý Amoni trong nước thải sinh hoạtĐể xử lý Amoni thì có nhiều phương pháp áp dụng nhưng đa số, việc xử lý này sẽ sử dụng vi sinh vật hoặc sục khí ở pH cao. Một số phương pháp khác như trao đổi ion hay tách loại Amoni bằng màng thẩm thấu ngược RO đều tỏ ra không hiệu quả vì giá thành quá cao so với nhu cầu sử dụng.
Theo đó, với phương pháp sục khí ở pH cao thì độ pH trong nước sẽ được điều chỉnh lên cao và tạo điều kiện cho Amoniac có thể bay hơi, sau đó tiến hành sục khí và điều chỉnh nhiệt độ để quá trình bay hơi diễn ra thuận lợi.
Còn phương pháp sử dụng vi sinh vật thì chủ yếu tận dụng hai vi khuẩn Nitơsomonas và vi khuẩn Nitrobacteria để oxy hóa Amoni thành Nitrit và chuyển thành Nitrat. Chúng sẽ tự lấy năng lượng từ các phản ứng phía trên để tự duy trì hoạt động sống và tổng hợp sinh khối.
Đối với phương pháp này thì mật độ vi sinh sẽ cần bổ sung liên tục hoặc định kỳ tùy theo lưu lượng nước thải, cũng như nồng độ oxy có trong nước.
Ở những trang trại chuyên nuôi thủy hải sản thì có thể chủ động nuôi trồng tảo để chúng giúp hấp thụ một phần amoniac, qua đó giảm ảnh hưởng đến tôm, cá và tảo cũng có thể dùng để làm thức ăn cho những sinh vật này. Tất nhiên tùy vào hoàn cảnh mà chúng ta có thể chọn phương pháp phù hợp.
Phương Pháp Xử Lý Amoni Trong Nước Thải Sinh Hoạt, Y Tế Đạt Chuẩn
Written by admin on . Posted in Tin mới.
Amoni (Ammonia) là một trạng thái hóa trị của nguyên tố Nitơ, trong nước Amoni tồn tại dưới 2 dạng là NH3 và NH4+ (trong đó NH4+ là Amoni, ít độc). Do đó xử lý Amoni trong nước thải chủ yếu là xử lý Amoniac NH3.
Làm giảm tác dụng của clo, giảm hiệu quả khử trùng nước, gây cản trở công nghệ xử lý cấp nước
Gây hiện tượng phú dưỡng trong hệ sinh thái nước
Làm cạn kiệt Oxy trong nước
Gây độc cho hệ vi sinh vật trong nước
Tăng nguy cơ ô nhiễm Nitrat và Nitrit trong nước ngầm, có thể gây ung thư cho con người khi nhiễm phải.
2/Quy định nồng độ Amoni trong nước thảiĐể đảm bảo an toàn cho môi trường và giảm thiểu các hệ lụy có thể xảy ra với sức khỏe con người, các quy định về nồng độ Amoni trong nước thải đã được đặt ra áp dụng cho các hệ thống xử lý nước thải từ nhà máy, xí nghiệp, đặc biệt là các khu đô thị, nhà hàng, khách sạn, trung tâm thương mại… có nguồn nước thải sinh hoạt cao.
Theo đó, trong quy chuẩn QCVN 14: 2008/BTNMT đối với nước thải sinh hoạt quy định nồng độ Amoni có trong nước không được vượt quá 5 mg/L vào các nguồn nước được dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt và không quá 10mg/L vào các nguồn nước không dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt.
3/Phương pháp xử lý Amoni trong nước thải đạt chuẩnCó nhiều phương pháp xử lý Amoni trong nước thải, trong đó phương pháp tối ưu, thông dụng và đơn giản nhất là phương pháp sinh học. Đây là phương pháp này dựa trên cơ chế hoạt động của vi sinh vật để khử Amoni thông qua quá trình Nitrat hóa cho môi trường hiếu khí và quá trình Anammox môi trường yếm khí.
Quá trình hoạt động ổn định, bền vững, không gây các phát sinh khác
Sản phẩm đa dạng, phong phú, ứng dụng được nhiều môi trường
Thân thiện với môi trường vì không sử dụng hóa chất
Dễ sử dụng, không đòi hỏi kỹ thuật cao
Tiết kiệm chi phí vận hành và nhân công
Quá trình Nitrat hóa trong môi trường hiếu khíBước 1: Vi khuẩn Nitrosomonas sẽ biến đổi Amoniac (NH3, NH4+) thành Nitrit (NO2)
Bước 2: Vi khuẩn Nitrobacter sẽ tiến hành chuyển hóa NO2 thành Nitrat (NO3), kết thúc quá trình Nitrat hóa.
Khi quá trình Nitrat hóa kết thúc sẽ đến bước thứ 2 trong chu trình xử lý Nitơ trong nước thải đó là quá trình khử Nitrat thành khí N2 về khí quyển, từ đó giảm hàm lượng Nitơ, Amoniac nồng độ cao trong nước thải, giúp các nhà máy, xí nghiệp, khu đô thị…
Quá trình Anammox trong môi trường yếm khíĐây là quá trình Oxy hóa Amoni trong điều kiện yếm khí thành Nitơ bởi các vi khuẩn Anammox.
Phản ứng Anammox 4/ Lựa chọn vi sinh xử lý Amoni trong nước thải đạt hiệu quả caoXử lý Amoni trong nước thải bằng phương pháp sinh học dựa trên hoạt động sống của vi sinh vật. Vi sinh vật có “sức khỏe” tốt, khả năng thích ứng môi trường nhanh giúp nâng cao hiệu suất xử lý Amoni, giúp doanh nghiệp tối ưu chi phí. Chính vì vậy, việc lựa chọn sản phẩm men vi sinh chất lượng đóng vai trò vô cùng quan trọng, ảnh hưởng đến hiệu quả của quá trình xử lý Amoni trong nước thải.
Là sản phẩm vi sinh xử lý Nitơ, Amoni nằm top đầu dòng bán chạy nhất hiện nay trên thị trường, Microbe-Lift N1 là lựa chọn của các doanh nghiệp, xí nghiệp, các nhà vận hành hệ thống xử lý nước thải nhằm đẩy nhanh hiệu quả xử lý Nitơ, Amoni sớm chỉ tiêu nước thải đầu ra.
Khởi động nhanh quá trình Nitrat hóa, giúp quá trình diễn ra ổn định, nhanh chóng, tăng quá trình khử Nitơ, Amoni
Khử mùi Amoniac trong hệ thống xử lý nước thải
Hoạt động với hàm lượng Amoni lên tới 1.500mg/L
Sử dụng đa dạng loại nước thải: cao su, thủy sản, bia, thực phẩm, đô thị, chung cư, cao ốc, văn phòng, y tế…
Kích hoạt nhanh không cần ngâm ủ, hiệu quả từ 2-4 tuần sử dụng
Hiện Microbe-Lift N1 đang được phân phối độc quyền tại thị trường Việt Nam bởi Biogency. Để hiệu quả vượt trội nên kết hợp Microbe-Lift N1 với Microbe-Lift IND. Về liều lượng sử dụng còn tùy thuộc vào tính chất nước thải và đặc điểm của từng hệ thống.
Để được hỗ trợ tư vấn chi tiết, liên hệ ngay cho Biogency theo Hotline 0909 538 514
Cập nhật thông tin chi tiết về Xem Tìm Hiểu Các Phương Pháp Xử Lý Amoni Trong Nước Thải Sinh Hoạt Phổ Biến Hiện Nay trên website Channuoithuy.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!