Phân Biệt Because, As, Since Và For

Phân biệt

BECAUSE

,

AS

,

SINCE

FOR

BECAUSE, AS, SINCE và FOR là bốn giới từ có cách dùng khác nhau về cơ bản. Như bạn đã biết:

BECAUSE = bởi vì

AS = với tư cách là, ngay khi, như

SINCE = từ khi, từ 

FOR = cho, trong khoảng thời gian.

Tuy nhiên, ngoài các nghĩa cơ bản trên, BECAUSE, AS, SINCE và FOR còn có một nghĩa chung là : BỞI VÌ.

Như vậy, với nghĩa chung này, khi nào ta dùng BECAUSE, khi nào dùng AS, hay SINCE hay FOR?

AS có thể được dùng để chỉ lý do, nhất là khi lý do đã được người nghe/người đọc biết rồi.

As he wasn’t ready, we went without him:  vì anh ta chưa sẵn sàng, chúng tôi đã đi mà không có anh ta.

vì anh ta chưa sẵn sàng, chúng tôi đã đi mà không có anh ta.

– Mệnh đề AS luôn đứng đầu câu.

 SINCE:

Giống như

AS

,

SINCE

được dùng để chỉ lý do.

AS

SINCE

khi chỉ lý do thì được dùng như nhau, thay thế được cho nhau. Một số người cho là

SINCE

trang trọng hơn

AS

.

As he wasn’t ready, we went without him:  vì anh ta chưa sẵn sàng, chúng tôi đã đi mà không có anh ta.

Since she wanted to pass her exam, she decided to study well: vì cô muốn vượt qua kì thi của mình, cô quyết định học tốt

– Mệnh đề chỉ lý do có SINCE và AS không thể đứng một mình mà phải có mệnh đề khác theo sau.

BECAUSE

thường chỉ lý do mà người nghe/người đọc chưa biết và lý do là một phần quan trọng trong câu, được nhấn mạnh.

We had dinner after ten o’ clock because dad arrived late: chúng tôi đã ăn tối sau mười giờ đồng hồ vì bố đến muộn

He bought a new home because he won a lottery: ông đã mua một ngôi nhà mới vì ông đã trúng số

I read because I like reading: tôi đọc bởi vì tôi thích đọc sách

– Mệnh đề chỉ lý do BECAUSE thường đứng sau một mệnh đề khác nhưng nó có thể đứng một mình không cần mệnh đề khác.

Why are you crying?: Tại sao bạn khóc?

Because John hit me: Bởi vì John đánh tôi

Giống như

BECAUSE

, mệnh đề chỉ lý do

FOR

đưa ra thông tin mới, chưa biết trước. Thông thường lý do mà mệnh đề

FOR

đưa ra có quan hệ nhân quả mật thiết với mệnh đề trước nó.

I decided to consult a doctor for I was feeling bad: Tôi quyết định tham khảo ý kiến bác sĩ vì tôi cảm thấy không khỏe

Something certainly fell ill, for I heard a splash: có gì đó không bình thường vì tôi nghe tiếng vật gì đó rơi xuống nước

 All precautions must have been neglected, for the epidemic spread rapidly: chắc là mọi người đã phớt lờ mọi biện pháp đề phòng nên dịch bệnh mới lan quá nhanh

– Không giống như BECAUSE, mệnh đề chỉ lý do FOR không thể đứng một mình.

Phân Biệt As, Because, Since Và For

1. As và sinceAs và since được dùng khi nêu lên lý do mà người nghe/người đọc đã biết đến từ trước, hoặc khi lý do đó không phải là ý quan trọng được nhấn mạnh trong câu. As/Since + mệnh đề ( clause) thường đứng đầu câu. Ví dụ:As it’s raining again, we’ll have to stay at home. (Vì trời lại mưa nữa, nên chúng ta sẽ phải ở nhà thôi.)Since he had not paid his bill, his electricity was cut off. (Vì anh ta chưa thanh toán hóa đơn tiền điện, nên điện nhà anh ta đã bị cắt.)

As- và since- khá là trang trọng, trong văn phong thân mật, so thường được dùng nhiều hơn. Ví dụ: It’s raining again, so we’ll have to stay at home. (Vì trời lại mưa nữa, nên chúng ta sẽ phải ở nhà thôi.)

2. BecauseBecause thường được dùng để nêu lên ý mà được nhấn mạnh trong câu, và thường đưa ra thông tin mới mà người nghe/người đọc chưa hề biết tới. Ví dụ:Because I was ill for six months, I lost my job. (Vì tớ bị ốm trong 6 tháng trời, nên tớ đã bị mất việc.)

Khi lý do mà because nêu lên là phần quan trọng nhất trong câu, thì mệnh đề chứa because thường đứng ở cuối. Nó cũng có thể đứng 1 mình. Since và as không được dùng theo cách này. Why am I leaving? I’m leaving because I’m fed up! (Vì sao tớ lại bỏ về ư? Tớ bỏ về vì tớ chán lắm rồi.)KHÔNG DÙNG: I’m leaving since/as I’m fed up!

A: Why are you laughing? (Tại sao cậu lại cười?) B: Because you look so funny. (Tại cậu trông buồn cười quá.)

3. ForFor được dùng để đưa ra thông tin mới, nêu lên lý do sau khi đã được cân nhắc, suy nghĩ. Mệnh đề for thường được đặt trong ngoặc đơn và không bao giờ đứng đầu câu, cũng không thể đứng 1 mình. Khi for được dùng với nghĩa này thì thường được dùng trong văn phong trang trọng. Ví dụ: I decided to stop and have lunch – for I was feeling hungry. (Tớ đã quyết định dừng lại để ăn trưa – vì tớ thấy đói.)

Hướng Dẫn Phân Biệt Cách Dùng Since Và For Chuẩn Nhất

Since và For đều được sử dụng trong câu với mục đích diễn tả về mốc thời gian hay khoảng thời gian. Nhưng mỗi từ lại được sử dụng trong những trường hợp khác nhau.

A. Cách dùng Since trong tiếng Anh

Since: Từ khi, khi, kể từ khi

Since được sử dụng để chỉ mốc thời gian mà sự việc hoặc hành động bắt đầu xảy ra, chỉ một mốc thời gian. Thường thì sẽ trả lời cho câu hỏi When đồng thời dùng nhiều trong các thì hoàn thành.

Ví dụ cụ thể: Since 8 a.m, since July, since 2005,….

B. Cách dùng For trong tiếng Anh

For được dùng để chỉ 1 khoảng thời gian mà sự việc hay hành động diễn ra, kéo dài trong suốt khoảng thời gian đó. Không giống với Since, giới từ for dường như được dùng trong tất cả các thì cũng như trả lời cho câu hỏi How long …?

Ví dụ: For 5 days, for a long time, for 5 years,…

Khi Since đứng giữa câu: Được dùng để chỉ 1 mốc thời gian mà sự việc, hành động xảy ra

Ví dụ: He has been away since Monday.

Khi Since đứng đầu câu: Được dùng để chỉ lý do hay chỉ 1 mốc thời gian (kể từ khi)

Ví dụ: Since she wanted to pass her exam, she decided to study well (Vì cô ấy muốn vượt qua kỳ thi của mình, cô ấy quyết định học tốt)

Ví dụ: We lived HCM city for 10 years.

3.1 Cách dùng Since *** Since dùng trong các thì hoàn thành

Micky have liked reading since she was a child

(Micky đã thích đọc sách kể từ khi cô ấy còn bé)

Since her school year started, she has been so excited

(Kể từ khi năm học mới bắt đầu, cô ta cảm thấy rất háo hức)

*** Since + Thời điểm ở quá khứ

I’ve lived here since 2023

(Tôi đã sống ở đây từ 2023)

*** Since there: kể từ đó

Since there, they have never meet together again.

(Kể từ đó, họ không bao giờ gặp nhau nữa)

4. Bài tập về cách dùng Since và For có đáp án Bài 1: Dùng since hoặc for để hoàn thành câu

1. It’s been raining … lunchtime.

2. Chioep has lived in London … 1995

3. Marry has lived in Paris … ten years.

4. They’re tired of waiting. They’ve been sitting here … an hour.

5. Tungnam has been looking for a job … he left school.

6. You haven’t been to a party … ages

7. I wonder where John is. I haven’t seen him … last week.

8. Carter is away. She’s been away … Friday.

9. The weather is dry. It hasn’t rained … a few months.

Bài 2: Dùng ‘since’ hoặc ‘for’ để hoàn thành câu trả lời

1. How long have you lived in the USA? – I have lived in the USA … three year.

2. How long has Marie been a nurse? – She has been a nurse … August.

3. How long has Kai known Tom? – He has known Tom … 1997.

4. How long have they studied Math? – They have studied Math … a few months.

5. How long has Kang played soccer? – He has played soccer … a long time.

6. How long has he worn glasses? – He has worn glasses … 1998.

7. How long has Emily played the piano? – She has played the piano … high school.

8. How long will you be on vacation? – I will be on vacation… three months.

9. How long have you driven a motorbike? – I have driven a motorbike … my birthday.

10. How long has Ron had his new mouse? – He has had his new mouse … last month.

11. How long has she owned the book store? – She has owned the book store … ten years.

12. How long has Gary played basketball? – He has played basketball … several years.

13. How long have your friends been in town? – They have been in town … Monday.

14. How long has Mrs. Smith lived on Shing Street? – She has lived on Shing Street … many years.

15. How long has the post office been closed? – It has been closed … six o’clock.

Comments

Phân Biệt Since Và For!, Ngữ Pháp, Từ Vựng, Bài Tập Hay

Chúng ta sử dụng For khi chúng ta đo lường thời gian – khi chúng ta nói rằng một cái gì đó kéo dài bao lâu.

Để đo thời gian cho đến hiện tại, chúng ta sử dụng thì thì hiện tại hoàn thành chứ không hiện tại đơn.

I have known her for a long time. (Correct)

I know her for a long time. (Incorrect)

I have lived here for ten years. (Correct)

I live here for ten years. (Incorrect)

Thì hiện tại đơn dùng với For đề cập đến một khoảng thời gian kéo dài trong tương lai.

How long are you here for? (Until when)

How long have you been here for? (Since when)

In reality, we can use all verb tenses with For.

Thực tế, chúng ta có thể dùng động từ ở các thì với For.

They exercise for two hours every day.

Hiện tại đơn

They are exercising for three hours today.

Hiện tại tiếp diễn

He has lived in Moscow for a long time.

Hiện tại hoàn thành

He has been living in Turin for three months.

Hiện tại hoàn thành tiếp diễn

I worked at the service station for five years.

Quá khứ đơn

He will be in hospital for at least a week.

Tương lai đơn

Tuy nhiên, chúng ta không sử dụng “for” với sự diễn tả như ” all day” hoặc ” all the time”

I was there all day. (Correct)

I was there for all day. (Incorrect)

SINCE chỉ ra điểm xuất phát của hành động, sự kiện hoặc trạng thái. Nó đề cập đến khi mọi thứ bắt đầu.

Since + 1 thời điểm thời gian (in the past), until now.

I’ve been waiting since 7 o’clock.

I have known him since January.

Since được dùng trong thì hiện tại hoàn thành hoặc quá khứ hoàn thành.

I have been here since 5 o’clock and I am getting tired.

I had been working since 5 o’clock and I was getting tired.

Since có thể được dùng trong cấu trúc : It has been + khoảng thời gian + since

It has been two months since I last saw her.

It has been three years since the last earthquake.

Complete the sentences with FOR or SINCE !

Phân Biệt Cách Dùng Since Và For Trong Tiếng Anh Chi Tiết Nhất

Cách dùng since và for luôn gây ra sự khó khăn cho bất cứ ai học ngoại ngữ khi ứng dụng vào cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh , các bài tập trên lớp hay thậm chí là trong cả văn phong giao tiếp hàng ngày. Bạn sẽ rất khó phân biệt và dễ dàng bị nhầm lẫn mỗi khi sử dụng cấu trúc since và for trong tiếng Anh.

Định nghĩa về cách dùng since và for trong tiếng Anh

Since và for là 2 giới từ được sử dụng khá phổ biến trong tiếng Anh và đặc biệt trong các bài thi về thì quá khứ đơn và các thì hoàn thành. Vì vậy, làm sao để phân biệt 2 giới từ này và cách dùng trong từng trường hợp cụ thể?

Since và For đều được dùng trong câu với ý nghĩa diễn tả về mốc thời gian và khoảng thời gian. Tuy nhiên, mỗi từ lại được sử dụng trong những tình huống khác nhau.

A. Cách dùng Since trong tiếng Anh

Since dùng chỉ mốc thời gian mà sự việc hay hành động bắt đầu xảy ra, chỉ mốc thời gian. Thường trả lời cho câu hỏi When và dùng nhiều trong các thì hoàn thành.

Ví dụ: Since 7pm, since October, since 1989,….

B. Cách dùng For trong tiếng Anh

For được dùng để chỉ một khoảng thời gian mà sự việc hoặc hành động diễn ra, kéo dài trong suốt khoảng thời gian đó. Khác với Since, giới từ for dường như được sử dụng trong tất cả các thì và trả lời cho câu hỏi How long …?

Ví dụ: For 4 months, for a long time, for 2 years,..

Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.

Cấu trúc since và for trong tiếng Anh

Khi Since đứng giữa câu:Chỉ một mốc thời gian mà sự việc, hành động xảy ra

Ví dụ: She has been away since Tuesday.

Khi Since đứng đầu câu: Dùng để chỉ lý do hoặc chỉ 1 mốc thời gian (kể từ khi)

Ví dụ: Since he wanted to pass his exam, he decided to study well (Vì anh ấy muốn vượt qua kỳ thi của mình, anh ấy quyết định học tốt)

Ví dụ: We lived Ha Noi city for 5 years.

Các cách dùng since và for trong tiếng Anh Cách dùng since

John have liked reading since He was a child

(John đã thích đọc sách kể từ khi anh ấy còn bé)

Since his school year started, He has been so excited

(Kể từ khi năm học mới bắt đầu, anh ấy cảm thấy rất háo hức)

I’ve lived here since 2010

(Tôi đã sống ở đây từ 2010)

Since there, they have never meet together again.

(Kể từ đó, họ không bao giờ gặp nhau nữa)

Bài 1: Dùng since hoặc for để hoàn thành câu

Bài 2: Dùng ‘since’ hoặc ‘for’ để hoàn thành câu trả lời