So Sánh Hơn High / Top 17 Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 10/2023 # Top Trend | Channuoithuy.edu.vn

Tính Từ So Sánh Hơn Và So Sánh Hơn Nhất

Tính từ so sánh hơn so sánh hai vật với nhau. Tính từ so sánh nhất so sánh nhiều hơn hai vật. Thông thường, những tính từ chỉ chứa một âm tiết hoặc có tận cùng bằng ‘y’ dùng đuôi ‘er’ để tạo thành so sánh hơn và ‘est’ để tạo thành so sánh nhất. Đối với những tính từ có tận cùng bằng y, đổi ‘y’ thành ‘i’ trước khi thêm ‘er’ hay ‘est’. • old – older – oldest (già – già hơn – già nhất) • young – younger – youngest (trẻ – trẻ hơn – trẻ nhất) • pretty – prettier – prettiest (xinh – xinh hơn – xinh nhất) • long – longer – longest (dài – dài hơn – dài nhất) • short – shorter – shortest (ngắn – ngắn hơn – ngắn nhất) • bright – brighter – brightest (sáng – sáng hơn – sáng nhất) • close – closer – closest (gần – gần hơn – gần nhất) • happy – happier – happiest (hạnh phúc – hạnh phúc hơn – hạnh phúc nhất) Tính từ chứa từ hai âm tiết trở lên không thay đổi, mà thay vào đó ta phải thêm more để tạo thành so sánh hơn và most để tạo thành so sánh nhất. • respectable – more respectable – most respectable (đáng kính – đáng kính hơn – đáng kính nhất) • beautiful – more beautiful – most beautiful (đẹp – đẹp hơn – đẹp nhất) • preferable – more preferable – most preferable (được ưa thích – được ưa thích hơn – được ưa thích nhất) • hardworking – more hardworking – most hardworking (chăm chỉ – chăm chỉ hơn – chăm chỉ nhất) Một số tính từ có dạng so sánh hơn và so sánh nhất không theo quy tắc. • good – better – best (tốt – tốt hơn – tốt nhất) • bad – worse – worst (xấu – xấu hơn – xấu nhất) • little – less – least (ít – ít hơn – ít nhất) • much (many) – more – most (nhiều – nhiều hơn – nhiều nhất) • far – further – furthest (xa – xa hơn – xa nhất) Từ than thường xuất hiện trong các câu so sánh hơn. • Amy is smarter than Betty. – Amy thông minh hơn Betty. • Chad is stronger than Dan. – Chad khỏe hơn Dan. • Greg is more diligent than his brother. – Greg siêng năng hơn anh trai anh ấy. • I have more apples than he. – Tôi có nhiều táo hơn anh ấy. • She likes him more than me. – Cô ấy thích anh ấy nhiều hơn tôi. Tính từ so sánh nhất thường đi cùng từ the. • Tom is the oldest man in town. – Tom là người đàn ông già nhất trong thị trấn. • Paul is the tallest boy in the neighborhood. – Paul là cậu bé cao nhất trong khu dân cư. • That shade of blue is the most beautiful color. – Sắc xanh da trời đó là màu sắc đẹp nhất. • This is the longest song that I have ever heard. – Đây là bài hát dài nhất tôi từng nghe.

[Bài tập 8.1] Viết dạng so sánh hơn hoặc so sánh nhất của từ cold vào từng chỗ trống. [Bài tập 8.2] 1)Mary is shorter than Jane. 2)The moon is more closer to the earth than the sun. 3)I have the best score on the exam. [Bài tập 8.3] Điền vào chỗ trống. [8.1] colder, coldest [8.2] 2 [8.3] prettier, best, more

So Sánh Hơn Và So Sánh Hơn Nhất Của Tính Từ

Thông thường các tính từ một âm tiết đều có dạng thức so sánh hơn và so sánh hơn nhất tận cùng bằng -er, -est. Một số tính từ hai âm tiết cũng có dạng thức tương tự. Các tính từ 2 âm tiết còn lại và các tính từ có từ 3 âm tiết trở lên thì thêm more và most.

1. Dạng so sánh có quy tắc của tính từ một âm tiết Đa số các tính từ một âm tiết đều có dạng so sánh hơn tận cùng là Ví dụ: old – old er – old est tall – tall er – tall est cheap – cheap er – cheap est

Đối với các tính từ 1 âm tiết mà kết thúc bởi 1 nguyên âm + 1 phụ âm thì ta gấp đôi phụ âm cuối trước khi thêm -er, -est. Ví dụ: fat – fa tter – fa ttest big – bi gger – bi ggest thin – thi nner – thi nnest

Lưu ý cách phát âm của các từ sau: younger /ˈjʌŋɡə(r)) – youngest /ˈjʌŋɡɪst/ longer /ˈlɒŋɡə(r)/ – longest /ˈlɒŋɡɪst/ stronger /ˈstrɒŋɡə(r)/ – strongest /ˈstrɒŋɡɪst/

2. Các trường hợp bất quy tắc Một số tính từ 1 âm tiết khi chuyển sang dạng thức so sánh hơn và so sánh hơn nhất không tuân theo quy tắc là thêm-er, -est. Ví dụ: good – better – best bad – worse – worst ill – worse far – farther/further – farthest/ furthest old – older/elder – oldest/eldest

Các từ hạn định little, many và much cũng có dạng thức so sánh hơn và so sánh hơn nhất bất quy tắc. little – less – least much/many – more – most

Few có 2 hình thức so sánh hơn và so sánh hơn nhất là fewer/less và fewest/least.

3. Dạng so sánh của tính từ 2 âm tiết Các tính từ 2 âm tiết tận cùng bằng y thì có dạng thức so sánh là bỏ y thêm -ier, -iest. Ví dụ: happy – happ ier – happ iest easy – eas ier – eas iest

Một số tính từ 2 âm tiết cũng có dạng thức so sánh là thêm -er, -est, đặc biệt là các từ tận cùng bằng một nguyên âm không được nhấn trọng âm, /l/ hoặc /ə(r)/. Ví dụ: narrow – narrow er – narrow est simple – simpl er – simpl est clever – clever er – clever est quiet – quiet er – quiet est

Với một số tính từ 2 âm tiết (chẳng hạn như polite, common) ta có thể dùng cả 2 dạng thức so sánh là thêm -er, -est hoặc thêm more, most. Với các tính từ khác (đặc biệt là các tính từ kết thúc bởi -ing, -ed, -ful, -less) ta chỉ dùng dạng thức thêm more, most.

4. Dạng thức so sánh của các tính từ từ 3 âm tiết trở lên Với những tính từ có từ 3 âm tiết trở lên, chúng ta dùng thêm more và most. Ví dụ: intelligent – more intelligent – most intelligent practical – more practical – most practical beautiful – more beautiful – most beautiful

Các từ như unhappy (từ trái nghĩa của tính từ 2 âm tiết kết thúc bằng y) thì có dạng thức so sánh là thêm -er, -est. Ví dụ: unhappy – unhapp ier – unhapp iest untidy – untid ier – untid iest

Các tính từ ghép như good-looking, well-known có thể có 2 dạng thức so sánh. good-looking – better-looking/ more good-looking – best-looking/ most good-looking well-known – better-known/ more well-known – best-known/ most well-known

5. Các trường hợp dùng more, most với tính từ ngắn Đôi khi ta có thể dùng more, most với các tính từ ngắn (mà thông thường sẽ phải thêm -er, -est). Trường hợp này xảy ra khi tính từ dạng so sánh hơn không đứng trước than, tuy nhiên cũng có thể thêm -er. Ví dụ: The road’s getting more and more steep. (Con đường này càng ngày càng dốc.) Hoặc cũng có thể dùng : The road’s getting steep er and steep er. (Con đường này càng ngày càng dốc.)

Khi so sánh 2 tính từ miêu tả (ý nói điều này đúng hơn/phù hợp hơn điều kia) thì ta dùng more, không thêm -er. Ví dụ: He’s more lazy than stupid. (Cậu ta lười thì đúng hơn là ngu ngốc.)KHÔNG DÙNG: He’s lazier than stupid.

Trong văn phong trang trọng, ta có thể dùng most trước các tính từ chỉ sự tán thành hoặc phản đối (gồm cả tính từ 1 âm tiết), khi đó most mang nghĩa như very (rất). Ví dụ: Thank you very much indeed. That’s most kind of you. (Thực sự cám ơn cậu nhiều lắm. Cậu thật là tốt.)KHÔNG DÙNG: That’s kindest of you.

Các tính từ real, right, wrong, like thì luôn thêm more, most. Ví dụ: She’s more like her mother than her father. (Cô ấy giống mẹ nhiều hơn là giống bố.)

So Sánh Hơn Và So Sánh Nhất

Cách hình thành thể so sánh hơn và so sánh nhất của tính từ ngắn (ví dụ cheap) và tính từ dài (ví dụ expensive) khác nhau.

There are some less expensive ones here, look. Có mấy thứ rẻ tiền hơn đây này, nhìn xem. 2. Tính từ ngắn và tính từ dài

Everyone was pleased at the results, but Vicky was the most pleased. Tất cả mọi người đều hài lòng/vui với kết quả của mình, nhưng Vicky hài lòng nhất/ vui nhất.

The film was This dress is We did the This machine is the more exciting than the book. Phim hấp dẫn hơn sách.more elegant. Chiếc áo đầm này có duyên hơn/ thanh lịch hơn.

most interesting project. Chúng tôi làm một dự án thú vị nhất.

Chiếc máy này đáng tin cậy nhất. most reliable. Một số tính từ 2 âm tiết tận cùng bằng -er, – est, và một số cần phải sử dụng more, most. Hãy quan sát bảng sau:

Tính từ có 2 âm tiết:

1. Những tính từ tận cùng là y mà trước nó là một phụ âm, thì khi so sánh hơn và so sánh nhất sẽ có đuôi là er và est

Tương tự công thức đó với các tính từ sau: busy, dirty, easy, funny, heavy, lovely, lucky, tidy,…

2. Một số tính từ có thể thêm đuôi er, est hoặc đi với more, most khi so sánh hơn và so sánh nhất

Áp dụng tương tự với những tính từ sau: clever, common, crule, gentle, pleasant, polite, quiet, simple, stupid, tired…

3. Những tính từ sau đây sử dụng more và most khi so sánh hơn và so sánh nhất.

Nhiều tính từ khác, ví dụ: afraid, certain, correct, eager, exact, famous, foolish, frequent, modern, nervous, normal, recent,…

3. Quy tắc chính tả.

Có một số quy tắc chính tả đặc biệt đối với đuôi – er và -est

2. Những tính từ có 2 âm tiết tận cùng bằng y mà trước nó là một phụ âm thì áp dụng công thức này:

Tương tự với những tính từ sau: lovely, lucky, pretty,…

3. Những tính từ ngắn có một nguyên âm nằm giữa 2 phụ âm thì khi thêm đuôi er hoặc est, phải gấp đôi phụ âm cuối.

4. Hình thức so sánh của trạng từ:

Một số trạng từ có cùng cách viết giống như tính từ, ( early, fast, hard, high, late, long, near,…) sẽ hình thành so sánh hơn và so sánh nhất bằng đuôi -er, -est. Can’t you run faster than that?

Bạn không thể chạy nhanh hơn được à? Andrew works the hardest.

Andrew làm việc chăm chỉ nhất.

Cũng nên chú ý đến chính tả của và Chúng được sử dụng với earliest. Nhiều trạng từ được hình thành nên từ công thức adjective + -Iy, ví dụ carefully, easily, nicely, slowly . more, most khi so sánh hơn và so sánh nhất. We could do this more easily with a computer.

Chúng ta có thể làm việc này dễ dàng hơn bằng máy tính. Of all the players it was Matthew who planned his tactics the most carefully.

Trong tất cả các cầu thủ thì Matthew là người lên kế hoạch chiến thuật cẩn thận nhất.

Trong tiếng Anh thông thường (không trang trọng), chúng ta sử dụng cheaper, cheapest, louder, loudest, quicker, quickest và slower, slowest hơn là more cheaply, the most loudly,…

Melanie reacted the quickest.

Chúng ta có thể sử dụng thay vì elder, eldest + noun older, oldest, nhưng chỉ dành cho người trong cùng gia đình thôi. My elder/older sister got married last year. Chị gái của tôi đã lập gia đình năm ngoái.

Chúng ta sử dụng more, most và dạng đối lập của chúng là less và least để so sánh về số lượng.

I haven’t got many books. You’ve got The Hotel Bristol has the Trevor spends Emma made the more than I have. Tôi không có nhiều sách đâu. Bạn có nhiều hơn tôi đấy.most rooms. Khách sạn Bristol có nhiều phòng nhất.

less on clothes than Laura does. Trevor tốn tiền quần áo ít hơn Laura.

mắc lỗi ít nhất. least mistakes.

So Sánh Hơn ( The Comparative)

Quy tắc cơ bản

*)Đối với adj ngắn ( 1 âm tiết) thì sử dụng:

adj + er

Ví dụ : short – shorter cold – colder

*)Đối với adj dài ( 2 âm tiết trở lên) thì sử dụng:

more +adj

Ví dụ: beautiful – more beautiful

1/Note 1

Tận cùng /-e/ thêm r

Ví dụ: noble – nobler –

Có 1 âm tiết ngắn kết thúc 1 ng/âm trước là 1 p/âm

Ví dụ: Hot – hotter –

strong , young, long là 3 adj đặc biệt chỉ thêm “er” không dùng “more”

2/ Note 2

Trong t/hợp bất quy tắc

good -better bad / ill -worse far – farther / further old – older / elder little – less many – more

3/ Note 3

adj tận cung /-y/ thực hiện phép so sánh như 1 âm tiết

happy – happier tidy – tidier

nhưng

: unhappy – unhappier untidy – untidier –

tính từ co 2 âm tiết kết thúc là nguyên âm không mang trọng âm, kết thúc là phụ âm “l” hoặc âm tiết thứ 2 mang âm /

ə/ không trọng âm thì so sánh như adj 1âm tiết

narrow – narower noble – nobler quiet(*) – quieter pleasant(*)- pleasanter often(*) – oftener nhưng: polite – more polite common – more common good – looking – better -looking /more good – looking

(*) nhưng nếu bạn nhìn thấy có nơi dùng theo cách sử dụng của adj dài thì đó là theo lối văn cũ

4/ Note4

Những từ có tính chất hoàn chỉnh thì không sử dụng phép so sánh này:

complete, favorite , perfect, extrem,….

5/ Note5

So sánh hơn dùng để so sánh người với người, vạt với vật, nhóm người nhóm vạt này với nhóm người nhóm vật khác.

Trong cùng 1 nhóm có 3 trở lên thì dùng ss hơn nhất

nếu nhóm chỉ có 2 người , dùng diễn đạt như sau

The + comparative

Ví dụ : they are twins. Laza is the more beautiful.

6/ Note6

Để bổ nghĩa cho ss ta thường dùng

:

a lot,lots, very much, no, any, rather, bit, even,…

He has a lot more money than more –

“quiet”

không tham gia bổ nghĩa cho ss hơn nhưng

“quite better”

vẫn đk sử dụng mang nghĩa tốt hơn sau khi ốm

7/ Note 7

có thể dùng “more” trước adj khi mệnh đề không có “than”

Ví dụ :The road is more and more steep . –

Khi ss về 2 sự miêu tả mang nghĩa điều này phù hợp với hoặc đúng dắn hơn so với điều khác dùng “more” cho adj ngắn, dặc biệt là khi miêu tả cùng chủ ngữ

Ví dụ He is more lazy and stupid. She is more tall and thin. – “

more

” đ

ứng trước các tính từ trong mệnh đề ss

:like, wrong, real,…

Ví dụ : She more like her mother than her father.

Ví dụ : short – shortercold – colderVí dụ: beautiful – more beautifulVí dụ: noble – noblerVí dụ: Hot – hotterTrong t/hợp bất quy tắchappy – happiertidy – tidier: unhappy – unhappieruntidy – untidier(*) nhưng nếu bạn nhìn thấy có nơi dùng theo cách sử dụng của adj dài thì đó là theo lối văn cũVí dụ : they are twins. Laza is the more chúng tôi has a lot more money than moreVí dụ :The road is more and more steep .Ví dụ He is more lazy and chúng tôi is more tall and thin.- “” đVí dụ : She more like her mother than her father.

So Sánh Hơn, So Sánh Nhất Trong Tiếng Anh

* Một số thành ngữ sử dụng cấu trúc so sánh bằng trong tiếng Anh:

II. SO SÁNH HƠN VÀ SO SÁNH NHẤT 1. Giới thiệu chung: Cấu trúc so sánh hơn dùng để so sánh hai đối tượng. Anh ấy thông minh hơn tôi / tất cả mọi người.

– Cấu trúc so sánh nhất dùng để so sánh từ ba đối tượng trở lên.Ex: He is the most intelligent of all / of three / in the class.Ex: He is more intelligent than me (I am) / anyone else.

Anh ấy là người thông minh nhất trong số đó / trong số 3 người / trong lớp

– So sánh hơn có thể được nhấn mạnh bằng cách thêm * Chú ý much / far / a lot / lots / a good deal / a great deal (nhiều) hoặc giảm nhẹ bằng cách cộng thêm Anh ấy đẹp trai hơn tôi nhiều. a bit / a little / slightly (một chút) vào trước hình thức so sánh. – So sánh nhất có thể được nhấn mạnh bằng cách thêm Cô ấy hơn mọi người rất nhiều. almost (hầu như) /Anh ấy rất hào phóng. – Most khi được dùng với nghĩa – Những tính từ sau đây thường không có dạng so sánh vì thường mang nghĩa tuyệt đối.perfect (hoàn hảo) unique (duy nhất) extreme (cực kỳ) supreme (tối cao) top (cao nhất) absolute (tuyệt đối) prime (căn bản) primary (chính) matchless (không đối thủ) full (no) empty (trống rỗng) daily (hàng ngày) very (rất) thì không có the đứng trước và không có ngụ ý so sánh. Ex: He is most generous.much (nhiều) / quite (tương đối) by far / far (rất nhiều) vào trước hình thức so sánh.Ex: She is by far the best.

Ex: He is much handsome than me.

VOCA là dự án về giáo dục được phát triển từ năm 2013 với sứ mệnh giúp người Việt Nam xóa bỏ rào cản về Anh ngữ. ) ). )Đến với VOCA, các bạn sẽ được phát triển toàn diện cả 4 kỹ năng tiếng Anh: Nghe – Nói – Đọc – Viết với 5 bửu bối kỳ diệu sau: 2. VOCA GRAMMAR: Hệ thống học ngữ pháp Tiếng Anh trực tuyến. (website: 1. chúng tôi : Hệ thống học từ vựng Tiếng Anh thông minh. ( website: https://wwww.voca.vn https://www.grammar.vn ) 3. VOCA MUSIC: Hệ thống học tiếng Anh qua bài hát giúp bạn cải thiện khả năng nghe tiếng Anh nhanh chóng và thư giãn. (website: https://music.voca.vn 4. NATURAL ENGLISH: Hệ thống giúp bạn cải thiện khả năng nói và phản xạ tiếng Anh tự tin, tự nhiên và tự động chỉ sau 6 Tháng. (website: https://natural.voca.vn 5. VOCA PRONUNCIATION: Hệ thống giúp bạn cải thiện khả năng phát âm tiếng Anh dựa trên cộng nghệ nhận diện giọng nói AI và phương pháp tiếp cận phát âm hoàn toàn mới. (website: https://pronunciation.voca.vn