Phương Pháp Tính Thuế Gtgt Gián Tiếp / Top 7 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 3/2023 # Top View | Channuoithuy.edu.vn

Kế Toán Thuế Gtgt Theo Phương Pháp Tính Trực Tiếp Trên Gtgt

Kế toán thuế GTGT theo phương pháp tính trực tiếp trên GTGT, với hai loại kế toán bán hàng hóa, dịch vụ mua vào và kế toán hàng hóa, dịch vụ bán ra.

– Hoá đơn bán hàng thông thường Mẫu số: 02/GTTT – 3LL

– Hoá đơn thu mua hàng nông, lâm, thuỷ sản Mẫu số 06/TMH – 3LL

– Bảng kê hàng hoá, dịch vụ mua vào có hoá đơn bán hàng, hoá đơn thu mua hàng nông, lâm, thuỷ sản Mẫu số: 05/GTGT

– Bảng kê hàng hoá, dịch vụ mua vào không có hoá đơn Mẫu số: 04/GTGT;

– Tờ khai thuế GTGT Mẫu số 07A/GTGT; Mẫu số: 07B/GTGT

– Bảng quyết toán thuế GTGT Mẫu số: 12A/GTGT; 12B/GTGT

– Sổ theo dõi thuế GTGT,… hoc ke toan thuc hanh

– Cơ sở kinh doanh thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp trên GTGT khi mua vật tư, hàng hoá, dịch vụ, tài sản cố định phản ánh giá mua là tổng giá thanh toán (bao gồm cả thuế GTGT đầu vào).

– Thuế GTGT đầu và không theo dõi trên tài khoản 133 mà tính vào giá trị vật tư, hàng hoá mua vào.

– Không được khấu trừ hay hoàn thuế đối với đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp.

– Khi mua vật tư, hàng hoá, TSCĐ, dịch vụ dùng vào SXKD, kế toán phản ánh giá mua vật tư, hàng hoá, dịch vụ là tổng giá thanh toán, ghi.

Nợ TK 152, 153, 156, 211… Giá mua có cả thuế GTGT

Có TK 111, 112, 331… Tổng giá thanh toán

– Khi mua vật tư, hàng hoá, dịch vụ về dùng ngay vào SXKD, kế toán phản ánh giá trị hàng hoá, vật tư mua vào là tổng giá thanh toán, ghi.

Nợ TK 621, 627, 641, 642 – Giá mua có cả thuế GTGT

Có TK 111, 112, 331 – Tổng giá thanh toán

– Khi nhập khẩu vật tư, hàng hoá, thiết bị dùng vào hoạt động SXKD hoặc dùng vào hoạt động sự nghiệp, chương trình dự án, hoạt động văn hoá, phúc lợi,… được trang trải bằng nguồn kinh phí khác thì thuế GTGT phải nộp của hàng hoá nhập khẩu được tính vào giá trị hàng hoá mua vào, ghi.

Nợ TK 152, 156, 211,…

Có TK 33312 – Thuế GTGT phải nộp

Có TK 3333 – Thuế xuất, nhập khẩu (Chi tiết thuế NK) kế toán tổng hợp

Có TK 111, 112, 331,…

– Khi nộp thuế GTGT của hàng nhập khẩu và thuế nhập khẩu, ghi.

Nợ TK 3333 – Thuế xuất, nhập khẩu

Nợ TK 33312 – Thuế GTGT phải nộp

Có TK 111, 112,..

– Đối với sản phẩm, hàng hoá thuộc đối tượng chịu thuế GTGT khi xuất biếu tặng, kế toán phản ánh doanh thu theo giá thanh toán (giá đã có thuế GTGT), ghi. Học kế toán thực hành ở đâu tốt nhất tại TP HCM và Hà Nội

Nợ TK 641, 642,…

Nợ TK 431 – Quỹ khen thưởng, phúc lợi

Có TK 512 – Doanh thu nội bộ

– Khi phát sinh các khoản chi trợ cấp thôi việc cho người lao động, các khoản chi nghiên cứu khoa học, nghiên cứu đổi mới công nghệ, chi sáng chế, chi đào tạo nâng cao tay nghề cho công nhân, chi bảo vệ môi trường, chi cho lao động nữ,… kế toán căn cứ vào chứng từ, hoá đơn phản ánh chi phí quản lý doanh nghiệp theo giá thanh toán, ghi.

Nợ TK 642 – Chi phí QLDN

Có TK 111, 112, 331,…

– Khi mua TSCĐ dùng vào SXKD kế toán phản ánh giá trị TSCĐ mua vào là bao gồm cả thuế GTGT đầu vào, ghi.

Nợ TK 211 – TSCĐ hữu hình Học kế toán ở đâu tốt

Có TK 111, 112, 331, 311,…

– Khi mua máy móc, thiết bị phải qua lắp đặt dùng vào SXKD kế toán phản ánh giá trị máy móc, thiết bị mua vào bao gồm cả thuế GTGT đầu vào, ghi.

Nợ TK 241 – XDCB dở dang (TK 2411)

Có TK 111, 112, 331,…

– Khi nhập khẩu TSCĐ dùng vào hoạt động SXKD, hoặc hoạt động sự nghiệp, chương trình dự án, hoạt động văn hoá phúc lợi,… được trang trải bằng nguồn kinh phí khác thì thuế GTGT phải nộp của hàng nhập khẩu được tính vào giá trị của TSCĐ nhập khẩu, kế toán ghi.

Nợ TK 211 – TSCĐ hữu hình

Có TK 3333 – Thuế xuất, nhập khẩu

Có TK 33312 – Thuế GTGT hàng nhập khẩu

Có TK 111, 112, 331,…

– Khi nộp thế GTGT của hàng nhập khẩu và thuế nhập khẩu, ghi.

Nợ TK 3333 – Thuế xuất, nhập khẩu (Chi tiết thuế NK )

Nợ TK 33312 – Thuế GTGT hàng nhập khẩu

Có TK 111, 112

– Khi mua thiết bị thông qua đầu tư XDCB, căn cứ vào hoá đơn mua hàng hoá, dịch vụ, ghi.

Nợ TK 241- XDCB dở dang (TK2412)

Có TK 111, 112, 331,…

Các cơ sở sản xuất kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp sử dụng tài khoản 3331- Thuế GTGT phải nộp.

– Tài khoản này dùng để xác định số thuế GTGT phải nộp khi xác định được giá trị hàng hoá, dịch vụ tăng thêm vào cuối kỳ kế toán.

Kế toán thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp khi bán hàng hoá, cung cấp dịch vụ phải sử dụng các loại hoá đơn, chứng từ sau

– Hoá đơn bán hàng thông thường Mẫu số: 02/GTTT – 3LL.

– Tờ khai thuế GTGT Mẫu số 07A/GTGT; Mẫu số: 07B/GTGT

– Bảng quyết toán thuế GTGT Mẫu số: 12A/GTGT; 12B/GTGT

– Sổ theo dõi thuế GTGT

– Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ tiền bán hàng, tiền cung cấp dịch vụ, bao gồm cả phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán (nếu có) mà cơ sở kinh doanh được hưởng bao gồm cả thuế GTGT.

– Đối với doanh thu hoạt động tài chính, thu nhập khác là tổng thu nhập – Tổng giá thanh toán (bao gồm cả thuế GTGT).

* Doanh thu hoạt động tài chính bao gồm:

– Tiền lãi: Lãi cho vay, lãi tiền gửi, lãi bán hàng trả chậm, trả góp, lãi đầu tư trái phiếu, tín phiếu, chiết khấu thanh toán được hưởng, lãi cho thuê tài chính,…

– Thu nhập từ cho thuê tài sản, cho người khác sử dụng tài sản (Bằng sáng chế, nhãn hiệu thương mại, bản quyền tác giả, phần mềm vi tính,…).

– Cổ tức lợi nhuận được chia

– Thu nhập về đầu tư mua, bán chứng khoán ngắn hạn, dài hạn

– Thu nhập chuyển nhượng, cho thuê cơ sở hạ tầng

– Thu nhập từ các hoạt động đầu tư khác

– Chênh lệch lãi do bán ngoại tệ, khoản lãi chênh lệch do bán ngoại tệ

– Chênh lệch lãi do chuyển nhượng vốn

* Thu nhập khác của doanh nghiệp bao gồm

– Thu nhập từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ

– Thu tiền được phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng

– Thu các khoản nợ khó đòi đã xử lý xoá sổ

– Các khoản thuế được NSNN hoàn lại

– Thu các khoản nợ phải trả không xác định được chủ

– Thu nhập quà biếu, quà tặng bằng tiền, hiện vật của các tổ chức, cá nhân tặng cho doanh nghiệp

– Khi bán sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, kế toán phản ánh doanh thu bán sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ kế toán, ghi.

Nợ TK 111, 112, 131 – Tổng giá thanh toán

Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Có TK 512 – Doanh thu nội bộ

– Khi phát sinh các khoản doanh thu hoạt động tài chính và thu nhập khác, kế toán phản ánh doanh thu hoạt động tài chính và thu nhập khác, kế toán ghi.

Nợ TK 111, 112,…

Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính

Có TK 711 – Thu nhập khác

– Khi bán hàng trả chậm, trả góp, số tiền trả lần đầu và số tiền còn phải thu về bán hàng trả chậm, trả góp, doanh thu bán hàng và lãi phải thu, ghi.

Nợ TK 111, 112, 131,…

Có TK 511 – Giá bán trả tiền ngay có cả thuế GTGT

Có TK 3387 – (Chênh lệch giữa tổng số tiền theo giá bán trả chậm, trả góp với giá bán trả tiền ngay có thuế GTGT)

+ Khi thực thu tiền bán hàng lần tiếp sau, ghi.

Nợ TK 111, 112

Có TK 131 – Phải thu của khách hàng

+ Ghi nhận doanh thu tiền lãi bán hàng trả chậm, trả góp từng kỳ.

Nợ TK 3387 – Doanh thu chưa thực hiện

Có TK 515 – Tiền lãi trả chậm trả góp

– Khi nhận tiền của khách hàng trả trước về hoạt động cho thuê tài sản (cho thuê hoạt động) cho nhiều năm, ghi. khóa học về xuất nhập khẩu

Nợ TK 111, 112,… Tổng số tiền nhận trước

Có TK 3387 – Doanh thu chưa thực hiện

Đồng thời tính và kết chuyển doanh thu của kỳ kế toán, ghi.

Nợ TK 3387 – Doanh thu chưa thực hiện

Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

– Sang kỳ sau, kế toán tính và kết chuyển doanh thu của kỳ kế toán sau, ghi.

Nợ TK 3387 – Doanh thu chưa thực hiện

Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

– Số tiền trả lại cho khách hàng vì hợp đồng cung cấp dịch vụ cho thuê tài sản không được thực hiện.

Nợ TK 3387 – Nếu chưa kết chuyển doanh thu

Nợ TK 531 – Nếu đã kết chuyển doanh thu

Có TK 111, 112 – Tổng số tiền trả lại

4. Phương pháp hạch toán các nghiệp vụ thực hiện vào cuối kỳ.

– Cuối kỳ, kế toán tính toán, xác định thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp, ghi.

+ Thuế GTGT phải nộp của hoạt động sản xuất kinh doanh, ghi.

Nợ TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp

+ Thuế GTGT phải nộp của hoạt động tài chính, hoạt động khác, ghi.

Nợ TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính

Nợ TK 711 – Thu nhập khác

Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp

– Khi nộp thuế GTGT vào Ngân sách Nhà Nước, ghi.

Nợ TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp

Có TK 111 – Tiền mặt

Có TK 112 – Tiền gửi Ngân hàng

+ Trường hợp số thuế GTGT được giảm được trừ vào số thuế GTGT phải nộp trong kỳ, ghi.

Nợ TK 3331 – thuế GTGT phải nộp

Có TK 711 – Thu nhập khác

+ Trường hợp số thuế GTGT được giảm, được NSNN trả bằng tiền, ghi.

Nợ TK 111 – Tiền mặt

Nợ TK 112 – Tiền gửi Ngân hàng

Có TK 711 – Thu nhập khác

Mong bài viết của gia đình kế toán sẽ có ích cho bạn đọc!

Phân Biệt Phương Pháp Khấu Trừ Và Trực Tiếp Tính Thuế Gtgt

Phương pháp tính thuế GTGT khấu trừ.

Đối tượng áp dụng.

Phương pháp khấu trừ áp dụng với cơ sở kinh doanh (Gồm: Doanh nghiệp. cơ sở kinh doanh khác) thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn, cụ thể:

1/. Cơ sở kinh doanh đang hoạt động được áp dụng phương pháp khấu trừ thuế khi đáp ứng đủ 2 điều kiện sau:

Có doanh thu hàng năm từ 1 tỷ đồng trở lên từ bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ.

Thực hiện đầy đủ chế dộ kế toán, hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật về kế toán, hóa đơn, chứng từ.

2/. Cơ sở kinh doanh đăng ký tự nguyện áp dụng phương pháp khấu trừ thuế, trừ hộ, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp tính trực tiếp.

3/. Tổ chức, cá nhân nước ngoài cung cấp hàng hóa, dịch vụ để tiến hàng hoạt động tìm kiếm, thăm dò, phát triển và khai thác dầu, khí nộp thuế theo phương pháp khấu trừ do bên Việt Nam kê khai khấu trừ nộp thay.

Số thuế phải nộp.

Mời bạn tham khảo bài viết: Hướng dẫn tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ để biết thêm chi tiết.

Thuế suất.

Có 3 loại thuế suất áp dụng với từng nhóm hàng hóa, dịch vụ, cụ thể:

Thuế suất 0%.

Thuế Suất 5%

Thuế suất 10% (áp dụng đối với tất cả hàng hóa, dịch vụ, trừ hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế GTGT, chịu thuế suất 0%, thuế suất 5%).

Phương pháp tính thuế GTGT trực tiếp.

Đối tượng áp dụng.

Phương pháp trực tiếp trên doanh thu được áp dụng với các đối tượng sau:

Doanh nghiệp, hợp tác xã đang hoạt động có doanh thu hàng năm dưới mức ngưỡng doanh thu 1 tỷ đồng, trừ trường hợp đăng ký tự nguyện áp dụng phương pháp khấu trừ.

Doanh nghiệp, hợp tác xã mới thành lập, trừ trường hợp đăng ký tự nguyện theo phương pháp khấu trừ.

Hộ, cá nhân kinh doanh.

Tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam không theo Luật Đầu tư và các tổ chức khác không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật.

Tổ chức kinh tế khác không phải là doanh nghiệp, hợp tác xã, trừ trường hợp đăng ký nộp thuế theo phương pháp khấu trừ.

Số thuế phải nộp.

Mời bạn tham khảo bài viết: Cách kê khai thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp để biết thêm chi tiết.

Tỷ lệ % tính thuế GTGT:

Tùy theo từng hoạt động cụ thể mà tính theo:

Phân phối, cung cấp hàng hóa: 1%.

Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu: 5%.

Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu 3%.

Hoạt động kinh doanh khác: 2%.

Cách Tính Thuế Gtgt Theo Phương Pháp Trực Tiếp Trên Doanh Thu

Theo khoản 2 điều 13 thông tư 219/2013/TT-BTC quy định các đối tượng áp dụng tính thuế GTGT trực tiếp trên doanh thu là:

– Doanh nghiệp, hợp tác xã có doanh thu năm nhỏ hơn 1 tỷ đồng (trừ trường hợp doanh nghiệp đăng ký theo phương pháp khấu trừ)

– Doanh nghiệp, hợp tác xã mới thành lập.

– Tổ chức cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam không theo luật đầu tư và các tổ chức khác không thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn chứng từ theo quy định của pháp luật

– Các tổ chức kinh tế khác không phải là doanh nghiệp, hợp tác xã

2. Cách tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp trên doanh thu

– Tỷ lệ %: Xem các ngành nghề tính thuế GTGT theo tỷ lệ trên doanh thu

– Doanh thu để tính thuế GTGT trực tiếp trên doanh thu quy định như sau:

+ Là tổng số tiền bán hàng hóa, dịch vụ thực tế ghi trên hóa đơn bán hàng đối với hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT bao gồm các khoản phụ thu, phí thu thêm mà đơn vị kinh doanh được hưởng

+ Nếu doanh nghiệp có doanh thu bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT và doanh thu hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu thì không áp dụng tỷ lệ % trên doanh thu đối với doanh thu này

+ Cơ sở kinh doanh nhiều ngành nghề có mức tỷ lệ khác nhau phải khai thuế GTGT theo từng nhóm ngành nghề tương ứng với các mức tỷ lệ theo quy định

+ Trường hợp người nộp thuế không xác định được doanh thu theo từng nhóm ngành nghề hoặc trong một hợp đồng kinh doanh trọn gói bao gồm các hoạt động tại nhiều nhóm tỷ lệ khác nhau mà không tách được thì sẽ áp dụng mức tỷ lệ cao nhất của nhóm ngành nghề mà cơ sở sản xuất, kinh doanh.

3. Cách lập tờ khai thuế GTGT mẫu 04/GTGT

Lưu ý: Khi kê khai mẫu 04/GTGT, không kê khai hóa đơn đầu vào mà chỉ kê khai hóa đơn bán ra

– Mở phần mềm hỗ trợ kê khai thuế HTKK 3.8.5

– Chọn “mã số thuế” của doanh nghiệp mình và chọn “Đồng ý”

– Tại phân hệ Thuế giá trị gia tăng chọn “04/GTGT Tờ khai GTGT TT trên doanh thu”

Ảnh 1: Cách lập tờ khai thuế GTGT mẫu 04/GTGT

– Chọn kỳ tính thuế: tháng/quý/từng lần phát sinh, chọn “tháng, năm tương ứng”, chọn “tờ khai lần đầu”, chọn “đồng ý”

– Màn hình hiện giao diện sau

Ảnh 2: Cách lập tờ khai thuế GTGT mẫu 04/GTGT

Đầu tiên, phải xác định xem HHDV của doanh nghiệp chịu thuế suất bao nhiêu % để tính thuế cho đúng

3.1. Phân phối, cung cấp hàng hóa tỷ lệ GTGT: 1%

3.2. Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu tỷ lệ GTGT: 5%

3.3. Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu tỷ lệ GTGT: 3%

3.4. Hoạt động kinh doanh khác tỷ lệ GTGT: 2%

Với mục tiêu “Sự thành công của học viên là niềm tự hào của Đức Minh”, Công ty đào tạo kế toán và tin học Đức Minh là nơi đào tạo kế toán thực tế và tin học văn phòng uy tín và chuyên nghiệp nhất Hà Nội hiện nay. Đức Minh luôn sẵn sàng hỗ trợ hết mình vì học viên, luôn đồng hành cùng học viên trên bước đường đi tới thành công.

Lịch học dạy kèm linh động từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần cho tất cả các học viên:

Bảng giá khóa học

TỔ CHỨC THI VÀ CẤP CHỨNG CHỈ CỦA VIỆN KẾ TOÁN ĐỨC MINH

Mọi chi tiết vui lòng liên hệ:

HỌC VIỆN ĐÀO TẠO KẾ TOÁN – TIN HỌC ĐỨC MINH

CN Đống Đa: Phòng 815, tòa 15 tầng – B14 đường Phạm Ngọc Thạch, Đống Đa, Hn. (tầng 1 là Techcombank và KFC- gửi xe đi vào ngõ 65 Phạm Ngọc Thạch) CN Cầu Giấy: Phòng B2T10 (Phòng B2 Tầng 10) – Tòa nhà 335 Cầu Giấy – HN (Tầng 1 là Siêu thị thời trang Fashion Mall) CN Linh Đàm: Phòng 404 – Chung cư CT4A1 – Đường nguyễn Hữu Thọ – Linh Đàm – Hoàng Mai Hà Nội. (Ngay đèn xanh đỏ cổng chào Linh Đàm, Tầng 1 siêu thị Bài Thơ, Highlands Cofee) CN Hà Đông: Phòng 1001 tầng 10, CT2 tòa nhà Fodacon (tầng 1 là siêu thị Coopmart, đối diện Học Viện An Ninh) – Trần Phú – Hà Đông

Phương Pháp Tính Thuế Gtgt Mới Nhất

Có hai phương pháp tính thuế giá trị gia tăng đó là phương pháp khấu trừ và phương pháp tính trực tiếp

1. Phương pháp khấu trừ thuế giá trị gia tăng

Doanh nghiệp có nhu cầu mua sắm nguyên vật liệu hoặc sử dụng các dịch vụ trong quá trình hoạt động, sản xuất vì vậy mà phát sinh thuế giá trị gia tăng đầu vào, đó là khoản thuế GTGT doanh nghiệp phải trả cho nhà cung cấp. Khi doanh nghiệp dùng nguyên vật liệu để sản xuất ra hàng hóa bán cho người tiêu dùng thì khoản thuế giá trị gia tăng nằm trong giá bán mà người tiêu dùng trả đó chính là thuế giá trị gia tăng đầu ra.

Tham khảo video: Phương pháp tính thuế VAT phải nộp theo phương pháp khấu trừ rất chi tiết

Công thức tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ

Thuế VAT phải nộp = Thuế GTGT đầu ra – Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ

Thuế GTGT đầu ra = Tổng số thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ bán rag hi trên hóa đơn GTGT

Chú ý: Nếu thuế suất thuế GTGT ghi trên hóa đơn cao hơn thuế suất đã được quy định bởi Nhà nước thì phải kê khai, nộp thuế GTGT theo thuế suất đã ghi trên hóa đơn

Nếu thuế suất thuế GTGT ghi trên hóa đơn thấp hơn thuế suất được quy định thì phải kê khai, nộp thuế GTGT theo thuế suất GTGT quy định tại các văn bản pháp luật do Nhà nước ban hành.

Ví dụ: Doanh nghiệp A bán sắt chưa có thuế GTGT đối với sắt N5 là 10.000.000 đồng/tấn, thuế GTGT 10% bằng 1.000.000 đồng/tấn, nhưng khi bán doanh nghiệp ghi giá trên hóa đơn là 11.000.000 đồng/tấn thì thuế GTGT tính trên doanh số bán được xác định bằng 11.000.000 đồng/tấn x 10% = 1.100.000 đồng/tấn thay vì tính trên giá chưa có thuế là 10.000.000 đồng/tấn

Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ = Tổng số thuế GTGT ghi trên hóa đơn GTGT mua hàng, dịch vụ, chứng từ nộp thuế GTGT của hàng hóa nhập khẩu

Nếu hàng hóa, dịch vụ mua vào là loại được dùng chứng từ đặc thù ghi trên giá thanh toán là giá đã có thuế GTGT thì thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ được tính như sau:

Gía tính thuế GTGT = (Gía thanh toán : (1+ Thuế suất của hàng hóa, dịch vụ)) x Thuế suất của hàng hóa, dịch vụ Tổng giá thanh toán 110 triệu đồng (giá có thuế GTGT), dịch vụ này chịu thuế 10%, số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ tính như sau:Ví dụ: Trong kỳ, công ty A thanh toán dịch vụ đầu vào được tính khấu trừ là loại đặc thù:

(110 triệu / 1 + 10% ) x 10% = 10 triệu đồng

Giá chưa có thuế là 100 triệu đồng, thuế GTGT là 10 triệu đồng.

2. Phương pháp tính trực tiếp trên giá trị gia tăng

Áp dụng với hoạt động mua bán, chế tác vàng, bạc, đá quý: Số thuế GTGT phải nộp bằng giá trị gia tăng nhân với thuế suất thuế GTGT

Áp dụng với doanh nghiệp có doanh thu dưới 1 tỷ đồng (nếu không tự nguyện đăng ký sử dụng phương pháp khấu trừ thuế) hoặc không thực hiện chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ: Số thuế GTGT phải nộp bằng tỷ lệ % nhân với doanh thu