Sự Khác Nhau Giữa Other Another Others / Top 10 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 5/2023 # Top View | Channuoithuy.edu.vn

Sự Khác Nhau Giữa “Other”, “Another”, Và “The Other”

Về cơ bản có hai cách dùng từ “other”. Bạn có thể dùng từ này trước một danh từ, giống như một tính từ vậy, ví dụ bạn có thể nói “another office” hay bạn có thể dùng nó một mình, giống như một danh từ, thì có thể nói “I’ll have another”, và cách dùng trong hai trường hợp này là khác nhau.

Trong cách dùng như là một tính từ:

other + danh từ đếm được số nhiều, danh từ không đếm được mang ý nghĩa: những cái khác, một chút nữa… Ví dụ: other pencils = some more

another + danh từ đếm được số ít mang ý nghĩa: một cái khác, một người khác… Ví dụ: another pencil

the other + danh từ đếm được (cả số ít và số nhiều), danh từ không đếm được mang ý nghĩa: những cái cuối cùng, phần còn lại… Ví dụ: the other pencils = all remaining pencils

Ngoài ra còn có một điều khác thường với từ “another”. Chúng ta có thể dùng từ này trước một danh từ số nhiều đi cùng với một con số. Vì thế chúng ta có thể nói “I’ll need another three days to finish the work” – Tôi cần ba ngày nữa để hoàn thành công việc, hay “She’s borrowed another $20″.

Đây có thể là do từ chỉ số lượng mặc dù ở số nhiều vẫn thường được coi là một từ số ít trong tiếng Anh, vì thế người ta nói: “$5 is a lot to pay for a cup of coffee”, chứ không nói “$5 are a lot to pay for a cup of coffee”.

Nếu “other” đứng một mình, giống như là một danh từ thì chúng ta cần thêm -s vào để tạo danh từ. Do vậy, bạn có thể nói “I’ll take this case and you can have all the others”. Hay: “This car cost $8,000 and the others cost $10,000 upwards”.

Nếu danh từ hoặc chủ ngữ đã được hiểu hoặc được nhắc đến, thì chỉ cần dùng another và other như một đại từ là đủ. Ví dụ: “I don’t want this book. Please give me another.”

Hoặc một bài viết khác tương tự:

Sự Khác Nhau Của Almost/Most Và Another/Other

2.Về cơ bản có hai cách dùng từ ‘OTHER’. Em có thể dùng từ này trước một danh từ, giống như một tính từ vậy, ví dụ em có thể nói ‘another office’ hay em có thể dùng nó một mình, giống như một danh từ, thì có thể nói ‘I’ll have another’, và cách dùng trong hai trường hợp này là khác nhau.Nếu nó được dùng như một tính từ khi đứng trước một danh từ thì chúng ta không thêm chữ -s vào để tạo số nhiều, vì tính từ không có ‘s, vì thế chúng ta nói ‘the other houses’, ‘the other people’, ‘the other political parties’.Nhưng nếu nó đứng một mình, giống như một danh từ thì chúng ta thêm -s vào để tạo danh từ. Do vậy em có thể nói ‘I’ll take this case and you can have all the others’. Hay: ‘This car cost £8,000 and the others cost £10,000 upwards’.Chúng ta thường dùng ‘the others’ để diễn tả ý ‘the other people’, vì thế chúng ta có thể nói “If you tell Jane, I’ll tell the others” – có nghĩa là em nói với Jane, tôi sẽ nói với những người khác.Another, đây là một từ có cách viết không theo quy tắc, vì một lý do nào đó mà người Anh viết liền thành một từ. Nó bắt nguồn từ thế kỷ thứ 16, và vì thế không thể quay ngược thời gian để hỏi xem tại sao ngày đó họ lại viết như vậy!Ngoài ra còn có một điều khác thường nữa với từ ‘another’. Chúng ta có thể dùng từ này trước một danh từ số nhiều đi cùng với một con số.Vì thế chúng ta có thể nói “I’ll need another three days to finish the work” – Tôi cần ba ngày nữa để hoàn thành công việc, hay “She’s borrowed another £20”.Đây có thể là do từ chỉ số lượng mặc dù ở số nhiều vẫn thường được coi là một từ số ít trong tiếng Anh, vì thế người ta nói: “£5 is a lot to pay for a cup of coffee”, chứ không nói: “£5 are a lot”.Tóm lại, với từ ‘other’ – không có -s ở số nhiều nếu nó là tính từ, the other houses; có -s nếu là danh từ số nhiều, I’ll tell the others.Hy vọng không chỉ 1 bạn hỏi mà các em khác cũng được rõ hơn về sự khác biệt của MOST – ALMOST và OTHER-ANOTHER!

Vào ĐÂY để xem các bài học thú vị khác

Ielts Vocabulary: Phân Biệt Another,Other,The Other,The Others

1. Tính chất XÁC ĐỊNH và KHÔNG XÁC ĐỊNH

1.1 Xác định là gì?

– Một sự vật, sự việc, hiện tượng đã được nhắc đến từ trước

Example:

She has two sons. One is teacher and the other is a doctor. (Cô ấy có hai người con. Một người làm giáo viên và người kia là bác sĩ.)

(the other = người con trai còn lại – được xác định trong số 2 người con trai.)

– Đã có số liệu cụ thể và hiển nhiên.

Example:

Ann is holding her shopping bag with one hand and turning the door handle with the other.

1.2 Không xác định là gì?

Không thể xác định đó là đối tượng nào, chỉ nói chung chung hoặc nhắc đến lần đầu.

Example:

If he drives too fast, his car may crash into others.

(Nếu anh ấy lái quá nhanh như thế, xe của anh ấy có thể đâm vào các xe khác.)

2.1 Another (nghĩa là một cái gì đó khác) đi với một Danh từ đếm được số ít, không xác định

Example:

This cup is dirty. I would like to have another cup please.

(Cái ly này rất bẩn. Tôi muốn một cái ly khác.)

2.2 Another đứng một mình dùng để thay thế cho một Danh từ chỉ người (vật) cùng loại với người (vật) đã được nhắc đến từ trước.

Example:

I don’t like this phone. Could you show me another?

Tôi không thích chiếc điện thoại này. Cậu có thể cho tôi xem cái khác được không?

2.3 Another (nghĩa là thêm, nữa,…) có thể + Danh từ số nhiều, thường là các từ chỉ số lượng về tiền bạc hay quãng đường.

Example:

He gave the boy another ten dollars.

(Ông ta đưa cho thằng bé 10 đô-la nữa.)

-Other (nghĩa là khác…) đi với Danh từ không đếm được/Danh từ số nhiều để nói về người, vật KHÔNG XÁC ĐỊNH chung chung.

Example:

Be careful! Or else you will hit other people.

(Cẩn thận! Không thì bạn đâm vào người khác bây giờ.)

– The other (nghĩa là còn lại) đứng một mình, dùng để nói về một người (vật) còn lại trong hai hay nhiều đối tượng được nhắc đến từ trước.

Example:

He has three farms. Two is large and the other is small.

(Ông ta có ba nông trại. Hai cái thì rộng, cái còn lại thì nhỏ.)

– The other đi với Danh từ số ít hoặc nhiều bất kì, dùng khi những người (vật) này đã xác định.

Example:

She is different from the other students in Class 12A because she speaks a Southern accent.

(Cô ấy khác các học sinh còn lại trong lớp 12A vì cô ta nói giọng miền Nam.)

– Others (nghĩa là người/vật khác) đứng một mình, dùng để nói về người (vật) không xác định.

Example:

Some students like the headmaster while others hate him.

(Có vài học sinh thích ông hiệu trưởng trong khi những người khác ghét ông ấy.)

Some people buy things at this shop while some others prefer the opposite one.

(Một số người mua đồ ở cửa hàng này trong khi một số khác thích cửa hàng đối diện hơn.)

6. THE OTHERS

– The others(nghĩa là những người/vật còn lại) đứng một mình, dùng khi đã xác định người (vật) đang nói đến.

Example:

A: “Only half of the team members are training.”

(Chỉ có một nửa thành viên trong đội đang luyện tập.)

B: “What about the others?”

(Còn những người khác thì sao?”)

7. Tips nhớ nhanh

8. Bài tập ứng dụng

Điền từ vào chỗ trống: another, other, the other, the others.

1. This noodle is delicous. Could I have (1) dish?

2. When the girl goes shopping, she always compares prices in one shop to those in (2) .

3. They have two cars. One is quite cheap and (3) is very expensive.

4. The supermarket is on (4) side of the street.

5. There were three books on my table. One is here. Where are (5)?

6. This is not the only answer to the question. There are (6).

7. Please give me (7) chance. I won’t make mistakes anymore.

8. He is a wonderful actor. Everyone agrees it is hard to find (8) actor like him.

9. Mr Harris and Mrs Bate and three (9) teacher were there.

10. He crashed into a car coming the (10) way.

Đáp án

1. Another

2. Other

3. The other

4. The other

5. The others

6. Others

7. Another

8. Another

9. Other

10. Other

(Nguồn :Sách “Chinh phục từ vựng tiếng Anh” của Ths.Tạ Thị Thanh Hiền, Ths Nguyễn Thị Thu Hà, Hoàng Việt Hưng)

Phân Biệt Another , Other , Others , The Other , The Others., Ngữ Pháp, Từ Vựng, Bài Tập Hay

PHÂN BIỆT ANOTHER , OTHER , OTHERS , THE OTHER , THE OTHERS.

1.    1. ANOTHER :

-          Means : one more, an additional, an extra : 1 cái khác Your pen is out of ink, I’ll take another for you ( viết bạn hết mực rồi, tôi sẽ lấy cái khác cho bạn)

-          Another + N ( singular ) : 1 cái / thứ / người khác E.g : I need  another cup  tôi cần 1 cái tách khác.

2.     2.  OTHER other + N ( plu) = others . ( những người / vật / cái khác ). E.g :   -I have invited some other people.

-     -  I can’t help you because I’m busy with other things.

3.     3.  OTHERS others = other + N ( plu ) : ( có thể dùng làm chủ từ ) E.g : – I don’t like these postcards. Let’s ask for others. (others = other postcards)  tôi không thích mấy cái  bưu thiếp này. Chúng ta hãy xem các cái khác.

     -  Some of the presidents arrived on Monday. Others arrived the following day.

một vài tổng thống đã đến vào thứ 2. Những người khác đến vào ngày tiếp theo.  

4.     4.  THE OTHER : 1 cái/ vật / người còn lại trong 1 nhóm . E.g : I have two brothers. One of them lives in Canada. The other  lives in Japan. tôi có 2 anh trai. 1 người ở Canada, người còn lại ở Nhật.

5.     5.  THE OTHERS : những   cái/ vật / người còn lại trong 1 nhóm . E.g : take these and leave the others lấy những cái này và để những cái còn lại.

EXERCISE :

Choose other, another, the other, the others , the others to fill in the gap .

Three of my friends live in Boston. One is a doctor, one is a dentist, and __1_doesn’t have a job. The friend without a job’s name is Craig. Craig needs a job. He also has_2__problem: he needs a new girlfriend. His last girlfriend left him because she met__3_man.__4_man was rich and handsome. I told Craig not to worry about it; there are many__5__girls in the world.

ANSWER :

1.     The other

2.     Another

3.     Another

4.     The other

5.     Another.