PHƯƠNG PHÁP TĂNG GIẢM KHỐI LƯỢNGCâu 1. Cho dd chứa 38,2g hỗn hợp 2 muối sunfat của kim loại kiềm A và kim loại kiềm thổ B tác dụng vừa đủ với dd BaCl2 thu được 69,9g kết tủa. Lọc bỏ kết tủa rồi cô cạn dd sau phản ứng thì khối lượng muối thu được là: A. 45,7 gam. B. 30,7 gam. C. 56,35 gam. D. 20,05 gam. Câu 2. Cho 58g hỗn hợp Na2CO3 và Na2SO3 tác dụng vừa đủ với dd BaCl2 thu được kết tủa X và dd Y . Lọc bỏ X, cô cạn dd Y thu được 58,5g muối khan. Giá trị mx là: A. 149 gam. B. 103,5 gam. C. 57,5 gam. D. 115 gam. Câu 3. Nhúng 1 lá nhôm vào 200ml dd CuSO4 đến khi dung dịch mất màu xanh thì lá nhôm nặng hơn ban đầu 1,38 gam. CM của CuSO4 là: A. 0,1M. B. 0,2M. C. 0,15M. D. 0,5M.Câu 4. Nhúng thanh nhôm có khối lượng 594 gam vào dd AgNO3 2M. Sau phản ứng khối lượng Al tăng 5%. Thể tích của dung dịch AgNO3 là: A. 0,35 lít. B. 0,25 lít. C. 0,2 lít. D. 0,15 lít. Câu 5. Cho hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3 . Cho CO dư đi qua ống sứ chứa m(g) X thu được 6,4g rắn Y và 11,2lít (đktc) hh Z có. Giá trị của m? A. 105,6 gam. B. 35,2 gam. C. 70,4 gam. D. 140,8 gam. Câu 6. Cho 8g hỗn hợp (Mg, Fe) tác dụng hết với dd HCl thì thu được 5,6 lít khí(đktc). Khối lượng muối tạo thành trong dd là: A. 24,75 gam. B. 27,75 gam. C. 25,75 gam. D. 22,25 gam.Câu 7. Nung 6,58 gam Cu(NO3)2 thì thu được 4,96 gam chất rắn và hh khí X. Hấp thụ hoàn toàn X vào nước để được 300ml dd Y. pH của Y là? A. 2. B. 3. C. 4. D. 1. Câu 8. Cho 1,24g hỗn hợp hai axit cacboxylic tác dụng vừa đủ với Na thấy thoát ra 336 ml lít H2 (đktc) và m (g) muối natri. Khối lượng muối natri thu được là: A. 1,93 gam. B. 2,93 gam. C. 1,90 gam. D. 1,47 gam. Câu 9. Cho V lít khí CO(đktc) đi qua ống sứ đựng 44,8g hỗn hợp các oxit CuO, FeO , Fe2O3 , Fe3O4 ở nhiệt độ cao , người ta thu được 40g chất rắn X. Giá trị của V? A. 0,672. B. 6,72. C. 0,336. D. 3,36. Câu 10. Hòa tan hoàn toàn 2,81 gam hh MgO, ZnO , Fe2O3 trong 500ml dd H2SO4 0,1M (vừa đủ). Sau phản ứng cô cạn dd thì thu được m (g) hh muối sunfat? Giá trị m là? A. 3,81. B. 4,81. C. 6,81. D. 5,81.Câu 11. Hòa tan hoàn toàn 104,25g hỗn hợp NaCl và NaI vào nước thu dược dd A. Sục khí Clo dư vào dd A. Kết thúc thí nghiệm cô cạn dd thu được 58,5 gam muối khan. Khối lượng NaCl có trong hỗn hợp là? A. 29,25 gam. B. 58,5 gam. C. 17,55 gam. D. 23,4 gam. Câu 12. Để trung hòa hết 10,6 gam axit cacboxylic A cần dùng vừa đủ V ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 15 gam chất rắn. Giá trị của V là: A. 100. B. 200. C. 300. D. 400. Câu 13. Oxi hóa hoàn toàn 2,2 gam một anđêhit đơn chức A thu được 3 gam axit cacboxylic B. Công thức cấu tạo của A là: A.
Phương Pháp Tăng Giảm Khối Lượng Violet / TOP 8 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 6/2023 # Top View
Bạn đang xem chủ đề Phương Pháp Tăng Giảm Khối Lượng Violet được cập nhật mới nhất trên website Channuoithuy.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung Phương Pháp Tăng Giảm Khối Lượng Violet hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
Phương Pháp Tăng Giảm Khối Lượng (Đề 1)
3 – Phương pháp tăng giảm khối lượng (Đề 1)Câu 1. Nhúng một thanh graphit được phủ một lớp kim loại hoá trị II vào dung dịch CuSO4 phản ứng, khối lượng của thanh graphit giảm đi 0,24g. Cùng thanh graphit này nếu được nhúng vào dung dịch AgNO3 thì khi phản ứng xong khối lượng thanh graphit tăng lên 0,52g. Kim loại hoá trị II là kim loại nào sau đây:A. Pb B. Cd C. Al D. Sn Câu 2. Hoà tan hoàn toàn 104,25 gam hỗn hợp X gồm NaCl và NaI vào nước được dung dịch A. Sục khí Cl2 dư vào dung dịch A. Kết thúc thí nghiệm, cô cạn dung dịch thu được 58,5 gam muối khan. Khối lượng NaCl có trong hỗn hợp X là: A. 29,25 gam B. 58,5 gam C. 17,55 gam D. 23,4 gam Câu 3. Nhúng một thanh kẽm và một thanh sắt vào cùng một dung dịch CuSO4. Sau một thời gian lấy hai thanh kim loại ra thấy trong dung dịch còn lại có nồng độ mol ZnSO4 bằng 2,5 lần nồng độ mol FeSO4. Mặt khác, khối lượng dung dịch giảm 2,2 gam. Khối lượng đồng bám lên thanh kẽm và bám lên thanh sắt lần lượt là: A. 12,8 gam; 32 gam B. 64 gam; 25,6 gam C. 32 gam; 12,8 gam D. 25,6 gam; 64 gam Câu 4. Cho 5,76 gam axit hữu cơ X đơn chức, mạch hở tác dụng hết với CaCO3 thu được 7,28 gam muối của axit hữu cơ. Công thức cấu tạo thu gọn của X là: A. CH2=CHCOOH B. CH3COOH C. HC CCOOH D. CH3CH2COOH Câu 5. Cho 3,78 gam bột Al phản ứng vừa đủ với dung dịch muối XCl3 tạo thành dung dịch Y. Khối lượng chất tan trong dung dịch Y giảm 4,06 gam so với dung dịch XCl3. xác định công thức của muối XCl3 A. FeCl3 B. AlCl3 C. CrCl3 D. Không xác định Câu 6. Nung 100 gam hỗn hợp gồm Na2CO3 và NaHCO3 cho đến khi khối lượng hỗn hợp không đổi được 69 gam chất rắn. Xác định phần trăm khối lượng của mỗi chất tương ứng trong hỗn hợp ban đầu. A. 15,4% và 84,6% B. 22,4% và 77,6% C. 16% và 84%. D. 24% và 76%. Câu 7. Hòa tan 3,28 gam hỗn hợp muối CuCl2 và Cu(NO3)2 vào nước được dung dịch A. Nhúng Mg vào dung dịch A cho đến khi mất màu xanh của dung dịch. Lấy thanh Mg ra cân lại thấy tăng thêm 0,8 gam. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Tính m? A. 1,28 gam B. 2,48 gam C. 3,1 gam D. 0,48 gam Câu 8. Cho 115 gam hỗn hợp gồm ACO3, B2CO3, R2CO3 tác dụng hết với dung dịch HCl thấy thoát ra 22,4 lít CO2 (đktc). Khối lượng muối clorua tạo ra trong dung dịch là: A. 142 gam B. 126 gam C. 141 gam D. 132 gam Câu 9. Ngâm một lá sắt trong dung dịch CuSO4. Nếu biết khối lượng đồng bám trên lá sắt là 9,6 gam thì khối lượng lá sắt sau ngâm tăng thêm bao nhiêu gam so với ban đầu? A. 5,6 gam B. 2,8 gam C. 2,4 gam D. 1,2 gam Câu 10. Cho V lít dung dịch X chứa đồng thời FeCl3 1M và Fe2(SO4)3 0,5M tác dụng với dung dịch Na2CO3 có dư, phản ứng kết thúc thấy khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm 69,2 gam so với tổng khối lượng của các dung dịch ban đầu. Giá trị của V là:A. 0,2 lít B. 0,24 lít C. 0,237 lít D. 0,336 lít Câu 11. Cho 2,24 gam bột sắt vào 200 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm AgNO3 0,1M và Cu(NO3)2 0,5M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và m gam chất rắn Y. Giá trị của m là A. 2,80. B. 4,08. C. 2,16. D. 0,64.Câu 12. Hoà tan hoàn toàn 23,8 gam hỗn hợp một muối cacbonat của kim loại hoá trị (I) và một muối cacbonat của kim loại hoá trị (II) bằng dung dịch HCl thấy thoát ra 4
Phương Pháp Tăng Giảm Khối Lượng Trong Hóa Học
+ Dựa vào sự tăng hoặc giảm khối lượng khi chuyển 1 mol chất X thành 1 hoặc nhiều mol chất Y ( có thể qua các giai đoạn trung gian) ta dễ dàng tính được số mol của các chất và ngược lại. từ số mol hoặc quan hệ số mol của các chất ta sẽ biết được sự tăng giảm khối lượng của các chất X,Y.
Chú ý:
+ Xác định đúng mối liên hệ tỉ lệ giữa các chất đã biết với chất cần xác định, sử dụng định luật bảo toàn nguyên tố để xác định chính xác tỉ lệ này
+ Xác định khi chuyển từ chất X thành Y ( hoặc ngược lại) thì khối lượng tăng lên hoặc giảm đi theo tỉ lệ phản ứng và theo đề bài cho
+ Lập phương trình toán học để giải
2. Phạm vi sử dụng
+ Các bài toán hỗn hợp nhiều chất.
+ Chưa biết rõ phản ứng xảy ra hoàn toàn hay không hoàn toàn
+ Các bài toán về nhiệt luyện
Ví dụ minh họaVí dụ 1: Hòa tan 23,8 g muối M 2CO 3 và RCO 3 vào HCl thấy thoát ra 0,2 mol khí. Cô cạn dung dịch thu được bao nhiêu gam muối khan.
Giải
Gọi số mol của M 2CO 3 là x, của RCO 3 là y, phương trình phản ứng xảy ra:
Áp dụng phương pháp tăng giảm khối lượng, ta có:
Sau phản ứng khối lượng muối tăng:
Ví dụ 2: Cho 20,15 gam hỗn hợp 2 axit no đơn chức tác dụng vừa đủ với dung dịch Na 2CO 3 thì thu được V lít khí CO 2 (đktc) và dung dịch muối. Cô cạn dung dịch thì thu được 28,96 gam muối. Giá trị của V là?
Giải
Gọi công thức tổng quát trung bình của 2 axit là: R-COOH
Phương trình phản ứng:
Theo PTHH có:
1 mol axit tạo ra 1 mol muối tăng: 23-1 = 22g
Theo đề bài, khối lượng tăng:
⇒ n axit = 8,81/22 = 0,4 mol
⇒ n CO 2 = ½ n axit = 0,2 mol ⇒ V CO 2 = 0,2.22,4 = 4,48 lít
Ví dụ 3: Nhúng một thanh kẽm và một thanh sắt vào cùng một dung dịch CuSO 4. Sau một thời gian lấy 2 thanh kim loại ra thấy trong dung dịch còn lại có nồng độ mol ZnSO 4 bằng 2,5 lần nồng độ FeSO 4. Mặt khác khối lượng dung dịch giảm 2,2 gam. Khối lượng Cu bám lên kẽm và bám lên sắt lần lượt là:
Giải
Gọi số mol của Fe là x.
Nồng độ mol tỉ lệ với số mol
Theo (1) có khối lượng Cu bám vào thanh kẽm là: m Cu = 0,4.2,5.64 = 64 (gam)
Theo (2) có khối lượng Cu bám vào thanh sắt là: m Cu = 0,4.64 =25,6 (gam).
Ví dụ 4: Cho 3 gam một axit no đơn chức A tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 4,1 gam muối khan. Công thức phân tử của A là:
Giải
Đặt công thức của A là RCOOH.
Phương trình phản ứng xảy ra là:
Cứ 1 mol RCOOH phản ứng với 1 mol NaOH, sinh ra 1 mol RCOONa thì khối lượng tăng ∠m=22 gam .
Vậy công thức của A là: CH 3 COOH
Ví dụ 5: Khi thủy phân hoàn toàn 0,05 mol este của một axit đa chức với một ancol đơn chức tiêu tốn hết 5,6 gam KOH. Mặt khác thủy phân 5,475 gam este đó thì tiêu tốn hết 4,2 KOH và thu được 6,225 gam muối. Vậy công thức cấu tạo của este là?
Giải
Vì n KOH = 2n Este nên este 2 chức tạo từ axit 2 chức và rượu đơn chức.
Đặt công thức tổng quát của este là: R(COOR’) 2
Cứ 1 mol este phản ứng tạo muối với khối lượng tăng: 39.2 – 2R’
Vậy 0,0375 mol este phản ứng có khối lượng tăng: 6,225 – 5,475 = 0,75 (gam)
Vậy công thức đúng của este là: (COOC 2H 5) 2
Bài Tập Hóa: Phương Pháp Tăng Hoặc Giảm Khối Lượng
– 1 – PHƯƠNG PHÁP TĂNG HOẶC GIẢM KHỐI LƯỢNG Câu 1: Cho 31,84 gam hỗn hợp NaX và NaY (X, Y là các halogen ở hai chu kì liên tiếp nhau) vào dung dịch AgNO3 dư thì thu được 57,34 gam kết tủa. Công thức hai muối NaX và NaY là A. NaF và NaCl B. NaCl và NaBr. C. NaBr và NaI. D. NaI và NaF. Câu 2: Nhúng một lá nhôm vào 200 ml dung dịch CuSO4 đến khi dung dịch mất màu xanh, lấy là nhôm ra cân thấy nặng hơn so với ban đầu là 1,38 gam. Nồng độ mol của dung dịch CuSO4 đã dùng là A. 0,25M. B. 0,15M. C. 0,1M. D. 0,2M. Câu 3: Nhúng một thanh Zn vào 2 lít dung dịch chứa AgNO3 và Cu(NO3)2 có số mol bằng nhau, cho đến khi hai muối trong dung dịch phản ứng hết thì thu được dung dịch A. Lấy thanh Zn đem cân lại, thấy khối lượng tăng 14,9 gam so với ban đầu. Nồng độ mol của dung dịch A là A. 0,1M. B. 0,175M. C. 0,15M. D. 0,2M. Câu 4: Cho dung dịch chứa 6,03 gam hỗn hợp gồm hai muối NaX và NaY (X, Y là hai nguyên tố có trong tự nhiên, ở hai chu kì liên tiếp thuộc nhóm VIIA, số hiệu nguyên tử ZX < ZY) vào dung dịch AgNO3 (dư), thu được 8,61 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của NaX trong hỗn hợp ban đầu là A. 58,2%. B. 41,8%. C. 52,8%. D. 47,2%. Câu 5: Có 1 lít dung dịch hỗn hợp Na2CO3 0,1 mol/l và (NH4)2CO3 0,25 mol/l. Cho 43 gam hỗn hợp BaCl2 và CaCl2 vào dung dịch đó. Sau khi các phản ứng kết thúc thu được 39,7 gam kết tủa A và dung dịch B. % khối lượng BaCO3 và CaCO3 trong A lần lượt là A. 50% và 50%. B. 50,38% và 49,62%. C. 49,62% và 50,38%. D. 50,62% và 49,38%. Câu 6: Hoà tan hoàn toàn 23,8 gam hỗn hợp một muối cacbonat của kim loại hoá trị I và một muối cacbonat của kim loại hoá trị II bằng dung dịch HCl thấy thoát ra 4,48 lít khí CO2 (đktc). Cô cạn dung dịch thu được sau phản ứng thì khối lượng muối khan thu được là bao nhiêu? A. 26,0 gam. B. 28,0 gam. C. 26,8 gam. D. 28,6 gam. Câu 7: Cho dung dịch AgNO3 dư tác dụng với dung dịch hỗn hợp có hòa tan 6,25 gam hai muối KCl và KBr thu được 10,39 gam hỗn hợp AgCl và AgBr. Số mol hỗn hợp đầu là A. 0,08 mol. B. 0,06 mol. C. 0,03 mol. D. 0,055 mol. Câu 8: Nhúng một thanh graphit được phủ một lớp kim loại hóa trị II vào dung dịch CuSO4 dư. Sau phản ứng khối lượng của thanh graphit giảm đi 0,24 gam. Cũng thanh graphit này nếu được nhúng vào dung dịch AgNO3 thì khi phản ứng xong thấy khối lượng thanh graphit tăng lên 0,52 gam. Kim loại hóa trị II là A. Pb. B. Cd. C. Al. D. Sn. – 2 – Câu 9: Hoà tan hoàn toàn 104,25 gam hỗn hợp X gồm NaCl và NaI vào nước được dung dịch A. Sục khí Cl2 dư vào dung dịch A. Kết thúc thí nghiệm, cô cạn dung dịch thu được 58,5 gam muối khan. Khối lượng NaCl có trong hỗn hợp X là A. 29,25 gam. B. 58,5 gam. C. 17,55 gam. D. 23,4 gam. Câu 10: Ngâm một vật bằng đồng có khối lượng 15 gam trong 340 gam dung dịch AgNO3 6%. Sau một thời gian lấy vật ra thấy khối lượng AgNO3 trong dung dịch giảm 25%. Khối lượng của vật sau phản ứng là A. 3,24 gam. B. 2,28 gam. C. 17,28 gam. D. 24,12 gam. Câu 11: Nhúng một thanh kẽm và một thanh sắt vào cùng một dung dịch CuSO4. Sau một thời gian lấy hai thanh kim loại ra thấy trong dung dịch còn lại có nồng độ mol ZnSO4 bằng 2,5 lần nồng độ mol FeSO4. Mặt khác, khối lượng dung dịch giảm 2,2 gam. Khối lượng đồng bám lên thanh kẽm và bám lên thanh sắt lần lượt là A. 12,8 gam; 32 gam. B. 64 gam; 25,6 gam. C. 32 gam; 12,8 gam. D. 25,6 gam; 64 gam. Câu 12: Nhúng thanh kẽm vào dung dịch chứa 8,32 gam CdSO4. Sau khi khử hoàn toàn ion Cd 2+, khối lượng thanh kẽm tăng 2,35% so với ban đầu. Khối lượng thanh kẽm ban đầu là A. 60 gam. B. 70 gam. C. 80 gam. D. 90 gam. Câu 13: Nhúng thanh kim loại M hoá trị 2 vào dung dịch CuSO4, sau một thời gian lấy thanh kim loại ra thấy khối lượng giảm 0,05%. Mặt khác nhúng thanh kim loại trên vào dung dịch Pb(NO3)2, sau một thời gian thấy khối lượng tăng 7,1%. Xác định M, biết rằng số mol CuSO4 và Pb(NO3)2 tham gia ở 2 trường hợp như nhau. A. Al. B. Zn. C. Mg. D. Fe. Câu 14: Cho 3,78 gam bột Al phản ứng vừa đủ với dung dịch muối XCl3 tạo thành dung dịch Y. Khối lượng chất tan trong dung dịch Y giảm 4,06 gam so với dung dịch XCl3. xác định công thức của muối XCl3. A. FeCl3. B. AlCl3. C. CrCl3. D. Không xác định. Câu 15: Nung 100 gam hỗn hợp gồm Na2CO3 và NaHCO3 cho đến khi khối lượng hỗn hợp không đổi được 69 gam chất rắn. Xác định phần trăm khối lượng của mỗi chất tương ứng trong hỗn hợp ban đầu. A. 15,4% và 84,6%. B. 22,4% và 77,6%. C. 16% và 84%. D. 24% và 76%. Câu 16: Hòa tan 3,28 gam hỗn hợp muối CuCl2 và Cu(NO3)2 vào nước được dung dịch A. Nhúng Mg vào dung dịch A cho đến khi mất màu xanh của dung dịch. Lấy thanh Mg ra cân lại thấy tăng thêm 0,8 gam. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị của m là A. 1.28 gam. B. 2,48 gam. C. 3,1 gam. D. 0,48 gam. Câu 17: Hòa tan 3,28 gam hỗn hợp muối MgCl2 và Cu(NO3)2 vào nước được dung dịch A. Nhúng vào dung dịch A một thanh sắt. Sau một khoảng thời gian lấy thanh sắt ra cân lại thấy tăng thêm 0,8 gam. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị của m là – 3 – A. 4,24 gam. B. 2,48 gam. C. 4,13 gam. D. 1,49 gam. Câu 18: Cho 115 gam hỗn hợp gồm ACO3, B2CO3, R2CO3 tác dụng hết với dung dịch HCl thấy thoát ra 22,4 lít CO2 (đktc). Khối lượng muối clorua tạo ra trong dung dịch là A. 142 gam. B. 126 gam. C. 141 gam. D. 132 gam. Câu 19: Ngâm một lá sắt trong dung dịch CuSO4. Nếu biết khối lượng đồng bám trên lá sắt là 9,6 gam thì khối lượng lá sắt sau khi ngâm tăng thêm bao nhiêu gam so với ban đầu? A. 5,6 gam. B. 2,8 gam. C. 2,4 gam. D. 1,2 gam. Câu 20: Cho hai thanh sắt có khối lượng bằng nhau. – Thanh (1) nhúng vào dung dịch có chứa a mol AgNO3. – Thanh (2) nhúng vào dung dịch có chứa a mol Cu(NO3)2. Sau phản ứng, lấy thanh sắt ra, sấy khô và cân lại thấy sẽ cho kết quả nào sau đây? A. Khối lượng hai thanh sau nhúng vẫn bằng nhau nhưng khác ban đầu. B. Khối lượng thanh (2) sau nhúng nhỏ hơn khối lượng thanh (1) sau nhúng. C. Khối lượng thanh (1) sau nhúng nhỏ hơn khối lượng thanh (2) sau nhúng. D. Khối lượng hai thanh không đổi vẫn như trước khi nhúng. ĐÁP ÁN BÀI TẬP PHƯƠNG PHÁP TĂNG HOẶC GIẢM KHỐI LƯỢNG 1C 2B 3C 4B 5. C 6. A 7. B 8. B 9. A 10. C 11. B 12. C 13. B 14. A 15. C 16. B 17. B 18. B 19. D 20. B
Tổng hợp các bài viết thuộc chủ đề Phương Pháp Tăng Giảm Khối Lượng Violet xem nhiều nhất, được cập nhật mới nhất trên website Channuoithuy.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!