Bài toán trộn lẫn các chất với nhau là một dạng bài tập hay gặp trong chương trình hóa học phổ thông cũng như trong các đề thi kiểm tra và đề thi tuyển sinh đại học, cao đẳng. Ta có thể giải bài tập dạng này theo nhiều cách khác nhau, song việc giải loại dạng bài tập này có thể giải theo phương pháp sơ đồ đường chéo
Nguyên tắc: Trộn lẫn hai dung dịch:
: có khối lượng m 1, thể tích V 1, nồng độ C 1 (nồng độ phần trăm hoặc nồng độ mol), khối lượng riêng d 1.
Sơ đồ đường chéo và công thức tương ứng với mỗi trường hợp là:
A. 1:2. B. 1:3. C. 2:1. D. 3:1.
Hướng dẫn giải
Áp dụng công thức (1):
. ( Đáp án C)
Ví dụ 2: Để pha được 500 ml dung dịch nước muối sinh lý (C = 0,9%) cần lấy V ml dung dịch NaCl 3% pha với nước cất. Giá trị của V là
A. 150 ml. B. 214,3 ml. C. 285,7 ml. D. 350 ml.
V 1 =
= 150 ml. ( Đáp án A)
A. 133,3 gam. B. 146,9 gam. C. 272,2 gam. D. 300 gam.
Hướng dẫn giải
Phương trình phản ứng:
SO 3 + H 2O H 2SO 4
100 gam SO 3
Nồng độ dung dịch H 2SO 4 tương ứng 122,5%.
Gọi m 1, m 2 lần lượt là khối lượng của SO 3 và dung dịch H 2SO 4 49% cần lấy. Theo (1) ta có:
Ví dụ 4: Nguyên tử khối trung bình của brom là 79,319. Brom có hai đồng vị bền:
và
. Thành phần % số nguyên tử của là
A. 84,05. B. 81,02. C. 18,98. D. 15,95.
Hướng dẫn giải
Ta có sơ đồ đường chéo:
Ví dụ 5: Một hỗn hợp gồm O 2, O 3 ở điều kiện tiêu chuẩn có tỉ khối hơi với hiđro là 18. Thành phần % về thể tích của O 3 trong hỗn hợp là
A. 15%. B. 25%. C. 35%. D. 45%.
Hướng dẫn giải
Áp dụng sơ đồ đường chéo:
Ví dụ 6: Cần trộn hai thể tích metan với một thể tích đồng đẳng X của metan để thu được hỗn hợp khí có tỉ khối hơi so với hiđro bằng 15. X là
Hướng dẫn giải
Áp dụng sơ đồ đường chéo:
® ïM 2 – 30ï = 28
M 2 = 58 Þ 14n + 2 = 58 Þ n = 4.
Ví dụ 7: Thêm 250 ml dung dịch NaOH 2M vào 200 ml dung dịch H 3PO 4 1,5M. Muối tạo thành và khối lượng tương ứng là
Hướng dẫn giải
Có:
Sơ đồ đường chéo:
Mà: mol
A. 50%. B. 55%. C. 60%. D. 65%.
Hướng dẫn giải
= 0,02 mol = 158,2.
Áp dụng sơ đồ đường chéo:
C. 60 gam và 220 gam. D. 40 gam và 240 gam.
Hướng dẫn giải
Ta coi CuSO 4.5H 2O như là dung dịch CuSO 4 có:
C% =
64%.
Gọi m 1 là khối lượng của CuSO 4.5H 2O và m 2 là khối lượng của dung dịch CuSO 4 8%.
Theo sơ đồ đường chéo:
Mặt khác m 1 + m 2 = 280 gam.
Vậy khối lượng CuSO 4.5H 2 O là:
m 1 = = 40 gam
và khối lượng dung dịch CuSO 4 8% là:
m 2 = 280 – 40 = 240 gam. ( Đáp án D)
A. 2 lít và 7 lít. B. 3 lít và 6 lít.
C. 4 lít và 5 lít. D. 6 lít và 3 lít.
Hướng dẫn giải
Ta có sơ đồ đường chéo:
.
Cần phải lấy lít H 2SO 4 (d = 1,84 g/ml) và 6 lít H 2O. ( Đáp án B)
MỘT SỐ BÀI TẬP VẬN DỤNG GIẢI THEO PHƯƠNG PHÁP SƠ ĐỒ ĐƯỜNG CHÉO
1. Hòa tan hoàn toàn m gam Na 2 O nguyên chất vào 40 gam dung dịch NaOH 12% thu được dung dịch NaOH 51%. Giá trị của m (gam) là:
A. 11,3. B. 20,0. C. 31,8. D. 40,0.
2. Thể tích nước nguyên chất cần thêm vào 1 lít dung dịch H 2SO 4 98% (d = 1,84 g/ml) để được dung dịch mới có nồng độ 10% là
A. 14,192 ml. B. 15,192 ml. C. 16,192 ml. D. 17,192 ml.
3. Nguyên tử khối trung bình của đồng 63,54. Đồng có hai đồng vị bền:
và
Thành phần % số nguyên tử của
là
A. 73,0%. B. 34,2%. C.32,3%. D. 27,0%.
4. Cần lấy V 1 lít CO 2 và V 2 lít CO để có được 24 lít hỗn hợp CO 2 và CO có tỉ khối hơi đối với metan bằng 2. Giá trị của V 1 (lít) là
A. 2. B. 4. C. 6. D. 8.
5. Thêm 150 ml dung dịch KOH 2M vào 120 ml dung dịch H 3PO 4 1M. Khối lượng các muối thu được trong dung dịch là
6. Hòa tan 2,84 gam hỗn hợp 2 muối CaCO 3 và MgCO 3 bằng dung dịch HCl (dư) thu được 0,672 lít khí ở điều kiện tiêu chuẩn. Thành phần % số mol của MgCO 3 trong hỗn hợp là
A. 33,33%. B. 45,55%. C. 54,45%. D. 66,67%.
7. Lượng SO 3 cần thêm vào dung dịch H 2SO 4 10% để được 100 gam dung dịch H 2SO 4 20% là
A. 2,5 gam. B. 8,88 gam. C. 6,66 gam. D. 24,5 gam.
A. 0,805. B. 0,8 55. C. 0,972. D. 0,915.
9. Hòa tan m gam Al bằng dung dịch HNO 3 loãng thu được hỗn hợp khí NO và N 2O có tỉ khối so với H 2 bằng 16,75. Tỉ lệ thể tích khí trong hỗn hợp là
A. 2 : 3. B. 1 : 2. C. 1 : 3. D. 3 : 1.
10. Từ 1 tấn quặng hematit A điều chế được 420 kg Fe. Từ 1 tấn quặng manhetit B điều chế được 504 kg Fe. Hỏi phải trộn hai quặng trên với tỉ lệ khối lượng (m A : m B) là bao nhiêu để được 1 tấn quặng hỗn hợp mà từ 1 tấn quặng hỗn hợp này điều chế được 480 kg Fe.
A. 1 : 3. B. 2 : 5. C. 2 : 3. D. 1 : 1.
Sưu tầm: Cô Oanh – ĐHSP Hà Nội.