Sự Khác Nhau Giữa Assessment Và Evaluation / Top 19 Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 10/2023 # Top Trend | Channuoithuy.edu.vn

Assessment Vs Evaluation In Education

What is an assessment? What is evaluation?

What’s the definition of evaluation in education? Evaluation focuses on grades and might reflect classroom components other than course content and mastery level. An evaluation can be used as a final review to gauge the quality of instruction. It’s product-oriented. This means that the main question is: “What’s been learned?” In short, evaluation is judgmental.

Example:

You’re gifted a flower.

Evaluation: “The flower is purple and is too short with not enough leaves.”

Evaluation is judgmental

Assessment: “I’ll give the flower some water to improve its growth.”

Assessment increases the quality

Relationship between Assessment and Evaluation

Besides the differences, there are also some similarities between assessment and evaluation. The both require criteria, use measures and are evidence-driven.

So, what’s the difference? Assessment                                Evaluation

Is ongoing                                          Provides closure

Improves learning quality               Judges learning level

Individualized                                    Applied against standards

Ungraded                                           Graded

Provides feedback                           Shows shortfalls

Process-oriented                             Product-oriented

Read more about assessment vs testing or try our Online Assessment Tool!

Useful resources

University of Nebraska-Lincoln

Frequently asked questions

✔️ What is an assessment?Assessment is the systematic process of documenting and using empirical data to measure knowledge, skills, attitudes and beliefs.

✔️ What is evaluation?Evaluation focuses on grades and might reflect classroom components other than course content and mastery level.

✔️ What is the relationship between Assessment and Evaluation?The both require criteria, use measures and are evidence-driven.

Frequently Asked Questions

Difference Between Assessment And Evaluation (With Comparison Chart)

The basic difference between assessment and evaluation lies in the orientation, i.e. while the assessment is process oriented, evaluation is product oriented. The article presented to you describes all the distinguishing points between these two.

Content: Assessment Vs Evaluation Comparison Chart

Meaning

Assessment is a process of collecting, reviewing and using data, for the purpose of improvement in the current performance.

Evaluation is described as an act of passing judgement on the basis of set of standards.

Definition of Assessment

Assessment is defined as a methodical way of acquiring, reviewing and using information about someone or something, so as to make improvement where necessary. The term is interpreted in a variety of ways, i.e. educational, psychological, financial, taxation, human resource and so on.

In general, assessment is an ongoing interactive process, in which two parties (assessor and assessee) are involved. The assessor is someone who assesses the performance based on the defined standards, while assessee is someone who is being assessed. The process aims at determining the effectiveness of the overall performance of the assessee and the areas of improvement. The process involves, setting up goals, collecting information (qualitative and quantitative) and using the information for increasing quality.

Definition of Evaluation

The term ‘evaluation’ is derived from the word ‘value’ which refers to ‘usefulness of something’. Therefore, evaluation is an examination of something to measure its utility.

Simply put, evaluation is a systematic and objective process of measuring or observing someone or something, with an aim of drawing conclusions, using criteria, usually governed by set standards or by making a comparison. It gauges the performance of a person, completed project, process or product, to determine its worth or significance.

The evaluation includes both quantitative and qualitative analysis of data and undertaken once in a while. It ascertains whether the standards or goals established are met or not. If they are met successfully, then it identifies the difference between actual and intended outcomes.

Key Differences Between Assessment and Evaluation

The significant differences between assessment and evaluation are discussed in the points given below:

The process of collecting, reviewing and using data, for the purpose of improvement in the current performance, is called assessment. A process of passing judgment, on the basis of defined criteria and evidence is called evaluation.

Assessment is diagnostic in nature as it tends to identify areas of improvement. On the other hand, evaluation is judgemental, because it aims at providing an overall grade.

The assessment provides feedback on performance and ways to enhance performance in future. As against this, evaluation ascertains whether the standards are met or not.

The purpose of assessment is formative, i.e. to increase quality whereas evaluation is all about judging quality, therefore the purpose is summative.

Assessment is concerned with process, while evaluation focuses on product.

In an assessment, the feedback is based on observation and positive & negative points. In contrast to evaluation, in which the feedback relies on the level of quality as per set standard.

In an assessment, the relationship between assessor and assessee is reflective, i.e. the criteria are defined internally. On the contrary, the evaluator and evaluatee share a prescriptive relationship, wherein the standards are imposed externally.

The criteria for assessment are set by both the parties jointly. As opposed to evaluation, wherein the criteria are set by the evaluator.

The measurement standards for assessment are absolute, which seeks to achieve the quintessential outcome. As against this, standards of measurement for evaluation are comparative, that makes a distinction between better and worse.

Conclusion

So, after reviewing the points above, it would be clear that assessment and evaluation are completely different. While evaluation involves making judgments, assessment is concerned with correcting the deficiencies in one’s performance. Although, they play a crucial role in analysing and refining the performance of a person, product, project or process.

Phân Biệt Judge, Assess, Evaluate, Review, Revise Trong Tiếng Anh

PHÂN BIỆT JUDGE, ASSESS, EVALUATE, REVIEW, REVISE 1. Judge. Judge (v) /dʒʌdʒ/

1. Hình thành quan điểm hoặc ý kiến về một người hay sự việc nào đó dựa trên các thông tin mà bạn có.

2. Đưa ý kiến về một người nào đó, đặc biệt là khi bạn không đồng tình hoặc không chấp nhận người đó.

2. Don’t judge a book by its cover, especially when you don’t like someone. (Đừng vội đánh giá ai đó qua vẻ bề ngoài, đặc biệt khi bạn không thích họ).

Sự khác biệt

Thứ nhất, khi , ta thường đưa ra ý kiến của mình một cách nhanh chóng dựa trên những thông tin mình có mà ít khi thu thập nhiều nguồn thông tin, dữ liệu khác.

Thứ hai, thường đưa ra nhận định / đánh giá tiêu cực về sự việc/một người nào đó.

2. Assess /ə’ses/

Quá trình kiểm tra, đánh giá một sự việc hay người nào đó về chất lượng, giá trị để nâng cao chất lượng.

1. It’s difficult to assess the effects of these changes. (Thật khó để đánh giá tác động của những sự thay đổi này).

2. We are trying to assess how well the system works. (Chúng tôi đang cố gắng đánh giá hệ thống hoạt động như thế nào)

Sự khác biệt

Thứ nhất, khác với là quá trình thu thập, xem xét và sử dụng thông tin về một vật / một người nào đó để có phương pháp cải thiệnkhi cần thiết. Trong khi chỉ nhằm mục đích đánh giá theo quan điểm cá nhân có được và không nhấn mạnh ý hướng tìm ra giải pháp.

Thứ hai, mục đích của là để xác định hiệu quả tổng thể công việc và những điều cần cải thiện, từ đó nâng cao chất lượng công việc. Trong khi thường hướng đến đánh giá tiêu cực về người hay vật nào đó.

Thứ ba, là một quá trình tương tác, kiểm tra diễn ra thường xuyên / liên tục giữa người đánh giá và người / vật được đánh giá.

3. Evaluate.

/i’væljueit/

Đánh giá về số lượng, giá trị hay phẩm chất / chất lượng của cái gì sau khi xem xét một cách kỹ lưỡng.

1. Our research attempts to evaluate the effectiveness of the different drugs. (Nghiên cứu của chúng tôi cố gắng đánh giá hiệu quả của các loại thuốc khác nhau).

2. We need to evaluate how well the policy is working. (Chúng tôi cần đánh giá chính sách này đang được tiến hành như thế nào).

Sự khác biệt

Thứ nhất, là hành động đưa ra kết luận về một sự việc nào đó bằng việc dựa vào các tiêu chuẩn đã đề ra hoặc bằng cách so sánh. Với ý nghĩa này, là từ đồng nghĩa với động từ . Đồng thời, khác biệt với động từ (tương tự cách phân biệt và bên trên).

Thứ hai, tuy nhiên có sự khác biệt nhỏ với . Đó là:

+ Trong khi đưa ra những điểm mạnh / điểm yếu để nâng cao chất lượng thì xác định xem những mục tiêu hay tiêu chuẩn đề ra có đạt được hay không.

+ Mặt khác, còn dùng để đánh giá con người trong khi thì chỉ dùng để đánh giá vật.

Thứ ba, quá trình ta dùng để một việc, quá trình nào đó thường được thực hiện vào một kì nhất định (ví dụ 1 lần/năm). Trong khi thường không có đặc thù này.

4. Review.

/rɪ’vju:/

1. Kiểm tra hoặc xem xét lại một việc gì đó một cách cẩn thận, đặc biệt khi bạn quyết định có cần thiết phải thay đổi hay không.

2. Viết bài đánh giá về một cuốn sách, bộ phim,..

1. Staff performance will be reviewed annually. (Công việc của nhân viên sẽ được đánh giá hằng năm).

2. This movie was reviewed in the national newspaper. (Bộ phim này đã được một tờ báo quốc gia đánh giá)

Sự khác biệt

Thứ nhất, với nghĩa đánh giá, vừa là động từ vừa là

Thứ hai, review là hành động xem xét cẩn thận lại một việc gì đó để quyết định có cần thiết thay đổi hay không. Hoặc để hiểu rõ hơn về sự việc đó (nhấn mạnh việc suy nghĩ, không chắc sẽ thay đổi). Với ý nghĩa này, review khác biệt với judge (không cần thu thập thêm thông tin khác những gì mình có). Ngoài ra, review phân biệt với và evaluate ở mục đích đánh giá. và evaluate để tìm ra kết quả hoạt động, đề ra giải pháp sau khi đánh giá thì. chỉ để hiểu rõ hơn, đảm bảo không có gì sai sót hoặc cân nhắc quyết định thay đổi.

VD: We will your application and call you if you are chosen for an interview. (= consider something carefully) (Chúng tôi sẽ xem xét đơn xin việc và sẽ gọi bạn nếu bạn được chọn phỏng vấn).

Ngoài ra với ý nghĩa này, review là từ đồng nghĩa với động từ reassess.

Thứ ba, ta sử dụng review khi muốn nói đến việc đánh giá về một món ăn, cuốn sách, bộ phim,… Với ý nghĩa này, review khác biệt với judge, assess, evaluate.

VD: John will local fare for his own YouTube channel. (John sẽ đánh giá món ăn địa phương trên kênh Youtube của anh ấy).

5. Revise.

/ri’vaiz/

1. Thay đổi ý kiến hay kế hoạch sau khi đã xem xét kỹ lưỡng.

2. Thay đổi một thứ gì đó (như sách) để bổ sung thêm thông tin hay sửa đổi.

1. I can see I will have to revise my opinions of his abilities now. (Bây giờ có thể tôi sẽ phải thay đổi ý kiến của tôi về khả năng của anh ấy)

2. We may have to revise this figure upwards. (Chúng tôi có thể phải thay đổi những con số này)

Sự khác biệt

Thứ nhất, khác với review, revise nhấn mạnh hành động thay đổi ý kiến, nội dung, kế hoạch,… Nhằm mục đích sửa đổi, bổ sung, cập nhật thông tin. Với nghĩa này, revise có thể dịch là “duyệt lại” thay vì “đánh giá” nôm na. Và với mục đích xét duyệt này, revise khác biệt với judge, assess (thiên về hướng đưa ra quan điểm đánh giá). Hay với evaluate (thiên về hướng đề ra giải pháp thay đổi), review (cân nhắc kỹ lưỡng sai sót, cân nhắc quyết định thay đổi). Trong khi revise nhấn mạnh đến hành động thay đổi luôn.

VD: Let me my application so that I can add my new computer skills. (Để tôi chỉnh sửa lại đơn xin việc để bổ sung thêm kĩ năng sử dụng máy vi tính)

I spent the weekend revising/reviewing for my exam. (Tôi dành ra cuối tuần để ôn tập cho bài kiểm tra).

Nguồn: Phân Biệt Judge, Assess, Evaluate, Review, Revise – Anh Ngữ Thiên Ân. Vui lòng trích dẫn nguồn khi copy sang website hoặc sử dụng cho mục đích khác.

Phân Biệt Theme, Topic, Subject Trong Tiếng AnhPhân Biệt Sorry, Excuse, Apologize, Pardon Trong Tiếng AnhSự Khác Biệt Giữa War, Warfare, Battle, Fight, ConflictCách Phân Biệt Road, Street, Way, Path, Route Dễ NhớPhân biệt Find, Look for, Search for, Seek, Hunt for, Locate, DiscoverPhân Biệt Problem, Trouble, Matter, Issue, Affair, QuestionPhân Biệt Arrive, Go, Come Dễ Nhớ

Sự Khác Nhau Giữa Foreach Và For

Có hai loại lập trình viên. Người viết code để làm và người muốn viết code tốt. Ở đây chúng ta nhận được một câu hỏi lớn. Code tốt là gì? Code tốt xuất phát từ thực hành lập trình tốt. Thực hành lập trình tốt là gì? Trên thực tế, mục tiêu của tôi ở đây không phải là để nói về thực hành lập trình tốt (tôi đang lập kế hoạch để viết code sắp tới!), Chứ không phải để nói chuyện nhiều hơn về cách viết một cái gì đó sẽ hiệu quả hơn. Tôi chỉ xem xét sâu hơn trong hai tuyến được sử dụng phổ biến hiện nay, và sự khác biệt của chúng trong các khía cạnh về hiệu suất.

Phải làm quen với IL và assembly. Một số kiến ​​thức của JIT cũng cần thiết để hiểu điều gì đang xảy ra.

Tôi sẽ ví dụ một phần nhỏ mã của 2 vòng lặp phổ biến là for và foreach. Chúng ta sẽ xem xét một số mã và sẽ thấy những gì nó làm được, chi tiết hơn về các chức năng.

Cả hai mã sẽ tạo ra kết quả tương tự. foreach được sử dụng trên đầu trang của collections để thông qua trong khi for có thể được sử dụng trên bất cứ đâu. Tôi sẽ không giải thích gì về các mã. Trước khi đi vào sâu hơn, tôi nghĩ rằng các bạn đã quen thuộc với ILDASM được sử dụng để tạo ra mã IL, và công cụ CorDbg mà thường được sử dụng để tạo ra mã biên dịch JIT.

Mã IL xuất bởi biên dịch C # được tối ưu hóa đến một số mở rộng, trong khi để lại một số phần đến JIT. Dù sao, điều này không thực sự quan trọng đối với chúng ta. Vì vậy, khi chúng ta nói về việc tối ưu hóa, có hai điều chúng ta phải xem xét. Đầu tiên là biên dịch C # và thứ hai là JIT.

Vì vậy, thay vì tìm kiếm sâu hơn vào mã IL, chúng ta sẽ thấy thêm về mã được phát ra bởi JIT. Đó là đoạn code sẽ chạy trên máy tính của chúng ta. Bây giờ ta đang sử dụng bộ xử lý AMD Athlon 1900 +. Mã này rất phụ thuộc vào phần cứng của chúng ta. Vì vậy, những gì bạn có thể nhận được từ máy tính của bạn có thể khác với tôi đến một số mở rộng. Dù sao, các thuật toán sẽ không thay đổi nhiều.

Trong khai báo biến, foreach có năm khai báo biến (ba số nguyên Int32 và hai mảng Int32) trong khi for chỉ có ba (hai số nguyên Int32 và một mảng Int32). Khi nó vào thông qua vòng lặp, foreach sao chép các mảng hiện tại đến một for hoạt động mới. Trong khi for không quan tâm phần đó.

Ở đây, tôi sẽ chỉ vào sự khác biệt chính xác giữa các mã.

cmp dword ptr [eax+4],0 i<myInterger.Length jle 0000000F mov ecx,dword ptr [eax+edx*4+8] total += myInterger[i] inc edx ++i cmp esi,dword ptr [eax+4] i<myInterger.Length jl FFFFFFF8

Tôi sẽ giải thích những gì đang xảy ra ở đây. ESI đăng ký giữ giá trị và chiều dài của mảng myInteger được so sánh ở hai đoạn. Đầu tiên được thực hiện chỉ một lần để kiểm tra điều kiện và nếu vòng lặp có thể tiếp tục, giá trị được thêm vào. Đối với các vòng lặp, nó được thực hiện ở đoạn thứ hai. Bên trong vòng lặp, nó được tối ưu hóa tốt và như đã giải thích, công việc được thực hiện tối ưu hóa hoàn hảo.

cmp esi,dword ptr [ebx+4] i<myInterger.Length jl FFFFFFE3 cmp esi,dword ptr [ebx+4] i<myInterger.Length jb 00000009 mov eax,dword ptr [ebx+esi*4+8] mov dword ptr [ebp-0Ch],eax mov eax,dword ptr [ebp-0Ch] add dword ptr [ebp-8],eax total += i inc esi ++i cmp esi,dword ptr [ebx+4] i<myInterger.Length jl FFFFFFE3

Bất cứ ai cũng sẽ nói rằng cả hai đều không giống nhau. Nhưng chúng ta sẽ xem xét lý do tại sao nó khác với FOR. Lý do chính của sự khác biệt là cả hai đều khác nhau hiểu bởi trình biên dịch. Các thuật toán chúng đang sử dụng là khác nhau. Nó đang làm điều tương tự một lần nữa và một lần nữa không có lý do!

cmp esi,dword ptr [ebx+4] jl FFFFFFE3 cmp esi,dword ptr [ebx+4]

Nó cũng sử dụng báo cáo di chuyển không cần thiết làm giảm hiệu suất của mã. foreach được nghĩ rằng tất cả mọi thứ như collection và đối xử với chúng như collection. Tôi cảm thấy, sẽ làm giảm hiệu suất công việc.

Vì vậy, tôi cảm thấy rằng nếu bạn đang có kế hoạch để viết mã hiệu suất cao mà không phải là collection, sử dụng cho FOR. Ngay cả đối với collection, foreach có thể nhìn thuận tiện khi sử dụng, nhưng nó không phải là hiệu quả. Vì vậy, tôi đề nghị tất cả mọi người sử dụng FOR thay vì FOREACH bất kỳ lúc nào.

Trên thực tế, tôi đã làm một nghiên cứu nhỏ về vấn đề hiệu suất của các mã chủ yếu trên .NET. Tôi thấy rằng thực sự phải biết làm thế nào để JIT hoạt động và gỡ lỗi các mã được tạo ra bởi trình biên dịch JIT. Phải mất một thời gian để hiểu được mã.

Sự Khác Nhau Giữa Work Và Job

Sự khác nhau giữa Work và Job

Th.hai, 18/08/2014, 11:13

Lượt xem: 7251

Trước hết, về mặt ngữ pháp, work vừa là một động từ lại vừa là một danh từ, trong khi job chỉ là danh từ thôi.

Giờ chúng ta sẽ nói tới nghĩa của các từ này.

Work – làm việc – là một hoạt động mà bạn dùng tới nỗ lực hay năng lượng, thường là để đạt được một mục đích hay nhiệm vụ gì đó chứ không phải là để vui chơi, giải trí. Từ này ngược hẳn nghĩa với từ play, và to work có nghĩa là thực hiện hành động đó.

Nhìn chung, chúng ta làm việc để kiếm tiền và chúng ta thường dùng từ này như một động từ; để miêu tả những gì việc chúng ta làm để kiếm tiền. Ví dụ: I work for the BBC – Tôi làm cho đài BBC.David works in a café – David làm ở một quán café.

Trong các ví dụ này, chúng ta không biết chính xác nhiệm vụ hay trách nhiệm của người đó là gì. David làm việc ở quán café nhưng chúng ta không biết anh ấy làm việc dọn dẹp, phục vụ bàn, hay nấu đồ ăn.

Vì thế work có một nghĩa chung chung, trong khi job lại rất cụ thể, và nghĩa thông dụng nhất của từ này là tên của chính công việc mà bạn làm để kiếm tiền. Ví dụ,

David has now got a new job. He is a cook in a small restaurant. David vừa kiếm được việc mới. Anh làm đầu bếp tại một tiệm ăn nhỏ.

Trong ví dụ này, chúng ta biết chính xác công việc mà David làm là gì vì chúng ta biết job – nghề của anh ấy là gì.

Tóm lại, chúng ta có thể nói rằng từ job chỉ một nghề, một công việc cụ thể hay một vị trí nghề nghiệp nào đó, như cook – đầu bếp, teacher – giáo viên, hay banker – nhân viên ngân hàng, trong khi work nói tới một hành động làm việc chung chung.

Ví dụ, một người có thể working in their garden – làm việc trong vườn, có thể cắt cỏ, trồng hoa. Tuy nhiên đó là hoạt động vào thời gian rảnh rỗi của người đó, chứ không phải là một phần công việc mà họ vẫn làm để kiếm tiền của người đó.

Khi là động từ, work còn có các nghĩa khác, chẳng hạn, nếu bạn tả một chiếc máy làm việc như thế nào, tức là bạn giải thích nó hoạt động ra sao.

Ví dụ: Can someone show me how the photocopier works? I don’t know how to use it. – Ai có thể chỉ cho tôi máy photocopy làm việc như thế nào không? Tôi không biết dùng nó như thế nào cả.

Tương tự, bạn có thể dùng từ work để nói nếu chiếc máy làm việc/hoạt động tốt.

Ví dụ: Don’t try to use that computer. It doesn’t work. We are waiting for the engineer to fix it. – Đừng có dùng máy tính đó. Nó không làm việc. Chúng tôi đang đợi thợ đến sửa nó.

Cuối cùng, mặc dù job là tên gọi công việc mà bạn làm để kiếm tiền, job cũng chỉ một việc cụ thể mà bạn phải làm; một việc đòi hỏi làm việc và một việc bạn có thể xác định cụ thể.

Ví dụ: I have a few jobs to do at home this weekend. I need to paint my bedroom, fix a broken door and cut the grass. – Tôi có một vài công việc phải làm ở nhà vào cuối tuần. Tôi cần phải quét vôi phòng ngủ, chữa cái cửa ra vào bị hỏng và cắt cỏ.

I’ve been working hard for the last few hours so I think it’s time for me to take a break– Tôi đã làm việc rất chăm chỉ trong suốt mầy tiếng đồng hồ vừa qua rồi, vì thế tôi nghĩ là đã đến lúc tôi có thể nghỉ ngơi.

Fortunately, the work that I do in my job is very interesting, so even though it is hard work, I don’t think I will look for another job! – Rất may là công việc mà tôi làm trong nghề của mình là khá thú vị, vì vậy mặc dù cũng khá vất vả nhưng tôi không nghĩ là tôi sẽ đi kiếm một nghề/một công việc khác.

Thế còn bạn thì sao, Giuliana? Are you a student or do you have a job – Bạn là sinh viên hay bạn đã đi làm và có một nghề rồi?

Whatever you do, is it hard work? – Bạn làm gì đi chăng nữa thì đó có phải làm một công việc vất vả hay không?

Source: bbc