PHÂN BIỆT JUDGE, ASSESS, EVALUATE, REVIEW, REVISE 1. Judge. Judge (v) /dʒʌdʒ/
1. Hình thành quan điểm hoặc ý kiến về một người hay sự việc nào đó dựa trên các thông tin mà bạn có.
2. Đưa ý kiến về một người nào đó, đặc biệt là khi bạn không đồng tình hoặc không chấp nhận người đó.
2. Don’t judge a book by its cover, especially when you don’t like someone. (Đừng vội đánh giá ai đó qua vẻ bề ngoài, đặc biệt khi bạn không thích họ).
Sự khác biệt
Thứ nhất, khi , ta thường đưa ra ý kiến của mình một cách nhanh chóng dựa trên những thông tin mình có mà ít khi thu thập nhiều nguồn thông tin, dữ liệu khác.
Thứ hai, thường đưa ra nhận định / đánh giá tiêu cực về sự việc/một người nào đó.
2. Assess /ə’ses/
Quá trình kiểm tra, đánh giá một sự việc hay người nào đó về chất lượng, giá trị để nâng cao chất lượng.
1. It’s difficult to assess the effects of these changes. (Thật khó để đánh giá tác động của những sự thay đổi này).
2. We are trying to assess how well the system works. (Chúng tôi đang cố gắng đánh giá hệ thống hoạt động như thế nào)
Sự khác biệt
Thứ nhất, khác với là quá trình thu thập, xem xét và sử dụng thông tin về một vật / một người nào đó để có phương pháp cải thiệnkhi cần thiết. Trong khi chỉ nhằm mục đích đánh giá theo quan điểm cá nhân có được và không nhấn mạnh ý hướng tìm ra giải pháp.
Thứ hai, mục đích của là để xác định hiệu quả tổng thể công việc và những điều cần cải thiện, từ đó nâng cao chất lượng công việc. Trong khi thường hướng đến đánh giá tiêu cực về người hay vật nào đó.
Thứ ba, là một quá trình tương tác, kiểm tra diễn ra thường xuyên / liên tục giữa người đánh giá và người / vật được đánh giá.
3. Evaluate.
/i’væljueit/
Đánh giá về số lượng, giá trị hay phẩm chất / chất lượng của cái gì sau khi xem xét một cách kỹ lưỡng.
1. Our research attempts to evaluate the effectiveness of the different drugs. (Nghiên cứu của chúng tôi cố gắng đánh giá hiệu quả của các loại thuốc khác nhau).
2. We need to evaluate how well the policy is working. (Chúng tôi cần đánh giá chính sách này đang được tiến hành như thế nào).
Sự khác biệt
Thứ nhất, là hành động đưa ra kết luận về một sự việc nào đó bằng việc dựa vào các tiêu chuẩn đã đề ra hoặc bằng cách so sánh. Với ý nghĩa này, là từ đồng nghĩa với động từ . Đồng thời, khác biệt với động từ (tương tự cách phân biệt và bên trên).
Thứ hai, tuy nhiên có sự khác biệt nhỏ với . Đó là:
+ Trong khi đưa ra những điểm mạnh / điểm yếu để nâng cao chất lượng thì xác định xem những mục tiêu hay tiêu chuẩn đề ra có đạt được hay không.
+ Mặt khác, còn dùng để đánh giá con người trong khi thì chỉ dùng để đánh giá vật.
Thứ ba, quá trình ta dùng để một việc, quá trình nào đó thường được thực hiện vào một kì nhất định (ví dụ 1 lần/năm). Trong khi thường không có đặc thù này.
4. Review.
/rɪ’vju:/
1. Kiểm tra hoặc xem xét lại một việc gì đó một cách cẩn thận, đặc biệt khi bạn quyết định có cần thiết phải thay đổi hay không.
2. Viết bài đánh giá về một cuốn sách, bộ phim,..
1. Staff performance will be reviewed annually. (Công việc của nhân viên sẽ được đánh giá hằng năm).
2. This movie was reviewed in the national newspaper. (Bộ phim này đã được một tờ báo quốc gia đánh giá)
Sự khác biệt
Thứ nhất, với nghĩa đánh giá, vừa là động từ vừa là
Thứ hai, review là hành động xem xét cẩn thận lại một việc gì đó để quyết định có cần thiết thay đổi hay không. Hoặc để hiểu rõ hơn về sự việc đó (nhấn mạnh việc suy nghĩ, không chắc sẽ thay đổi). Với ý nghĩa này, review khác biệt với judge (không cần thu thập thêm thông tin khác những gì mình có). Ngoài ra, review phân biệt với và evaluate ở mục đích đánh giá. và evaluate để tìm ra kết quả hoạt động, đề ra giải pháp sau khi đánh giá thì. chỉ để hiểu rõ hơn, đảm bảo không có gì sai sót hoặc cân nhắc quyết định thay đổi.
VD: We will your application and call you if you are chosen for an interview. (= consider something carefully) (Chúng tôi sẽ xem xét đơn xin việc và sẽ gọi bạn nếu bạn được chọn phỏng vấn).
Ngoài ra với ý nghĩa này, review là từ đồng nghĩa với động từ reassess.
Thứ ba, ta sử dụng review khi muốn nói đến việc đánh giá về một món ăn, cuốn sách, bộ phim,… Với ý nghĩa này, review khác biệt với judge, assess, evaluate.
VD: John will local fare for his own YouTube channel. (John sẽ đánh giá món ăn địa phương trên kênh Youtube của anh ấy).
5. Revise.
/ri’vaiz/
1. Thay đổi ý kiến hay kế hoạch sau khi đã xem xét kỹ lưỡng.
2. Thay đổi một thứ gì đó (như sách) để bổ sung thêm thông tin hay sửa đổi.
1. I can see I will have to revise my opinions of his abilities now. (Bây giờ có thể tôi sẽ phải thay đổi ý kiến của tôi về khả năng của anh ấy)
2. We may have to revise this figure upwards. (Chúng tôi có thể phải thay đổi những con số này)
Sự khác biệt
Thứ nhất, khác với review, revise nhấn mạnh hành động thay đổi ý kiến, nội dung, kế hoạch,… Nhằm mục đích sửa đổi, bổ sung, cập nhật thông tin. Với nghĩa này, revise có thể dịch là “duyệt lại” thay vì “đánh giá” nôm na. Và với mục đích xét duyệt này, revise khác biệt với judge, assess (thiên về hướng đưa ra quan điểm đánh giá). Hay với evaluate (thiên về hướng đề ra giải pháp thay đổi), review (cân nhắc kỹ lưỡng sai sót, cân nhắc quyết định thay đổi). Trong khi revise nhấn mạnh đến hành động thay đổi luôn.
VD: Let me my application so that I can add my new computer skills. (Để tôi chỉnh sửa lại đơn xin việc để bổ sung thêm kĩ năng sử dụng máy vi tính)
I spent the weekend revising/reviewing for my exam. (Tôi dành ra cuối tuần để ôn tập cho bài kiểm tra).
Nguồn: Phân Biệt Judge, Assess, Evaluate, Review, Revise – Anh Ngữ Thiên Ân. Vui lòng trích dẫn nguồn khi copy sang website hoặc sử dụng cho mục đích khác.
Phân Biệt Theme, Topic, Subject Trong Tiếng AnhPhân Biệt Sorry, Excuse, Apologize, Pardon Trong Tiếng AnhSự Khác Biệt Giữa War, Warfare, Battle, Fight, ConflictCách Phân Biệt Road, Street, Way, Path, Route Dễ NhớPhân biệt Find, Look for, Search for, Seek, Hunt for, Locate, DiscoverPhân Biệt Problem, Trouble, Matter, Issue, Affair, QuestionPhân Biệt Arrive, Go, Come Dễ Nhớ