Sự Khác Nhau Giữa For Và While / Top 18 Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 10/2023 # Top Trend | Channuoithuy.edu.vn

Sự Khác Nhau Giữa: When, While Và As

Tiếng Anh

Tác giả: Mai Thanh – Giảng viên Global Education

Câu hỏi: Xin cho hỏi có sự khác biệt nào giữa ba từ When, While, As? Rất mong chuyên mục đưa ra một vài ví dụ cụ thể để có thể sử dụng ba từ trên một cách hợp lý. Học viên Cao Phú (Đà Lạt, Lâm Đồng)

Trả lời:Về cơ bản, when, while, as chúng có chung nghĩa: Khi…, Lúc…Nhưng trong từng ứng dụng cụ thể chúng có những khác biệt sau:

1) When: Thời gian được nói lên có thể là thời điểm, cũng có thể là một đoạn thời gian.

Thí dụ:

– When he came in, the guests were all seated and waiting for the concert.

(Khi anh ta bước vào, tất cả khách khứa đã ngứ vào chỗ và chờ hòa nhạc).

– Was it raining when you came to school yesterday?

(Hôm qua lúc cậu đến trường trời đang mưa phải không?)

2) While

Nói lên một đoạn thời gian. Động từ vị ngữ trong câu phụ mà nó mở đầu phải là động từ kéo dài, phần nhiều dùng thời tiến hành. Có hàm nghĩa: động tác trong câu chính diễn ra trong quá trình động tác trong câu phụ đang tiến hành.

Thí dụ:

– The next day while an operation was going on, a young man ran in and said to the doctors, “Several hundred enemy soldiers are coming”.

(Hôm sau trong khi một ca mổ đang tiến hành, một thanh niên chạy vào nói với bác sĩ: “Vài trăm tên lính địch đang kéo tới).

– The young American stood quietly while the British guards searched his clothes.

(Chàng thanh niên Mỹ lặng lẽ đứng yên trong khi bọn lính gác Anh lục soát quần áo của chàng).

3) AsCho biết rằng động tác trong câu phụ mà nó mở đầu xảy ra đỮg thời với động tác trong câu chính.

Thí dụ:

– Nathen Hale looked around as a British soldier put the rope around his nake.

(Nathen Hale nhìn quanh trong khi một tên lính Anh lỮg vòng dây thừng quanh cổ anh).

– “Where?” asked another, as they stopped to look.

(“Ở đâu thế?”, một người khác hỏi, lúc họ dừng lại để nhìn xem).

CẢM NHẬN

Chưa có cảm nhận nào đc viết cho bài này!

Bạn hãy đăng nhập để viết cảm nhận cho bài này

Sự Khác Nhau Giữa While Và Meanwhile: Cách Dùng, Cấu Trúc

Phân biệt while và meanwhile là một trong những điểm ngữ pháp quan trọng cần nắm được để có thể hoàn thành tốt các bài thi, bài kiểm tra môn tiếng Anh. Tuy nhiên, với nét ý nghĩa tương đồng, người học thường hay bị nhầm lẫn và không phân biệt được chúng dẫn đến việc sử dụng sai cách while và meanwhile.

Trong bài viết hôm nay, mình sẽ chia sẻ với các bạn cách để phân biệt while và meanwhile dễ dàng, chính xác nhất.

Hai từ while và meanwhile cùng có nghĩa là “trong lúc đó”, “trong khi đó”, “cùng lúc ấy”…

While và meanwhile đều được sử dụng khi muốn nói đến hai hành động, sự việc xảy ra cùng lúc, cùng thời gian.

Vậy, sự khác nhau giữa while và meanwhile là gì ?

1. Cấu trúc và cách dùng của while

While S + Verb, S + Verb S + Verb while S + Verb

Bởi vì while đóng vai trò là một liên từ trong câu nên nó thường có nhiệm vụ nối hai hành động ở hai mệnh đề lại với nhau. Hai hành động trong câu đồng thời xảy ra cùng lúc tại một địa điểm giống nhau.

While you sang, I took pictures of you.

( Trong khi cậu hát, tớ đã chụp một bức ảnh cho câu.)

While cũng có thể được sử dụng để nối hai hành động mà trong đó một hành động đang diễn ra thì có hành động khác xen vào, hay nói cách khác là một hành động bị gián đoạn bởi một hành động khác.

While I was waiting for Jimmy, I heard a loud noise.

While I was trying to sleep, I heard a noise.

(Khi tôi đang cố gắng ngủ thì chợt nghe thấy tiếng ồn.)

Lisa listened to music while (she was) cooking dinner.

(Lisa đã nghe nhạc trong khi cô ấy nấu cơm tối.)

Khi while đứng giữa câu với nghĩa là “trong lúc, khi” thì sẽ không cần có dấu phẩy đi cùng.

Nhưng khi while được dùng với sự tương phản trong một câu và lúc này nó bằng nghĩa với whereas, although (mặc dù, tuy nhiên), thì phải có dấu phẩy đi kèm phía sau nếu while đứng ở giữa câu.

The few may be for war, while/although/whereas the many are almost always for the peace.

S ­+ verb. Meanwhile, S + verb

Meanwhile đóng vai trò là một trạng từ và nối hai câu diễn tả hai hành động khác nhau cùng lúc xảy ra. Nếu ở câu văn chứa while, hành động diễn ra cùng lúc tại cùng một địa điểm thì meanwhile được dùng để nói về hai hành động diễn ra cùng thời gian nhưng ở hai địa điểm khác nhau.

People were at home watching TV. Meanwhile, aliens were planning their invasion of the Earth.

(Mọi người đang xem ti vi ở nhà. Trong khí đó, những người ngoài hành tinh lại lên kế hoạch xâm chiếm trái đất.)

Vị trí của meanwhile luôn là đứng đầu câu văn thứ hai, theo sau là dấu phẩy ngăn cách giữa nó và mệnh đề.

Theo sau meanwhile bắt buộc phải là một mệnh đề có đầy đủ chủ ngữ và vị ngữ.

Mom worked all day at company. Meanwhile, I was at school.

(Mẹ làm việc cả ngày ở công ty. Trong lúc đó, tôi học ở trường.)

Meanwhile thể hiện sự gắn kết một cách logic giữa các sự kiện, quá trình hay mệnh đề trong câu. Thay vì việc sử dụng những câu ngắn, không có tính liền mạch, những cụm từ nối như Meanwhile cho phép chúng ta diễn đạt được ý của mình rõ ràng, trọn vẹn và đầy đủ hơn. Từ đó câu văn cũng trở nên hay và bớt rời rạc hơn rất nhiều.

I’ll be here when my friends arrive. Meanwhile, I’ve had homework to do.

Phân biệt while, meanwhile, meantime và during

Chúng đều có nghĩa là trong khi đó, trong suốt lúc đó, khi đó…

While và during thường được sử dụng chỉ trong một câu văn còn meanwhile và meantime luôn dùng để nối hai hành động ở hai câu văn khác nhau.

Thế nhưng với during, theo sau nó chỉ luôn là một danh từ mà thôi.

I hate people who talk during movies.

(Tôi ghét những người nói nhiều trong suốt buổi xem phim.)

Còn meantime thường sẽ không đứng một mình nó để nối hai mệnh đề mà nó sẽ đi theo cụm từ “In the meantime”. In the meantime chỉ khoảng thời gian giữa một sự kiện hoặc quá trình này với một sự kiện hoặc quá trình khác. Ngoài ra, cũng giống với meanwhile, “In the meantime” luôn cần có dấu phẩy đi cùng phía sau.

She was shopping. In the meantime, her husband was taking care of their daughter.

(Cô ấy đã đi mua sắm. Trong khi, chồng cô ấy đang chăm sóc con gái của họ)

Phân biệt while và meanwhile thực sự không hề khó, bởi vì các dấu hiệu để nhận biết chúng khá dễ dàng nhìn thấy bằng mắt mà không cần đi sâu quá nhiều vào ý nghĩa. Vị trí và cách sử dụng của meanwhile và while cũng khá khác nhau dù ý nghĩa của chúng đều là “trong khi đó. trong lúc đó”.

Bài tập vận dụng

Hy vọng qua những kiến thức mà mình đã gửi đến bạn trong bài viết hôm nay, những thắc mắc, nhầm lẫn về while và meanwhile đều đã được giải quyết.

XEM THÊM:

While Và Meanwhile Trong Tiếng Anh – Sự Khác Nhau

While và Meanwhile trong tiếng Anh

I. While

1. Khái niệm

While /wail/: trong thời gian mà, vào lúc mà, khi, trong khi

Ex: I was studying hard while my mother was cooking in the kitchen.

(Tôi đã đang học chăm chỉ trong khi mẹ tôi đang nấu ăn trong bếp)

➔ Thông thường, While hay nói về sự việc, hành động đang diễn ra tại một thời điểm

While /wail/: Mặc dù, trong khi đó

➔ Chỉ sự tương phản

Ex: While she admit that there are many problems, she doesn’t agree that they can’t be solved.

(Mặc dù thừa nhận rằng cô ấy có nhiều khó khăn nhưng cô ấy không đồng ý những khó khăn đó không thể giải quyết được)

2. Vị trí

While chủ yếu đứng đầy câu hoặc đứng giữa câu sau dấu phẩy để ngăn cách câu.

3. Cấu trúc

While S1 + V1, S2 + V2

Ex: Tom was listening to music in his room while we were playing cards.

(Tom đã đang nghe nhạc trong phòng cậu ấy trong khi chúng tôi đang chơi bài)

4. Cách dùng

Mệnh đề chứa While thường là dấu hiệu nhận biết để chia động từ ở dạng tiếp diễn.

Cụ thể:

– Khi diễn tả 2 hành động, sự việc cùng xảy ra tại cùng 1 thời điểm. Hay nói cách khác, hai hành động/sự việc cùng kéo dàu trong một khoảng thời gian nhất định.

Ex: While Lam was dancing with his friends, I was reading books at home.

(Trong khi Lâm đang nhảy cùng bạn, tôi đang đọc sách ở nhà)

– Trong 1 số trường hợp, mệnh đề chính thường không chứa While sẽ chia ở thì Hiện tại đơn hoặc Quá khứ đơn.

Ex: While his father was talking, he slept.

(Trong khi bố anh ấy đang nói chuyện thì anh ấy ngủ)

I read some tips on Facebook while my girlfriend was drying his hair.

(Tôi đọc một vài mẹo trên Facebook trong khi bạn gái tôi đang sấy tóc)

II. Meanwhile

1. Meanwhile là gì?

Ex: She’ll buy some shorts at the weekend, but meanwhile she doesn’t know what to wear.

(Cô ấy sẽ mua một vài chiếc quần vào cuối tuần, nhưng trong khi đó cô ấy không biết mặc gì cả)

Meanwhile = In the interim: cùng lúc đó

2. Cách dùng

– Meanwhile thường dùng để diễn tả hành động, sự việc này xảy ra cùng thời điểm với hành động, sự việc kia.

Ex: We’ll be here when our parents arrive. Meanwhile, we’ve had homework to do.

(Chúng tôi sẽ đến đó khi bố mẹ chúng tôi đến. Trong khi đó, chúng tôi phải làm bài tập về nhà)

3. Vị trí

Meanwhile chủ yếu đứng ở vị trí đầu câu thứ 2.

4. Cấu trúc

S1 + V1. Meanwhile, S2 + V2

*Note: Sau Meanwhile phải có dấu phẩy đi cùng.

Ex: My sister will set the table. Meanwhile, I cook dinner for my family.

(Chị gái tôi đang chuẩn bị bàn ăn. Trong khi đó, tôi nấu bữa tối cho gia đình)

Phân biệt While và Meanwhile

– Về vị trí:

+ While có thể đứng đầu câu hoặc giữa câu và không bắt buộc phải có dấu phẩy.

Ex: While Cody was finding the key, his sister was doing her homework.

(Trong khi Cody đang tìm chìa khóa, chị gái cậu ấy đang làm bài tập về nhà)

+ Meanwhile bắt buộc đứng đâu câu và phải có dấu phẩy.

Ex: I was teaching at university. Meanwhile, my wife was having lunch with her friends.

(Tôi đang dạy ở trường đại học. Trong khi đó, vợ tôi đang ăn trưa cùng bạn)

– Sau While có thể là Ving nhưng sau Meanwhile phải là 1 mệnh đề.

Ex: While watching her films, she spent much of her time in studying.

(Trong khi đang xem bộ phim của cô ấy, cô ấy đã dành phần lớn thời gian của mình để học)

Một vài ví dụ

My son is very excited about the film. Meanwhile, my daughter has to think about her homework.

Calli went to answer the phone. Meanwhile, Duck began to study in his room.

The flight will be announced soon. Meanwhile, remail seated please.

I don’t want to try to do anything while I’m so tired.

While there is life, there is happiness.

While I was working at the middle – night, I always listened to music.

Stephan came into the room while he was waiting.

The first time I saw her act was while at school in Canada.

Học tiếng Anh –

Sự Khác Biệt Giữa Vòng Lặp For Và While

NỘI DUNG

1. Tổng quan và sự khác biệt chính 2. Vòng lặp là gì 3. Vòng lặp là gì 4. Điểm tương đồng giữa vòng lặp và vòng lặp 5. So sánh cạnh nhau – so với vòng lặp trong dạng bảng 6. Tóm tắt

Vòng lặp là gì?

Vòng lặp for được sử dụng trong nhiều ngôn ngữ lập trình như C, Java, v.v. Nó được sử dụng để thực thi một tập hợp các câu lệnh nhiều lần. Cú pháp của vòng lặp for như sau.

for (khởi tạo; biểu thức kiểm tra, cập nhật) {

// các câu lệnh bên trong vòng lặp for

}

Biểu thức khởi tạo chỉ thực hiện một lần. Sau đó, biểu thức kiểm tra được đánh giá. Biểu thức kiểm tra có thể chứa các biến, giá trị, hằng và toán tử. Đó là một biểu thức Boolean. Nếu biểu thức được đánh giá là đúng, mã bên trong vòng lặp for sẽ thực thi. Sau khi đến cuối vòng lặp, biểu thức cập nhật được thực thi. Nó có thể là một sự gia tăng hoặc giảm dần. Một lần nữa biểu thức kiểm tra được kiểm tra. Nếu biểu thức được đánh giá là đúng, các câu lệnh bên trong vòng lặp for thực thi. Vào cuối vòng lặp, biểu thức cập nhật được thực thi. Quá trình này lặp lại cho đến khi biểu thức kiểm tra là sai. Khi biểu thức kiểm tra là sai, vòng lặp for chấm dứt và điều khiển được chuyển đến câu lệnh tiếp theo sau vòng lặp for.

Chương trình trên là tìm tổng của năm số đầu tiên, đó là 1,2,3,4 và 5. Trong vòng lặp for, i là 1. Nó nhỏ hơn 5. Vậy tổng được tính. Ban đầu, tổng bằng 0. Nó được thêm vào i là 1. Tổng được gán cho tổng biến. Bây giờ tổng là 1. Sau đó biểu thức cập nhật được ước tính. I được tăng lên một. Bây giờ tôi là 2. Nó nhỏ hơn 5. Vì vậy, tổng được tính. Giá trị tổng trước đó là 1 và được thêm vào giá trị i là 2. Bây giờ tổng là 3. Biểu thức cập nhật được ước tính và i được tăng thêm 1. Bây giờ là 3. Quá trình này lặp lại. Khi tôi trở thành 6, biểu thức trở thành sai vì 6 không bằng hoặc nhỏ hơn 5. Do đó, vòng lặp for chấm dứt. Cuối cùng, tổng của tất cả năm số được in ra màn hình.

Trong khi Loop là gì?

Vòng lặp while thực thi các câu lệnh đích miễn là điều kiện đã cho là đúng. Cú pháp của vòng lặp while như sau.

while (biểu thức kiểm tra) {

// các câu lệnh bên trong vòng lặp while

}

Vòng lặp while chứa một biểu thức kiểm tra. Đó là một biểu thức Boolean. Nếu biểu thức được ước tính là đúng, thì các câu lệnh bên trong vòng lặp while thực thi. Vào cuối các câu lệnh đó, biểu thức kiểm tra được đánh giá lại. Quá trình này lặp lại cho đến khi biểu thức kiểm tra trở thành sai. Khi nó trở thành sai, vòng lặp while kết thúc và điều khiển được chuyển đến câu lệnh sau vòng lặp while.

Theo chương trình trên, tổng được khởi tạo thành 0 và i được khởi tạo thành 1. Trong vòng lặp while, giá trị i được ước tính. Nó nhỏ hơn 5. Vì vậy, tổng được tính. Giá trị ban đầu của tổng là 0. Nó được thêm vào giá trị i 1. Bây giờ tổng là 1. Sau đó, giá trị i được tăng lên một. Bây giờ giá trị i là 2. Nó nhỏ hơn 5. Vậy tổng được tính. Tổng hiện tại là 1 được thêm vào giá trị i là 2. Bây giờ tổng là 3. Một lần nữa giá trị i được tăng lên. Bây giờ giá trị i là 3. Quá trình này lặp lại. Khi giá trị i trở thành 6, biểu thức trở thành sai vì nó không nhỏ hơn hoặc bằng 5. Vì vậy, vòng lặp while kết thúc. Cuối cùng, giá trị tổng được in ra màn hình. Nếu không có gia số nào như i ++, thì giá trị i vẫn giữ nguyên là 1. Nó nhỏ hơn 5. Điều kiện luôn luôn đúng. Vì vậy, nó sẽ là một vòng lặp vô hạn.

Điểm tương đồng giữa vòng lặp for và while là gì?

Cả hai vòng lặp for và while đều là các cấu trúc điều khiển lặp lại trong lập trình. Việc thực hiện vòng lặp phụ thuộc vào biểu thức kiểm tra.

Sự khác biệt giữa Loop và while là gì? Tóm tắt – cho vs trong khi Loop

Trong lập trình, đôi khi bắt buộc phải lặp lại một tập hợp các câu lệnh nhiều lần. Có các cấu trúc điều khiển lặp lại để đạt được nhiệm vụ này. Hai trong số đó là vòng lặp for và while. Sự khác biệt giữa vòng lặp for và while là vòng lặp for được sử dụng khi số lần lặp được biết đến và vòng lặp while được sử dụng khi số lần lặp không được biết.

1. Điểm, Hướng dẫn. Vòng lặp cho vòng lặp trong C. Cuộc sống, Điểm hướng dẫn, ngày 8 tháng 1 năm 2023, chúng tôi 2. Điểm, Hướng dẫn. Vòng lặp trong khi ở C. C., Điểm hướng dẫn, ngày 8 tháng 1 năm 2023, www.tutorialspoint.com/cprogramming/c_fter_loop.htmlm.

Sự Khác Biệt Giữa Whilst Và While Ejoy English

Bạn có thể đã rất quen thuộc với cách dùng while rồi nhưng chỉ biết một chút về whilst. Bạn nghĩ rằng chúng có cách sử dụng giống nhau ư? Khoan đã! Whilst và while có vài điểm khác nhau mà có thể bạn chưa biết đấy.

Britney felt so lonely whilst/while Dennis was away for work. (Britney cảm thấy thật cô đơn khi Dennis công tác ở xa.)

Whilst/While she was dancing on the floor, he couldn’t help staring at her. (Lúc cô nàng đang nhảy trên sàn, anh ta không thể ngừng nhìn ngắm được.)

John loves swimming, whilst/while his brother enjoys cooking. (John thích bơi lội, trong khi mà anh của nó thì thích nấu ăn.) Jessica is an amazing singer, whilst/while Kim is a great dancer. (Jessica là một ca sĩ tuyệt vời, còn Kim là một vũ công tuyệt đỉnh.)

Cả hai chữ đều có thể hiểu theo nghĩa . Bạn có thể hiệu là whilst và while trong nghĩa này dùng để chỉ hai sự việc dường như có mối quan hệ nhân quả với nhau nhưng không phải thế.

My mother thought I should take an art class, whilst/while I was not interested at first, I did enjoy it a lot. (Mẹ nghĩ là tao nên tham gia lớp nghệ thuật, dù lúc đầu tao không thích lắm, nhưng tao thấy cũng hay ho.)

We were all afraid of the outside, whilst/while we could have stayed till morning, we decided to leave as soon as possible. (Chúng tôi đều sợ việc phải ở bên ngoài, dù chúng tôi đã có thể ở lại đến tận sáng, chúng tôi quyết định rời đi sớm nhất có thể.)

We went out for a while. (Chúng tôi ra ngoài trong chốc lát – while dùng như danh từ có nghĩa là một lúc, một chốc lát .)

My kids love whiling away the whole morning in the garden. (Bọn trẻ nhà tôi thích dùng cả buổi sáng ở trong vườn – while dùng như động từ trong cụm while away có nghĩa là lãng phí, làm mất, trôi qua thời gian. )

Trong thực tế, while được sử dụng phổ biến hơn whilst. Với tiếng Anh của người Mỹ, whilst dường như không bao giờ xuất hiện. Từ whilst thỉnh thoảng có thể được bắt gặp trong tiếng Anh của người Anh. Có thể thấy rằng whilst được ứng dụng nhiều hơn ở trong văn viết để tạo nên giọng điệu trang trọng.

Bolivia, Paraguay and Uruguay rose in armed revolt, and finally established themselves as separate republics, whilst the city of Buenos Aires itself was torn with faction and the scene of many a sanguinary fight. wikisource

I tried to stay dry whilst/while it’s raining heavily.

I closed my eyes and enjoy the fresh air for a whilst/while.

We whilsted/whiled away all the weekend staying at home and watching movies.