Bạn đang xem bài viết Traveler Là Gì? Phân Biệt Traveler Với Tourist được cập nhật mới nhất trên website Channuoithuy.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
Traveler là gì?
Traveler là thuật ngữ chỉ đối tượng là du khách lữ hành. Họ là những người di chuyển từ nơi này đến nơi khác theo thời gian và lịch trình chủ động với mục đích chính là tham quan, tìm hiểu, khám phá, trải nghiệm và trau dồi văn hóa. Ngoài ra, những người đi làm việc ngắn hạn, dự hội nghị, nghiên cứu học hỏi… cũng được xếp vào nhóm Traveler.
Trong thời buổi xã hội ngày càng phát triển, phương tiện di chuyển hay công nghệ thông tin hiện đại giúp cho con người chủ động khi muốn đi đến bất kỳ nơi đâu, đối tượng traveler phát triển nhanh chóng. Họ có thể tự túc trong thời gian, địa điểm… của bản thân mà không cần phụ thuộc vào bất kỳ yếu tố nào.
Traveler có thể tự do khám phá những vùng đất mới chưa từng xuất hiện trên bản đồ hay học hỏi kiến thức văn hóa xã hội không nằm trong sách vở khô khan. Có thể nói, đây chính là xu hướng du lịch hấp dẫn đang được nhiều người yêu thích trải nghiệm hiện nay.
Phân biệt Traveler và Tourist
Trong tiếng Anh xuất hiện 2 danh từ chỉ đối tượng khách du lịch phổ biến là Traveler và Tourist. Điều này khiến nhiều người dễ nhầm lẫn vì không phân biệt được sự khác nhau một cách rõ ràng. Thực chất đây là hai nhóm đối tượng khách du lịch khác nhau từ khái niệm cho đến đặc điểm và hình thức.
Vào thời kỳ khai sinh ra du lịch, traveler là thuật ngữ đầu tiên nói đến khách du lịch di chuyển từ nơi này đến nơi khác để khám phá và trải nghiệm. Về sau, các thuật ngữ và cụm từ mới hơn dần xuất hiện, khiến nhiều người nhầm lẫn và đánh đồng về từ khách du lịch. Traveler và Tourist là ví dụ điển hình nhất cho sự nhầm lẫn này.
Tourist chỉ người đi du lịch với vô vàn các mục đích khác nhau như nghỉ mát, thư giản, chiêm ngưỡng công trình kiến trúc nổi tiếng, kỳ quan hay danh lam thắng cảnh. Họ tìm đến du lịch theo một kế hoạch định sẵn và có xu hướng mong muốn tận hưởng chuyến đi hơn là khám phá những điều mới lạ. Trong khi, traveler là người sẵn sàng tìm tòi, khám phá và trải nghiệm tất cả những điều thú vị trong suốt chuyến đi. Đối với họ, đó mới chính là mục đích của việc du lịch.
Phân Biệt: Journey, Voyage, Travel, Tour Và Trip
Phân biệt: Journey, Voyage, Travel, Tour và Trip
1. Travel/ travelling (danh từ)
Travel là một từ chung chung chỉ sự dịch chuyển từ nơi này đến nơi khác. Chúng ta có thể nói đến travel với nghĩa là việc thăm thú đi đây đó:
– His travels abroad provided lots of background material for the novels he wrote.
(Những chuyến đi nước ngoài đã cung cấp tư liệu nền cho những tiểu thuyết của ông)
Travelling cũng là một từ chung chung chỉ hoạt động đi lại thăm thú:
– Travelling by boat between the islands is less tiring than travelling by road.
(Đi thăm các hòn đảo bằng thuyền đỡ mệt hơn là đi bằng đường bộ).
– I don’t do as much travelling as I used to now that I’m tired.
(Giờ tôi mệt rồi tôi không hay đi đây đó như xưa nữa).
Travel thường hay xuất hiện trong danh từ ghép. Hãy quan sát những câu sau:
Make sure you keep all your travel documents safely. You can obtain travel tickets from the travel agents in the High Street if you don’t want to order them over the Internet. Some of you may suffer from travel sickness. Air travel may well give you a bumpy ride. If you don’t have a credit or debit card, make sure you take plenty of traveller’s cheques with you.
(Phải chắc chắn rằng bạn giữ gìn giấy tờ du lich cẩn thận. Bạn có thể lấy vé du lịch tại đại lí du lịch trên đường High Street nếu bạn không muốn đặt qua Internet. Một số người có thể bị mệt do đi lại. Du lịch hàng không có gây khó chịu. Nếu bạn không có thẻ tín dụng hoặc phiếu ghi nợ, thì nên nhớ mang theo thật nhiều séc du lịch).
Ta cũng thường sử dụng travel như một động từ:
I love to travel during the summer holidays. This year I plan to travel all around the Iberian Peninsula.
(Tôi thích đi du lịch suốt các kì nghỉ hè. Năm nay tôi dự định đi vòng quanh bán đảo Iberian)
Journey được dùng để chỉ một chuyến du lịch đơn lẻ (one single piece of travel). Bạn dùng từ journey khi muốn nói đến việc đi từ một nơi này đến một nơi khác.
– The journey from London to Newcastle by train can now be completed in under three hours.
(Hành trình bằng tàu hỏa từ London đến Newcastle giờ đây có thể chỉ mất chưa đến 3 giờ).
Ta có thể sử dụng động từ ” take” hoặc “last” với danh từ journey:
– How long did your journey take? – Oh, it lasted forever. We stopped at every small station.(Chuyến đi của anh mất bao lâu? – ồ, nó kéo dài vô tận. Đến ga nào chúng tôi cũng nghỉ chân).
Ta cũng đôi khi dùng journey như một động từ để thay thế cho “travel” nhưng từ này mang sắc thái trang trọng, thơ ca hơn một chút.
– We journeyed/ travelled between the pyramids in Mexico on horseback. (Chúng tôi đi thăm các kim từ tháp ở Mexico trên lưng ngựa).
Trip thường được dùng khi nói đến nhiều cuộc hành trình đơn lẻ (more than one single journey). Chúng ta có các từ day trips (các chuyến đi trong ngày), business trips (các chuyến đi công tác), round trips (các chuyến thăm quan một vòng nhiều nơi). Với trip ta dùng cấu trúc “go on trips“:
– I went on a day trip to France. We left at 6.30 in the morning and returned before midnight the same day.
(Tôi đã đi một chuyến du lich thăm Pháp trong một ngày. Chúng tôi khởi hành lúc 6 giờ 30 sáng và trở về trước nửa đêm ngày hôm đó.)
– The round-trip ticket enabled me to visit all the major tourist destinations in India.
(Vé du lịch một vòng cho phép tôi thăm tất cả những điểm đến chính ở Ấn Độ).
– Where’s Laurie? – He wont’ be in this week. He’s gone on a business trip to Malaysia.
(Laurie đâu? – Trong tuần này anh ấy không có đây đâu. Anh ấy đã đi công tác Malaysia).
Expedition là một chuyến đi nhiều nơi như trip nhưng được tổ chức, sắp xếp để thăm dò môi trường vì mục đích khoa học. Ta cũng nói ” go on expeditions”
– Numerous expeditions to the Antarctic have ended in disaster.
(Vô số cuộc thám hiểm đến Nam Cực đã kết thúc trong thảm họa).
Safari là một chuyến đi nhiều nơi giống như trip hoặc expedition nhưng mục đích là quan sát động vật hoang dã về tập quán tự nhiên của chúng, thông thường là ở Châu Phi. Ta có thể nói go on safari để đến các safari parks (công viên hoang dã) khi đó bạn thường phải mặc một loại quần áo bằng cotton nhẹ gọi là safari suit:
– His one ambition in life was to go on safari to Kenya to photograph lions and tigers.
(Một ước muốn trong đời của ông là đi thám hiểm Kenya để chụp ảnh sư tử và hổ).
6. Cruise (danh từ và động từ)
Cruise là một kì nghỉ (holiday) du lịch bằng tàu thủy hoặc thuyền (travel on ship or boat) đi thăm nhiều nơi khác nhau theo lịch trình. Khi nói ai đó cruise, thì những gì họ làm là như sau:
– They cruised all around the Mediterranean for eight weeks last summer and stopped off at a number of uninhabited islands.
(Mùa hè vừa rồi, họ đi du lịch đường thủy quanh Địa Trung Hải trong tám tuần và dừng chân lại nhiều đảo không có bóng người.)
– My parents have seen nothing of the world so are saving up to go on a world cruise when they retire.
(Bố mẹ tôi chưa thăm thú nhiều nên đang tích kiệm tiền để đi du lịch đường thủy vòng quanh thế giới khi nghỉ hưu).
Voyage là một chuyến hành trình dài (a long journey) bằng tàu, nhưng không nhất thiết là để nghỉ ngơi. Ngày nay mọi người không hay đi những chuyến đi kiểu này, nhưng trong lịch sử, những chuyến đi thế này đóng vai trò rất quan trọng:
– His second voyage (1493 – 96) led to the discovery of several Caribbean islands. On his third voyage (1498 – 50) he discovered the South Amerian mainland. (Christopher Columbus, the great explorer).
Phân Biệt Cách Dùng Travel, Trip Và Journey
Phân biệt cách dùng TRAVEL, TRIP và JOURNEY
1. Trip (n) — /trip/ — The act of going to another place (often for a short period of time) and returning. — chuyến đi (thường là chuyến đi với quãng đường & thời gian ngắn)
– We took a five-day trip to the Amazon.
(Chúng tôi làm một chuyến đi 5 ngày tới Amazon.)
– I went on business trips to Switzerland and Germany last month.
(Tôi đi công tác tới Thụy Sĩ và Đức tháng trước.)
**Chú ý sử dụng “take” & “go on” cho danh từ “trip”
– A round-trip ticket = vé khứ hồi
– A one-way ticket = vé 1 chiều (ko có quay lại.)
2. Travel (v) – /’træveil/ — Going to another place (in general) — Đi tới một nơi nào đó, du lịch, du hành… (nói chung chung)
He travels frequently for work.
(Anh ta thường xuyên đi công tác.)
** Travel (n) — can be used to describe the act of traveling in general.
Travel in that region of this country is dangerous.
(Du lịch tại khu vực đó của nước này rất nguy hiểm.)
*** Một số lỗi thường gặp:
– I’m planning a travel to the U.S next year. (SAI)
3. Journey (n) — /’dʤə:ni/ — Going from one place to another, usually a long distance — Đi từ nơi này tới nơi khác, thường là một chuyến đi xa & lâu ngày, cuộc hành trình…
The journey takes 3 hours by plane or 28 hours by bus.
(Chuyến đi mất hết 3 giờ máy bay và 28 giờ xe buýt.)
** Chúng ta cũng có thể dùng “journey” như là một ẩn dụ cho “quá trình” trong đời sống.
He has overcome a lot of problems on his spiritual journey.
(Anh ấy đã vượt qua rất nhiều vấn đề trong chặng đường tinh thần của mình.)
Tóm lại:
1. Trip là từ phổ biến, chỉ một chuyến đi bất kỳ nào đó, thường ở lại một vài ngày, có thể là một chuyến công vụ hoặc đi chơi.
Journey cũng dùng để nói một quãng đường mà ta hay đi lại thường xuyên (ex: How long is your journery to work? ).
3. Voyage là một chuyến đi xa thường bằng tàu thủy.
4. Tour để chỉ một chuyến đi du lịch, thăm viếng nhiều nơi cùng một lúc.
5. Excursion là chuyến đi ngắn ngày, thường đi cùng một nhóm (ex: The tourist office organizes excursions to the palace of Knossoss).
6. Expedition là một cuộc du khảo như là một cuộc thám hiểm, một cuộc đi khai quật cổ….
7. Pilgrimage là một cuộc đi lễ xa, một chuyến hành hương về nơi linh thiêng, tôn kính.
Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet: Khánh Linh (Lopngoaingu.com)
Cách Để Phân Biệt Journey, Voyage, Travel, Tour, Expedition, Safari, Cruise Và Trip
Cách để phân biệt JOURNEY, VOYAGE, TRAVEL, TOUR, EXPEDITION, SAFARI, CRUISE và TRIP
Ta thấy trong từ điển có rất nhiều từ cùng có nghĩa là chuyến du lịch như travel, journey, trip. Đúng là để chỉ chuyến du lịch chúng ta có các từ như: travel, journey, trip, expedition, safari, cruise, voyage. Chúng ta sẽ cùng làm rõ sự khác biệt giữa các từ này.
1.Travel/Travelling (danh từ)
Travel là một từ chung chung chỉ sự dịch chuyển từ nơi này đến nơi khác. Chúng ta có thể nói đến travel với nghĩa là việc thăm thú đi đây đó:
– His travels abroad provided lots of background material for the novels he wrote. (Những chuyến đi nước ngoài đã cung cấp tư liệu nền cho những tiểu thuyết của ông)
Travelling cũng là một từ chung chung chỉ hoạt động đi lại thăm thú
Journey (danh từ)
Journey được dùng để chỉ một chuyến du lịch đơn lẻ (one single piece of travel). Bạn dùng từ journey khi muốn nói đến việc đi từ một nơi này đến một nơi khác.
– The journey from London to Newcastle by train can now be completed in under three hours. (Hành trình bằng tàu hỏa từ London đến Newcastle giờ đây có thể chỉ mất chưa đến 3 giờ).
Ta có thể sử dụng động từ “take” hoặc “last” với danh từ journey:
– How long did your journey take? – Oh, it lasted forever. We stopped at every small station. (Chuyến đi của anh mất bao lâu? – ồ, nó kéo dài vô tận. Đến ga nào chúng tôi cũng nghỉ chân).
Ta cũng đôi khi dùng journey như một động từ để thay thế cho “travel” nhưng từ này mang sắc thái trang trọng, thơ ca hơn một chút.
– We journeyed/ travelled between the pyramids in Mexico on horseback. (Chúng tôi đi thăm các kim từ tháp ở Mexico trên lưng ngựa).
Trip (danh từ)
Trip thường được dùng khi nói đến nhiều cuộc hành trình đơn lẻ (more than one single journey). Chúng ta có các từ day trips (các chuyến đi trong ngày), business trips (các chuyến đi công tác), round trips (các chuyến thăm quan một vòng nhiều nơi). Với trip ta dùng cấu trúc “go on trips”:
– I went on a day trip to France. We left at 6.30 in the morning and returned before midnight the same day. (Tôi đã đi một chuyến du lich thăm Pháp trong một ngày. Chúng tôi khởi hành lúc 6 giờ 30 sáng và trở về trước nửa đêm ngày hôm đó.)
– The round-trip ticket enabled me to visit all the major tourist destinations in India. (Vé du lịch một vòng cho phép tôi thăm tất cả những điểm đến chính ở Ấn Độ).
– Where’s Laurie? – He wont’ be in this week. He’s gone on a business trip to Malaysia. (Laurie đâu? – Trong tuần này anh ấy không có đây đâu. Anh ấy đã đi công tác Malaysia).
Expedition (danh từ)
Expedition là một chuyến đi nhiều nơi như trip nhưng được tổ chức, sắp xếp để thăm dò môi trường vì mục đích khoa học. Ta cũng nói “go on expeditions”
– Numerous expeditions to the Antarctic have ended in disaster. (Vô số cuộc thám hiểm đến Nam Cực đã kết thúc trong thảm họa).
Safari (danh từ)
Safari là một chuyến đi nhiều nơi giống như trip hoặc expedition nhưng mục đích là quan sát động vật hoang dã về tập quán tự nhiên của chúng, thông thường là ở Châu Phi. Ta có thể nói go on safari để đến các safari parks (công viên hoang dã) khi đó bạn thường phải mặc một loại quần áo bằng cotton nhẹ gọi là safari suit:
– His one ambition in life was to go on safari to Kenya to photograph lions and tigers. (Một ước muốn trong đời của ông là đi thám hiểm Kenya để chụp ảnh sư tử và hổ).
Cruise (danh từ và động từ)
Cruise là một kì nghỉ (holiday) du lịch bằng tàu thủy hoặc thuyền (travel on ship or boat) đi thăm nhiều nơi khác nhau theo lịch trình. Khi nói ai đó cruise, thì những gì họ làm là như sau:
– They cruised all around the Mediterranean for eight weeks last summer and stopped off at a number of uninhabited islands. (Mùa hè vừa rồi, họ đi du lịch đường thủy quanh Địa Trung Hải trong tám tuần và dừng chân lại nhiều đảo không có bóng người.)
– My parents have seen nothing of the world so are saving up to go on a world cruise when they retire. (Bố mẹ tôi chưa thăm thú nhiều nên đang tích kiệm tiền để đi du lịch đường thủy vòng quanh thế giới khi nghỉ hưu).
Voyage (danh từ)
Voyage là một chuyến hành trình dài (a long journey) bằng tàu, nhưng không nhất thiết là để nghỉ ngơi. Ngày nay mọi người không hay đi những chuyến đi kiểu này, nhưng trong lịch sử, những chuyến đi thế này đóng vai trò rất quan trọng:
– His second voyage (1493 – 96) led to the discovery of several Caribbean islands. On his third voyage (1498 – 50) he discovered the South Amerian mainland. (Christopher Columbus, the great explorer).
TÀI LIỆU XEM THÊM!
từ vựng toeic
tài liệu luyện thi toeic
đề thi toeic
Share this:
Like this:
Like
Loading…
Related
Cập nhật thông tin chi tiết về Traveler Là Gì? Phân Biệt Traveler Với Tourist trên website Channuoithuy.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!