So Sánh Vga / Top 13 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 6/2023 # Top View | Channuoithuy.edu.vn

So Sánh Các Loại Cáp Tín Hiệu Vga, Hdmi, Dvi, Displayport

Trong thập kỉ trước việc chọn cáp video kết nối tới tivi vô cùng đơn giản bởi khi đó chỉ có một loại duy nhất cho đầu VCR. Tuy nhiên tivi hồi đó thường là màn hình CRT, kích cỡ nhỏ, độ phân giải thấp chính vì vậy chất lượng hình ảnh cũng không cao. Vài năm lại đây các loại tivi LCD, Plasma, LED ra đời và trở nên phổ biến cho phép người dùng xem phim chất lượng cao từ máy tính và các thiết bị số. Để đáp ứng những nhu cầu giải trí này bên cạnh những chuẩn kết nối cũ như VGA, Composite video các chuẩn mới cũng xuất hiện, trong đó phổ biến nhất là DVI và

Các chuẩn cũ bao gồm VGA và Composite video chỉ truyền tải tín hiệu analog. Nó hoạt động rất tốt với những màn hình cũ CRT nhưng không còn phù hợp với những chiếc LCD mới. Mặc dù hiện nay nhiều tivi LCD cũng như màn hình máy tính vẫn tiếp tục hỗ trợ đầu vào VGA, nhưng để có chất lượng hình tốt nhất bạn nên chọn dây cáp DVI hay HDMI.

Sự khác nhau giữa các loại cáp kĩ thuật số?

Hai loại kết nối kĩ thuật số phổ biến nhất hiện nay là DVI và HDMI. Bên cạnh đó có thêm chuẩn DisplayPort đang được một số loại máy tính mới hỗ trợ.

DVI là loại kết nối rất phổ biến giữa máy tính và màn hình hiện nay. DVI rất giống VGA, có 24 chân và hỗ trợ cả analog lẫn kĩ thuật số. có thể truyền tải video HD với độ phân giải 1920×1200, trường hợp kết nối dual-link cáp DVI hỗ trợ truyền tải video với độ phân giải 2560×1600.

Tuy nhiên vấn đề lớn nhất với DVI là mặc định chuẩn này không hỗ trợ mã hóa HDCP, vì vậy có thể bạn không xem các đĩa blue-ray có bản quyền DRM. Bên cạnh đó chuẩn DVI chỉ truyền tải hình ảnh vì vậy để truyền tải âm thanh từ máy tính ra tivi LCD chúng ta cần cáp riêng. Bạn hoàn toàn có thể sử dụng dây DVI để nối vào cổng HDMI hay VGA bằng cách sử dụng đầu chuyển từ DVI sang các chuẩn tương ứng.

Cáp HDMI có thể truyền tải video với độ phân giải 1920×1200 cùng với 8 kênh audio. HDMI cũng hỗ trợ mã hóa HDCP trong các nội dung HD. Có thể nói HDMI là chuẩn phổ biến và được hỗ trợ nhiều nhất hiện nay. Bạn có thể sử dụng chỉ một chiếc cáp này để kết nối từ nhiều thiết bị khác nhau tới màn hình tivi LCD.

được cho là chuẩn thay thế DVI và VGA trên máy tính, tuy nhiên nó lại không được hỗ trợ nhiều như DisplayPort là một chuẩn kết nối mới xuất hiện và bắt đầu được sử dụng trong các thiết bị mới đặc biệt là máy tính xách tay. DVI hay HDMI. Hiện nay những máy mới Mac, nhiều dòng máy Dell, HP, Lenovo đều đã hỗ trợ chuẩn này.

So Sánh Hơn Và So Sánh Nhất

Cách hình thành thể so sánh hơn và so sánh nhất của tính từ ngắn (ví dụ cheap) và tính từ dài (ví dụ expensive) khác nhau.

There are some less expensive ones here, look. Có mấy thứ rẻ tiền hơn đây này, nhìn xem. 2. Tính từ ngắn và tính từ dài

Everyone was pleased at the results, but Vicky was the most pleased. Tất cả mọi người đều hài lòng/vui với kết quả của mình, nhưng Vicky hài lòng nhất/ vui nhất.

The film was This dress is We did the This machine is the more exciting than the book. Phim hấp dẫn hơn sách.more elegant. Chiếc áo đầm này có duyên hơn/ thanh lịch hơn.

most interesting project. Chúng tôi làm một dự án thú vị nhất.

Chiếc máy này đáng tin cậy nhất. most reliable. Một số tính từ 2 âm tiết tận cùng bằng -er, – est, và một số cần phải sử dụng more, most. Hãy quan sát bảng sau:

Tính từ có 2 âm tiết:

1. Những tính từ tận cùng là y mà trước nó là một phụ âm, thì khi so sánh hơn và so sánh nhất sẽ có đuôi là er và est

Tương tự công thức đó với các tính từ sau: busy, dirty, easy, funny, heavy, lovely, lucky, tidy,…

2. Một số tính từ có thể thêm đuôi er, est hoặc đi với more, most khi so sánh hơn và so sánh nhất

Áp dụng tương tự với những tính từ sau: clever, common, crule, gentle, pleasant, polite, quiet, simple, stupid, tired…

3. Những tính từ sau đây sử dụng more và most khi so sánh hơn và so sánh nhất.

Nhiều tính từ khác, ví dụ: afraid, certain, correct, eager, exact, famous, foolish, frequent, modern, nervous, normal, recent,…

3. Quy tắc chính tả.

Có một số quy tắc chính tả đặc biệt đối với đuôi – er và -est

2. Những tính từ có 2 âm tiết tận cùng bằng y mà trước nó là một phụ âm thì áp dụng công thức này:

Tương tự với những tính từ sau: lovely, lucky, pretty,…

3. Những tính từ ngắn có một nguyên âm nằm giữa 2 phụ âm thì khi thêm đuôi er hoặc est, phải gấp đôi phụ âm cuối.

4. Hình thức so sánh của trạng từ:

Một số trạng từ có cùng cách viết giống như tính từ, ( early, fast, hard, high, late, long, near,…) sẽ hình thành so sánh hơn và so sánh nhất bằng đuôi -er, -est. Can’t you run faster than that?

Bạn không thể chạy nhanh hơn được à? Andrew works the hardest.

Andrew làm việc chăm chỉ nhất.

Cũng nên chú ý đến chính tả của và Chúng được sử dụng với earliest. Nhiều trạng từ được hình thành nên từ công thức adjective + -Iy, ví dụ carefully, easily, nicely, slowly . more, most khi so sánh hơn và so sánh nhất. We could do this more easily with a computer.

Chúng ta có thể làm việc này dễ dàng hơn bằng máy tính. Of all the players it was Matthew who planned his tactics the most carefully.

Trong tất cả các cầu thủ thì Matthew là người lên kế hoạch chiến thuật cẩn thận nhất.

Trong tiếng Anh thông thường (không trang trọng), chúng ta sử dụng cheaper, cheapest, louder, loudest, quicker, quickest và slower, slowest hơn là more cheaply, the most loudly,…

Melanie reacted the quickest.

Chúng ta có thể sử dụng thay vì elder, eldest + noun older, oldest, nhưng chỉ dành cho người trong cùng gia đình thôi. My elder/older sister got married last year. Chị gái của tôi đã lập gia đình năm ngoái.

Chúng ta sử dụng more, most và dạng đối lập của chúng là less và least để so sánh về số lượng.

I haven’t got many books. You’ve got The Hotel Bristol has the Trevor spends Emma made the more than I have. Tôi không có nhiều sách đâu. Bạn có nhiều hơn tôi đấy.most rooms. Khách sạn Bristol có nhiều phòng nhất.

less on clothes than Laura does. Trevor tốn tiền quần áo ít hơn Laura.

mắc lỗi ít nhất. least mistakes.

Bài Tập So Sánh Hơn Và So Sánh Nhất

Dùng MORE (không thêm -er) với các tính từ dài (2 vần trở lên).

Sau cấp độ so sánh hơn, ta dùng THAN.

Thêm -est đối với tính từ ngắn ( 1 vần).

Dùng THE MOST (không thêm -est) với các tính từ dài (2 vần trở lên).

2) You chúng tôi you lost weight?

3) He’s not so keen on his studies. He’s……………in having a good time.

4) You will find your way around the chúng tôi you have a map.

5) You’re making too much noise. Can you be a bit………………?

6) There were a lot of people on the bus. It chúng tôi usual.

7) You’re late. I expected you to be here…………………..

8) You hardly ever write to me. Why don’t you write a bit………………?

9) The hotel was surprisingly cheap. I expected it to be much…………………

10) It’s a pity you live so far away. I wish you lived………………..

2) Sorry, I’m late. It took me (long)……………to get there than I expected.

3) My toothache is (paintful)……………..it was yesterday.

4) She looks about 20, but in fact she’s much (old)……………she looks.

5) The problem is not so complicated. It’s (simple)…………….you think.

6) Your English has improved. You speak a lot (fluently)……………you did when we last met.

7) Health and happiness are (important)………………..than money.

8) We always go camping when we go on holiday. It’s much (cheap)……………..staying in a hotel.

9) I like the countryside. It’s (healthy)………….and (peaceful)…………….living in a town.

10) The examination was (easy)……………..we expected.

Complete these sentences. Use the comparative of the words in brackets.

1) It’s (a little / warm) …………….. today than it was yesterday.

2) You’re driving too fast. Can you drive (a bit / slowly)……………..?

3) A: Did you enjoy your visit to the museum?

B: Yes, I found it (far / interesting)……………..I expected.

4) I prefer this armchair. It’s (much / comfortable)……………..the other one.

5) You looked depressed this morning but you look (a bit / happy)………………now.

6) The flat is too small for me. I need something (much / big)……………….

7) It’s (a lot / easy)………………to learn a foreign language in the country where it is spoken.

8) Her illness was (far / serious)………………we at first thought.

9) Ann works (much / hard)……………most of her friends.

10) Don’t go by train. It’s (a lot / expensive)………………..

Exercise 1:

1) larger 2) thinner 3) more interested 4) more easily 5) quieter / more quiet

6) more crowded 7) earlier 8) more often 9) more expensive 10) nearer

Exercise 2:

1) more serious than 2) longer 3) more paintful than 4) older than

5) simpler / more simple than 6) more fluently than 7) more important than

8) cheaper than 9) healthier / more healthy – more peaceful than 10) easier than

Exercise 3:

1) a little warmer 2) a bit more slowly 3) far more interesting than

4) much more comfortable than 5) a bit happier 6) much bigger 7) a lot easier

8) far more serious than 9) much harder than 10) a lot more expensive

Write a new sentence with the same meaning. Use a superlative each time and begin each sentence as shown.

1) I’ve never seen such a boring film.

It’s………………………………..

2) I’ve never heard such a funny story.

That’s………………………………

3) He has never made such a bad mistake.

It’s………………………………..

4) I haven’t tasted such good coffee for a long time.

That’s…………………………….

5) I’ve never slept in such an uncomfortable bed.

This is……………………………

6) I’ve never had such a big meal.

It’s……………………………….

7) I’ve never met such a generous person as Ann.

Ann…………………………….

8) I’ve never had such a good friend as you.

You………………………………

9) I haven’t had to make such a difficult decision for years.

This is……………………………..

10) I haven’t had such a delicious meal for a long time.

That is…………………………..

Choose the correct answer.

1) What is the superlative of “fat”?

A. fattiest B. the fattest C. fattest

2) What is the superlative of “interesting”?

A. the more interesting B. the most interesting C. most interesting

3) Which word is NOT spelled correctly?

A. shortest B. youngest C. happyest

4) Which is the…………planet form the sun?

A. far B. furthest C. farrest

5) Which sentence is NOT correct?

A. That was the most hardest exam ever!

B. This is the best bar in the city.

C. She’s the worst volleyball player in the school.

6) Question 6 is…………….question in the test.

A. most difficult B. difficultest C. the most difficult

7) The fish is…………thing on the menu.

A. the best B. the goodest C. best

8) That chúng tôi I’ve ever watched.

A. most boring B. the most boring C. boring

9) Karen is………….student in class.

A. healthy B. healthier C. the healthiest

10) Yesterday chúng tôi of the year.

A. hottest B. hotest C. the hottest

2) The (interesting)………………Uranian moon is Miranda. It has ice canyons and terraces.

3) Uranus hits the (cold)……………..temperatures of any planet.

4) Karl Henize was the (old)………………..man in space. He was 58 years old.

5) Mercury is the (small)……………….planet in our solar system.

6) Elvis Presley is the (good)………………singer.

7) Marylin Monroe is the (beautiful)……………….actress.

8) Will Smith is the (rich)……………….actor.

9) Borat is the (bad)……………….journalist.

10) Julia Roberts is the (pretty)…………….woman.

Exercise 4:

1) It’s the most bring film I’ve ever seen.

2) That’s the funniest story I’ever heard.

3) It’s the worst mistake he’s ever made.

4) That’s the best wine I’ve tasted for a long time.

5) This is the most uncomfortable bed I’ve ever slept in.

6) It’s the biggest meal I’ve ever had.

7) Ann is the most generous person I’ve ever met.

8) You’re the best friend I’ve ever had.

9) This is the most difficult decision I’ve had to make for years.

10) That is the most delicious meal I’ve had for a long time.

Exercise 5:

1) B 2) B 3) C 4) B 5) A

6) C 7) A 8) A 9) C 10) C

Exercise 6:

1) strongest 2) most interesting 3) coldest 4) oldest 5) smallest

6) best 7) most beautilful 8) richest 9) worst 10) prettiest

Với các bài tập so sánh hơn, so sánh nhất chúng tôi mong rằng sẽ giúp học sinh thực hành và vận dụng lý thuyết hiệu quả.

Chúc em học tốt!

Tính Từ So Sánh Hơn Và So Sánh Hơn Nhất

Tính từ so sánh hơn so sánh hai vật với nhau. Tính từ so sánh nhất so sánh nhiều hơn hai vật. Thông thường, những tính từ chỉ chứa một âm tiết hoặc có tận cùng bằng ‘y’ dùng đuôi ‘er’ để tạo thành so sánh hơn và ‘est’ để tạo thành so sánh nhất. Đối với những tính từ có tận cùng bằng y, đổi ‘y’ thành ‘i’ trước khi thêm ‘er’ hay ‘est’. • old – older – oldest (già – già hơn – già nhất) • young – younger – youngest (trẻ – trẻ hơn – trẻ nhất) • pretty – prettier – prettiest (xinh – xinh hơn – xinh nhất) • long – longer – longest (dài – dài hơn – dài nhất) • short – shorter – shortest (ngắn – ngắn hơn – ngắn nhất) • bright – brighter – brightest (sáng – sáng hơn – sáng nhất) • close – closer – closest (gần – gần hơn – gần nhất) • happy – happier – happiest (hạnh phúc – hạnh phúc hơn – hạnh phúc nhất) Tính từ chứa từ hai âm tiết trở lên không thay đổi, mà thay vào đó ta phải thêm more để tạo thành so sánh hơn và most để tạo thành so sánh nhất. • respectable – more respectable – most respectable (đáng kính – đáng kính hơn – đáng kính nhất) • beautiful – more beautiful – most beautiful (đẹp – đẹp hơn – đẹp nhất) • preferable – more preferable – most preferable (được ưa thích – được ưa thích hơn – được ưa thích nhất) • hardworking – more hardworking – most hardworking (chăm chỉ – chăm chỉ hơn – chăm chỉ nhất) Một số tính từ có dạng so sánh hơn và so sánh nhất không theo quy tắc. • good – better – best (tốt – tốt hơn – tốt nhất) • bad – worse – worst (xấu – xấu hơn – xấu nhất) • little – less – least (ít – ít hơn – ít nhất) • much (many) – more – most (nhiều – nhiều hơn – nhiều nhất) • far – further – furthest (xa – xa hơn – xa nhất) Từ than thường xuất hiện trong các câu so sánh hơn. • Amy is smarter than Betty. – Amy thông minh hơn Betty. • Chad is stronger than Dan. – Chad khỏe hơn Dan. • Greg is more diligent than his brother. – Greg siêng năng hơn anh trai anh ấy. • I have more apples than he. – Tôi có nhiều táo hơn anh ấy. • She likes him more than me. – Cô ấy thích anh ấy nhiều hơn tôi. Tính từ so sánh nhất thường đi cùng từ the. • Tom is the oldest man in town. – Tom là người đàn ông già nhất trong thị trấn. • Paul is the tallest boy in the neighborhood. – Paul là cậu bé cao nhất trong khu dân cư. • That shade of blue is the most beautiful color. – Sắc xanh da trời đó là màu sắc đẹp nhất. • This is the longest song that I have ever heard. – Đây là bài hát dài nhất tôi từng nghe.

[Bài tập 8.1] Viết dạng so sánh hơn hoặc so sánh nhất của từ cold vào từng chỗ trống. [Bài tập 8.2] 1)Mary is shorter than Jane. 2)The moon is more closer to the earth than the sun. 3)I have the best score on the exam. [Bài tập 8.3] Điền vào chỗ trống. [8.1] colder, coldest [8.2] 2 [8.3] prettier, best, more