Published on
1. NHÓM 13 1.BÙI LAN ANH 2.NGUYỄN THỊ XUÂN HOA 3.TRẦN NGỌC THIÊN LAM 4.VÕ BẢO NGỌC 5.LÝ TRUNG HÀO
2. Hả? Tui đâu phải con người! sao biết?
3. VẬT CHẤT VÀ TINH THẦN TRONG TRIẾT HỌC GỌI LÀ TỒN TẠI XÃ HỘI VÀ Ý THỨC XÃ HỘI
4. Trình bày các khái niệm tồn tại xã hội và ý thức xã hội. Cho ví dụ. Trình bày vai trò quyết định của tồn tại xã hội đối với ý thức xã hội Tính độc lập tương đối của ý thức xã hội. (cho ví dụ cụ thể từng tính chất) Sự khác nhau trong tích cách của con người Việt Nam ở ba miền Bắc, Trung Nam, tại sao? NỘI DUNG THUYẾT TRÌNH
5. 1. Tồn tại xã hội dùng để chỉ phương diện sinh hoạt vật chất và các điều kiện sinh hoạt vật chất của xã hội. * Bao gồm 3 yếu tố tổng hợp là: điều kiện tự nhiên – địa lý, điều kiện dân số – dân cư, và phương thức sản xuất.
6. VD: Điều kiện tự nhiên – địa lý
7. Điều kiện tự nhiên – địa lý
8. Điều kiện dân số – dân cư
9. Phương thức sản xuất
10. 2. Ý thức xã hội dùng để chỉ phương diện sinh hoạt tinh thần của xã hội. * Nó bao gồm những quan điểm, tư tưởng, học thuyết cùng những tình cảm, phong tục tập quán truyền thống của các cộng đồng xã hội nảy sinh từ tồn tại xã hội và phản ánh tồn tại xã hội trong các giai đoạn lịch sử xác định.
12. Học thuyết
13. Phong tục tập quán
14. Ý thức xã hội Ý thức xã hội thông thường Ý thức lý luận Ý thức xã hội Hệ tư tưởng xã hội xã hội Tâm lý xã hội
15. – Tri thức,quan niệm được hình thành từ hoạt động thực tiễn hằng ngày, chưa được hệ thống hóa, khái quát thành lý luận VD: Chuồn chuồn bay thấp thì mưa Bay cao thì nắng bay vừa thì râm
16. – Những tư tưởng quan điểm đã được hệ thống hóa, khái quát thành các học thuyết xã hội và trình bày dưới dạng khái niệm, phạm trù, quy luật Học thuyết Lamac và Đacuyn
17. – Là toàn bộ các hệ thống quan niệm, quan điểm xã hội như: chính trị, triết học, đạo đức, nghệ thuật, tôn giáo… – Là sự phản ánh gián tiếp và tự giác đối với tồn tại xã hội Truyền thống hiếu học của dân tộc ta
18. – Là toàn bộ đời sống tình cảm, tâm trạng, khát vọng, ý chí của những cộng đồng nhất định – Là sự phản ánh trực tiếp và tự phát đối với hoàn cảnh sống của họ Học thuyết Mác – Lênin
19. 2. Vai trò quyết định của tồn tại xã hội đối với ý thức xã hội * Tồn tại xã hội nào ứng với một ý thức xã hội nhất định: trong đó tồn tại xã hội quyết định về nguồn gốc, nội dung, bản chất, kết cấu của ý thức xã hội.
20. * Mỗi khi tồn tại xã hội( nhất là phương thức sản xuất ) thay đổi thì ý tức xã hội sớm muộn gì cũng phải thay đổi theo sao cho phù hợp với điều kiện lịch sử cụ thể lúc đó. * Tồn tại xã hội quyết định ý thức xã hội không phải trực tiếp mà trường thông qua các khâu trung gian. * VD:
21. Xã hội nguyên thủy Xã hội chiếm hữu nô lệ
22. Xã hội phong kiến Xã hội tư bản
23. 3. Tính độc lập tương đối của ý thức xã hội và tồn tại xã hội * Ý thức xã hội thường lạc hậu hơn so với tồn tại xã hội: ý thức xã hội phản ánh tồn tại xã hội nên có sau; do tính bảo thủ của một số hình thức hình thái ý thức xã hội cụ thể; giai cấp thông trị lỗi thời luôn cố găng duy trì những tư tưởng cũ. * VD:
24. Bói toán Lên đồng
25. * Tính vượt trước của tư tưởng khoa học: khoa học nhờ những tiến bộ của mình có thể nắm bắt được quy luật từ đó đưa ra những dự báo về những khả năng của vật chất. * VD:
26. Galile Copecnic
27. * Ý thức có tính kế thừa trong quá trình phát triển của mình: ý thức xã hội luôn hình thành và phát triển trên cơ sở kế thừa những tài kiệu của quá khứ. * VD:
29. * Sự tác động qua lại giữa các hình thái ý thức xã hội trong quá trình phát triển của chúng. * VD: Hy Lạp cổ đại Pháp nửa sau thế kỷ XVIII
30. * Ý thức xã hội và tồn tại xã hội tác động qua lại lẫn nhau * VD: Công cuộc đổi mới ở Việt Nam
32. Miền Trung