Sự Khác Nhau Giữa The Other Và The Others / Top 4 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 3/2023 # Top View | Channuoithuy.edu.vn

Sự Khác Nhau Giữa “Other”, “Another”, Và “The Other”

Về cơ bản có hai cách dùng từ “other”. Bạn có thể dùng từ này trước một danh từ, giống như một tính từ vậy, ví dụ bạn có thể nói “another office” hay bạn có thể dùng nó một mình, giống như một danh từ, thì có thể nói “I’ll have another”, và cách dùng trong hai trường hợp này là khác nhau.

Trong cách dùng như là một tính từ:

other + danh từ đếm được số nhiều, danh từ không đếm được mang ý nghĩa: những cái khác, một chút nữa… Ví dụ: other pencils = some more

another + danh từ đếm được số ít mang ý nghĩa: một cái khác, một người khác… Ví dụ: another pencil

the other + danh từ đếm được (cả số ít và số nhiều), danh từ không đếm được mang ý nghĩa: những cái cuối cùng, phần còn lại… Ví dụ: the other pencils = all remaining pencils

Ngoài ra còn có một điều khác thường với từ “another”. Chúng ta có thể dùng từ này trước một danh từ số nhiều đi cùng với một con số. Vì thế chúng ta có thể nói “I’ll need another three days to finish the work” – Tôi cần ba ngày nữa để hoàn thành công việc, hay “She’s borrowed another $20″.

Đây có thể là do từ chỉ số lượng mặc dù ở số nhiều vẫn thường được coi là một từ số ít trong tiếng Anh, vì thế người ta nói: “$5 is a lot to pay for a cup of coffee”, chứ không nói “$5 are a lot to pay for a cup of coffee”.

Nếu “other” đứng một mình, giống như là một danh từ thì chúng ta cần thêm -s vào để tạo danh từ. Do vậy, bạn có thể nói “I’ll take this case and you can have all the others”. Hay: “This car cost $8,000 and the others cost $10,000 upwards”.

Nếu danh từ hoặc chủ ngữ đã được hiểu hoặc được nhắc đến, thì chỉ cần dùng another và other như một đại từ là đủ. Ví dụ: “I don’t want this book. Please give me another.”

Hoặc một bài viết khác tương tự:

Sự Khác Nhau Của Almost/Most Và Another/Other

2.Về cơ bản có hai cách dùng từ ‘OTHER’. Em có thể dùng từ này trước một danh từ, giống như một tính từ vậy, ví dụ em có thể nói ‘another office’ hay em có thể dùng nó một mình, giống như một danh từ, thì có thể nói ‘I’ll have another’, và cách dùng trong hai trường hợp này là khác nhau.Nếu nó được dùng như một tính từ khi đứng trước một danh từ thì chúng ta không thêm chữ -s vào để tạo số nhiều, vì tính từ không có ‘s, vì thế chúng ta nói ‘the other houses’, ‘the other people’, ‘the other political parties’.Nhưng nếu nó đứng một mình, giống như một danh từ thì chúng ta thêm -s vào để tạo danh từ. Do vậy em có thể nói ‘I’ll take this case and you can have all the others’. Hay: ‘This car cost £8,000 and the others cost £10,000 upwards’.Chúng ta thường dùng ‘the others’ để diễn tả ý ‘the other people’, vì thế chúng ta có thể nói “If you tell Jane, I’ll tell the others” – có nghĩa là em nói với Jane, tôi sẽ nói với những người khác.Another, đây là một từ có cách viết không theo quy tắc, vì một lý do nào đó mà người Anh viết liền thành một từ. Nó bắt nguồn từ thế kỷ thứ 16, và vì thế không thể quay ngược thời gian để hỏi xem tại sao ngày đó họ lại viết như vậy!Ngoài ra còn có một điều khác thường nữa với từ ‘another’. Chúng ta có thể dùng từ này trước một danh từ số nhiều đi cùng với một con số.Vì thế chúng ta có thể nói “I’ll need another three days to finish the work” – Tôi cần ba ngày nữa để hoàn thành công việc, hay “She’s borrowed another £20”.Đây có thể là do từ chỉ số lượng mặc dù ở số nhiều vẫn thường được coi là một từ số ít trong tiếng Anh, vì thế người ta nói: “£5 is a lot to pay for a cup of coffee”, chứ không nói: “£5 are a lot”.Tóm lại, với từ ‘other’ – không có -s ở số nhiều nếu nó là tính từ, the other houses; có -s nếu là danh từ số nhiều, I’ll tell the others.Hy vọng không chỉ 1 bạn hỏi mà các em khác cũng được rõ hơn về sự khác biệt của MOST – ALMOST và OTHER-ANOTHER!

Vào ĐÂY để xem các bài học thú vị khác

Phân Biệt The Other, The Others, Another Và Other Nhanh Chóng

Another được sử dụng trong câu mang nghĩa là khác hay đề cập tới một cái gì đó có tính chất “thêm vào” một cái khác. Có 3 cách sử dụng another như sau:

TH1: Another (adj) + Noun (số ít): thêm 1 người, 1 vật khác tương tự

Would you like another drink ? (Bạn có muốn thêm một cốc nữa không?)

TH2: Another (đại từ ): Khi “another” đóng vai trò là đại từ sẽ không có danh từ đằng sau và vẫn mang nghĩa tương tự như trên.

This book is boring. Give me another. (Quyển sách này chán quá. Đưa tôi quyển khác đi.)

TH3: Another: Được dùng để diễn tả về thời gian, khoảng cách, tiền bạc ở số ít và số nhiều với nghĩa thêm nữa.

What will you gain in another 2 years? (Bạn sẽ đạt được gì trong 3 năm nữa?)

Some students like learning music, other students don’t. (Một số sinh viên thích học âm nhạc, một số khác thì không.)

Xét về nghĩa, Another và Other đều được dùng để mô tả về người/vật khác. Tuy nhiên, other thường được sử dụng với danh từ đếm được số nhiều hoặc danh từ không đếm được. Có 4 trường hợp áp dụng Other phổ biến là:

Other đóng vai trò là một từ hạn định, thường đứng trước danh từ không đếm được và danh từ đếm được số nhiều.

Ví dụ:

The first page has general information about the writer. Other information is in the second and third page. (Trang thứ nhất chứa những thông tin về tác giả. Những thông tin khác nằm ở trang thứ hai và thứ ba.)

Some students are from Vietnam, other students are from Japan. (Một số sinh viên đến từ Việt Nam, số khác đến từ Nhật Bản.)

Do you have this dress in other sizes? (Bạn có cái váy này mà size khác không?).

Other đóng vai trò là đại từ, khi sử dụng trong câu other sẽ ở dạng số nhiều là others thay thế cho other ones hoặc other + danh từ số nhiều.

Ví dụ:

I don’t want these bottles, I want others. (Tôi không muốn những cái chai này, tôi muốn những cái khác).

Other + từ xác định (determiners) + danh từ số ít (singular nouns)

Khi sử dụng cách dùng này, chúng ta sẽ bắt gặp thường xuyên dạng đặc biệt của other là “the other + danh từ số ít” mang nghĩa cái còn lại, người còn lại.

Ví dụ:

I have two close friends. One is English teacher and the other is a doctor. (Tôi có 2 người bạn thân. Một người là giáo viên tiếng Anh, người còn lại là bác sĩ.)

Anna is working in the K.M company. My other sister is still at school. (Anna đang làm việc ở công ty K.M company. Người em gái còn lại của tôi vẫn đang đi học.)

He got 10 marks in the final test. No other student has ever achieved that. (Anh ấy đạt được 10 điểm trong bài kiểm tra cuối. Chưa hề có học sinh nào đạt được điều đó trước đây.)

Bên cạnh the other miêu tả một vật/người còn lại, chúng ta còn sử dụng cụm từ the others = the other + danh từ đếm được số nhiều để diễn tả về nhiều vật/nhiều người còn lại.

I have 3 beautiful hats, one of which is red, the others are yellow. (Tôi có 3 chiếc mũ rất đẹp, 1 trong số chúng màu đỏ, những cái còn lại màu vàng.)

Other + ones

Tương tự như “another one”, “other ones” được sử dụng để thay thế cho danh từ hoặc cụm danh từ đã được đề cập đến trước đó và không muốn lặp lại chúng nữa.

We don’t like these books. We want other ones, please. (Chúng tôi không thích những cuốn sách này. Chúng tôi muốn những cuốn khác, làm ơn.)

– Theo sau “other” thường là một danh từ hoặc đại từ

– Mặt khác “others”, bản thân nó là một đại từ và theo sau nó không có bất kì một danh từ nào cả

Those shirts don’t fit me. Do you have any other shirts?

Those shirts don’t fit me. Do you have any others?

Ví dụ:

(Những cái áo sơ mi đó không hợp với tôi. Bạn còn những cái nào khác không?)

Về ngữ nghĩa, cả 2 trường hợp đều sử dụng để diễn đạt ý nghĩa giống nhau. Điều chúng ta cần chú ý là sau other là một danh từ số nhiều (shirts) trong khi đó sau others không có bất kì một danh từ nào.

The other được sử dụng như một từ xác định. The other + danh từ số ít: cái còn lại/người còn lại,…

This laptop here is new. The other laptop is about 7 years old. (Cái laptop ở đây mới. Còn cái còn lại thì đã khoảng 7 năm tuổi rồi.)

The other + danh từ số nhiều: diễn đạt những cái còn lại, những người còn lại trong một nhóm có nhiều thứ/nhiều người

There are 5 books on the table. One book is mine and the others is yours. (Có 5 quyển sách trên bàn. 1 quyển là của tôi, số còn lại là sách của bạn.)

The other thường được sử dụng như một đại từ (pronoun)

Cũng giống “another” và “other”, chúng ta hoàn toàn có thể sử dụng “the other” như một đại từ, thay thế cho những danh từ hoặc cụm danh từ đã được đề cập trước đó

She had a book in one hand and a laptop in the other. (Một tay cô ấy cầm sách, tay còn lại thì cầm máy tính.)

Ví dụ:

Trong tiếng Anh the others thường được sử dụng để thay thế cho cụm từ “the other people”.

Some of them want to go shopping and the others prefer to watching TV. (Một số người trong bọn họ muốn đi mua sắm, còn những người khác thì lại muốn xem phim hơn.)

Bài 1. Chọn đáp án đúng:

Either could be used here.

Either could be used here.

Either could be used here.

Bài 2. Điền vào chỗ trống một trong các từ sau another/ other/ the other/the others/others

Can I have …………………………. piece of cake?

She has bought ………………………. Car.

Have you got any …………………….. ice creams?

She never thinks about …………………….. people.

They love each ……………………….. very much.

You take the new ones and I’ll take ……………………

This is not the only answer to the question. There are ……………………

He was a wonderful nurse. We thought it would be hard to find ………….. like him.

Comments

Đáp án:

Phân Biệt Another , Other , Others , The Other , The Others., Ngữ Pháp, Từ Vựng, Bài Tập Hay

PHÂN BIỆT ANOTHER , OTHER , OTHERS , THE OTHER , THE OTHERS.

1.    1. ANOTHER :

-          Means : one more, an additional, an extra : 1 cái khác Your pen is out of ink, I’ll take another for you ( viết bạn hết mực rồi, tôi sẽ lấy cái khác cho bạn)

-          Another + N ( singular ) : 1 cái / thứ / người khác E.g : I need  another cup  tôi cần 1 cái tách khác.

2.     2.  OTHER other + N ( plu) = others . ( những người / vật / cái khác ). E.g :   -I have invited some other people.

-     -  I can’t help you because I’m busy with other things.

3.     3.  OTHERS others = other + N ( plu ) : ( có thể dùng làm chủ từ ) E.g : – I don’t like these postcards. Let’s ask for others. (others = other postcards)  tôi không thích mấy cái  bưu thiếp này. Chúng ta hãy xem các cái khác.

     -  Some of the presidents arrived on Monday. Others arrived the following day.

một vài tổng thống đã đến vào thứ 2. Những người khác đến vào ngày tiếp theo.  

4.     4.  THE OTHER : 1 cái/ vật / người còn lại trong 1 nhóm . E.g : I have two brothers. One of them lives in Canada. The other  lives in Japan. tôi có 2 anh trai. 1 người ở Canada, người còn lại ở Nhật.

5.     5.  THE OTHERS : những   cái/ vật / người còn lại trong 1 nhóm . E.g : take these and leave the others lấy những cái này và để những cái còn lại.

EXERCISE :

Choose other, another, the other, the others , the others to fill in the gap .

Three of my friends live in Boston. One is a doctor, one is a dentist, and __1_doesn’t have a job. The friend without a job’s name is Craig. Craig needs a job. He also has_2__problem: he needs a new girlfriend. His last girlfriend left him because she met__3_man.__4_man was rich and handsome. I told Craig not to worry about it; there are many__5__girls in the world.

ANSWER :

1.     The other

2.     Another

3.     Another

4.     The other

5.     Another.