Published on
1. LỚP ÔN THI THPT QG HÓA HỌC GV:HOÀNG THANH TỰ LUYỆN CÂU HỎI LÝ THUYẾT HÓA HỮU CƠ 12 TRỌNG TÂM 2017 Câu chúng tôi các phát biểu sau về cacbohiđrat: (a) Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước. (b) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit (c) Trong dung dịch, glucozơ và saccarozơ đều hòa tan Cu(OH)2, tạo phức màu xanh lam. (d) Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và saccarozơ trong môi trường axit, chỉ thu được một loại monosaccarit duy nhất. (e) Khi đun nóng glucozơ (hoặc fructozơ) với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được Ag. (g) Glucozơ và saccarozơ đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sobitol. Số phát biểu đúng là: A. 6 B. 3 C. 4 D. 5 Câu chúng tôi các phát biểu sau: (a) Có thể dùng nước brom để phân biệt glucozơ và fructozơ (b) Trong môi trường axit, glucozơ và fructozơ có thể chuyển hóa lẫn nhau (c) Có thể phân biệt glucozơ và fructozơ bằng phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3 (d) Trong dung dịch, glucozơ và fructozơ đều hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường cho dung dịch màu xanh lam (e)Trong dung dịch, fructozơ tồn tại chủ yếu ở dạng mạch hở (f) Trong dụng dịch, glucozơ tồn tại chủ yếu ở dạng mạch vòng 6 cạnh ( dạng và ). Số phát biểu đúng là A.5 B. 3 C. 2 D. 4 Câu chúng tôi sơ đồ phản ứng : (a) X + H2O xuctac Y (b) Y + AgNO3 + NH3 + H2O amoni gluconat + Ag + NH4NO3 (c) Y xuctac E + Z (d) Z + H2O anhsang chat diepluc X + G X, Y, Z lần lượt là: A. Tinh bột, glucozơ, etanol. B. Tinh bột, glucozơ, cacbon đioxit. C. Xenlulozơ, saccarozơ, cacbon đioxit. D. Xenlulozơ, fructozơ, cacbon đioxit. Câu chúng tôi các phát biểu sau: (a) Đốt cháy hoàn toàn este no mạch hở luôn thu được số mol CO2 bằng số mol H2O. (b) Trong hợp chất hữu cơ nhất thiết phải có cacbon . (c) Những hợp chất hữu cơ có thành phần nguyên tố giống nhau, thành phần phân tử hơn kém nhau một hay nhiều nhóm CH2 là đồng phân của nhau. (d) Dung dịch glucozơ bị oxihóa bởi AgNO3 trong NH3 tạo ra Ag. (e) Saccarazơ chỉ có cấu tạo mạch vòng. Số phát biểu đúng là.A. 4. B. 5. C. 3. D. 2. Câu chúng tôi các phát biểu sau về cacbohiđrat: (a) Tất cả các cacbohiđrat đều có phản ứng thủy phân. (b) Thủy phân hoàn toàn tinh bột thu được glucozơ. (c) Glucozơ, fructozơ và mantozơ đều có phản ứng tráng bạc. (d) Glucozơ làm mất màu nước brom. Số phát biểu đúng là:A. 3 B. 4 C. 1 D. 2 Câu 6. Hợp chất X có công thức C8H14O4. Từ X thực hiện các phản ứng (theo đúng tỉ lệ mol): (a) X + 2NaOH X1 + X2 + H2O (b) X1 + H2SO4 X3 + Na2SO4 (c) nX3 + nX4 nilon-6,6 + 2nH2O (d) 2X2 + X3 X5 + 2H2O Phân tử khối của X5 là A. 198. B. 202. C. 216. D. 174. Câu 7. Cho các phát biểu sau: (a) Hiđro hóa hoàn toàn glucozơ tạo ra axit gluconic. (b) Ở điều kiện thường, glucozơ và saccarozơ đều là những chất rắn, dễ tan trong nước. (c) Xenlulozơ trinitrat là nguyên liệu để sản xuất tơ nhân tạo và chế tạo thuốc súng không khói. (d) Amilopectin trong tinh bột chỉ có các liên kết -1,4-glicozit. (e) Sacarozơ bị hóa đen trong H2SO4 đặc. (f) Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozơ được dùng để pha chế thuốc. Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là
2. A. 4. B. 3. C. 2. D. 5. Câu 8: Cho các phát biểu sau: (a) Đốt cháy hoàn toàn este no, đơn chức, mạch hở luôn thu được số mol CO2 bằng số mol H2O. (b) Trong hợp chất hữu cơ nhất thiết phải có cacbon và hiđro. (c) Những hợp chất hữu cơ có thành phần nguyên tố giống nhau, thành phần phân tử hơn kém nhau một hay nhiều nhóm CH2 là đồng đẳng của nhau. (d) Dung dịch glucozơ bị khử bởi AgNO3 trong NH3 tạo ra Ag. (e) Saccarazơ chỉ có cấu tạo mạch vòng. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 3. C. 5. D. 4. Câu 9: Cho các phát biểu sau : (1) quỳ tím đổi màu trong dung dịch phenol. (2) este là chất béo. (3) các peptit có phản ứng màu biure. (4) chỉ có một axit đơn chức tráng bạc. (5) điều chế nilon-6 có thể thực hiện phản ứng trùng hợp hoặc trùng ngưng. (6) có thể phân biệt glucozơ và fuctozơ bằng vị giác. Phát biểu đúng là A. (2), (3), (6). B. (4), (5), (6). C. (1), (4), (5), (6). D. (1), (2), (3), (5). Câu 10: Cho các chất: (1) axetilen; (2) but-2-in ; (3) metyl fomat; (4) glucozơ; (5) metyl axetat, (6) fructozơ, (7) amonifomat. Số chất tham gia phản ứng tráng gương là : A. 5. B. 4. C. 6. D. 3. Câu 11: Cho dãy các chất: Phenyl axetat, anlyl axetat, metyl axetat, etyl fomat, tripanmitin. Số chất trong dãy khi thủy phân trong dung dịch NaOH (dư), đun nóng sinh ra ancol là : A. 4. B. 5. C. 2. D. 3. Câu 12: Cho các hợp chất hữu cơ: C2H2,C2H4,CH2O,CH2O2 (mạch hở), C3H4O2 (mạch hở, đơn chức). Biết C3H4O2 không làm chuyển màu quỳ tím ẩm. Số chất tác dụng được với dung dịch AgNO3 trong NH3 tạo ra kết tủa là:A. 4. B. 3. C. 2. D. 5. Câu 13: Tiến hành các thí nghiệm sau : (1) Cho Cu(OH)2 vào dung dịch lòng trắng trứng. (2) Cho dung dịch iot vào dung dịch hồ tinh bột ở nhiệt độ thường. (3) Cho Cu(OH)2 vào dung dịch glixerol. (4) Cho Cu(OH)2 vào dung dịch axit axetic. (5) Cho Cu(OH)2 vào dung dịch propan -1,3-điol. Màu xanh xuất hiện ở những thí nghiệm nào ? A. (1), (2), (3), (4), (5). B. (2), (3), (4), (5). C. (2), (4), (5). D. (2), (3), (4). Câu 14: Cho các polime sau: tơ ninon-6,6; poli(vinyl clorua); thủy tinh plexiglas; teflon; nhựa novolac; tơ viso; tơ nitron; cao su buna. Trong đó ,số polime được điều chế bằng phản ứng trùng hợp là: A. 7. B. 4. C. 6. D. 5. Câu 15: Có một số nhận xét về saccarozơ : (1) Saccarozơ là polisacarit. (2) Saccarozơ là chất kết tinh không màu. (3) Saccarozơ khi thủy phân tạo thành glucozơ và fructozơ. (4) Saccarozơ tham gia phản ứng tráng gương. (5) Saccarozơ phản ứng với Cu(OH)2. Số nhận xét đúng là : A. 2. B. 4. C. 3. D. 5. Câu 16: Trong số các polime sau: (1) poli(metyl metacrylat); (2) polistiren; (3) nilon-7; (4) poli(etylen – terephtalat); (5) nilon – 6,6 ; (6) poli(vinyl axetat), số polime là sản phẩm của phản ứng trùng ngưng là : A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 17: Cho các phát biểu sau: (1) Ancol isoamylic và axit axetic là nguồn nguyên liệu để tạo ra este có mùi chuối chín. (2) Trong y khoa, ozon được dùng chữa sâu răng. (3) Fomalin được dùng để ngâm xác động vật.
3. (4) Axit flohiđric được dùng để khắc chữ lên thủy tinh. (5) Naphtalen được dùng làm chất chống gián. (6) Axit glutamic là thuốc hỗ trợ thần kinh. (7) Khí CO2 được dùng để dập tắt đám cháy magie hoặc nhôm. Số phát biểu đúng là.A. 3. B. 5. C. 4. D. 6. Câu 18: Cho các polime sau: tơ nilon-6,6; poli(vinyl clorua); thủy tinh plexiglas; teflon; nhựa novolac; tơ visco, tơ nitron, cao su buna. Trong đó, số polime được điều chế bằng phản ứng trùng hợp là: A. 5. B. 6. C. 7. D. 4. Câu 19: Cho các chất sau: phenol, glixerol, glucozơ, saccarozơ, fructozơ, benzanđehit, anđehit acrylic, axit axetic, propanal, axit fomic, xenlulozơ, etyl fomat, axetilen, vinylaxetilen. Số chất tham gia phản ứng tráng gương là.A. 8 chất. B. 9 chất. C. 7 chất. D. 6 chất. Câu 20: Cho các phát biểu sau: (a) Protein bị thủy phân khi đun nóng với dung dịch axit. (b) Tripeptit có khả năng tham gia phản ứng màu biure. (c) Trong phân tử tripeptit mạch hở có 3 liên kết peptit. (d) Hợp chất H2N-CH2-CO-NH-CH2-COOH là đipeptit. Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 21: Cho công thức cấu tạo của chất X: HOOC-CH(CH3)-NH-CO-CH2-NH2và các phát biểu sau: (1) X là đipeptit tạo thành từ alanin và glyxin. (2) X có tên là alanylglyxin (Ala-Gly). (3) X có phản ứng màu biure. (4) X làm quì tím ẩm hoá đỏ. (5) Đun nóng X trong dung dịch HCl dư đến phản ứng hoàn toàn được hỗn hợp hai α-aminoaxit. Số phát biểu đúng là .A. 2. B. 1. C. 4. D. 3. Câu 22: Cho các phát biểu sau: (1) Glucozơ, fructozơ đều có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc; (2) Saccarozơ, tinh bột và xemlulozơ đều bị thủy phân khi có axit H2SO4 (loãng) làm xúc tác; (3) Tinh bột và xenlulozơ đều được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp; (4) Glucozơ, fructozơ đều có khả năng hòa tan Cu(OH)2 thành dung dịch màu xanh. Phát biểu đúng làA. (1) và (4). B. (1), (2) và (4). C. (1), (2) và (3). D. (1), (2), (3) và (4). Câu 23: Cho các phát biểu sau: (1) Thuỷ phân hoàn toàn este no, đơn chức, mạch hở trong dung dịch kiềm thu được muối và ancol. (2) Phản ứng este hoá giữa axit cacboxylic với ancol (H2SO4 đặc) là phản ứng thuận nghịch. (3) Trong phản ứng este hoá giữa axit axetic và etanol (H2SO4 đặc), nguyên tử O của phân tử H2O có nguồn gốc từ axit. (4) Đốt cháy hoàn toàn este no mạch hở luôn thu được CO2 và H2O có số mol bằng nhau. (5) Các axit béo đều là các axit cacboxylic đơn chức và có số nguyên tử cacbon chẵn. Số phát biểu đúng là: A. 4. B. 5. C. 3. D. 2. Câu 24: Cho các phát biểu sau: (1) Dùng nước brom để phân biệt fructozơ và glucozơ; (2) Trong môi trường bazơ, fructozơ và glucozơ có thể chuyển hóa cho nhau; (3) Trong dung dịch nước, glucozơ tồn tại chủ yếu ở dạng mạch hở; (4) Thủy phân saccarozơ chỉ thu được glucozơ; (5) Saccarozơ thể hiện tính khử trong phản ứng tráng bạc. Số phát biểu đúng là .A. 4. B. 3. C. 2. D. 5. Câu 25: Cho các phát biểu sau: (1) Độ ngọt của saccarozơ cao hơn fructozơ. (2) Để nhận biết glucozơ và fructozơ có thể dùng phản ứng tráng gương.
4. (3) Amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh. (4) Tơ visco thuộc loại tơ nhân tạo. (5) Thuốc súng không khói có công thức là: [C6H7O2(ONO2)3]n. (6) Xenlulozơ tan được trong [Cu(NH3)4](OH)2. Số nhận xét đúng là:A. 3. B. 4. C. 5. D. 6. Câu 26: Cho các nhận xét sau: (1) Khi cho anilin vào dung dịch HCl dư thì tạo thành dung dịch đồng nhất trong suốt. (2) Khi sục CO2 vào dung dịch natriphenolat thì thấy vẩn đục. (3) Khi cho Cu(OH)2 vào dd glucozơ có chứa NaOH ở nhiệt độ thường thì xuất hiện kết tủa đỏ gạch. (4) Dung dịch HCl, dung dịch NaOH, đều có thể nhận biết anilin và phenol trong các lọ riêng biệt. (5) Để nhận biết glixerol và saccarozơ có thể dùng Cu(OH)2 trong môi trường kiềm. Số nhận xét đúng là: A. 2. B. 4. C. 1. D. 3. Câu 27: Lạm dụng rượu quá nhiều là không tốt, gây nguy hiểm cho bản thân và gánh nặng cho gia đình và toàn xã hội. Hậu quả của sử dụng nhiều rượu, bia là nguyên nhân chính của rất nhiều căn bệnh. Những người sử dụng nhiều rượu, bia có nguy cơ cao mắc bệnh ung thư nào sau đây: A. Ung thư vòm họng. B. Ung thư phổi. C. Ung thư gan. D. Ung thư vú. Câu 28: Những chất là “thủ phạm” chính gây ra các hiện tượng: hiệu ứng nhà kính; mưa axit; thủng tầng ozon (là các nguyên nhân của sự biến đổi khí hậu toàn cầu) tương ứng lần lượt là A. CO2, CH4; SO2, NO2; CFC (freon: CF2Cl2, CFCl3…). B. SO2, N2; CO2, CH4; CFC (freon: CF2Cl2, CFCl3…). C. CFC (freon: CF2Cl2, CFCl3…); CO, CO2; SO2, H2S. D. N2, CH4; CO2, H2S; CFC (freon: CF2Cl2, CFCl3…). Câu 29: Ma túy dù ở dạng nào khi đưa vào cơ thể con người đều có thể làm thay đổi chức năng sinh lí. Ma túy có tác dụng ức chế kích thích mạnh mẽ gây ảo giác làm cho người dùng không làm chủ được bản thân. Nghiện ma túy sẽ dẫn tới rối loạn tâm, sinh lý, rối loạn tiêu hóa, rối loạn chức năng thần kinh, rối loạn tuần hoàn, hô hấp. Tiêm chích ma túy có thể gây trụy tim mạch dễ dẫn đến tử vong, vì vậy phải luôn nói không với ma túy. Nhóm chất nào sau đây là ma túy (cấm dùng)? A. Penixilin, ampixilin, erythromixin. B. Thuốc phiện, cần sa, heroin, cocain. C. Thuốc phiện, penixilin, moocphin. D. Seduxen, cần sa, ampixilin, cocain. Câu 30: Cho các phát biểu sau: (1) Thủy phân hoàn toàn một este no, đơn chức, mạch hở trong môi trường kiềm luôn thu được muối và ancol. (2) Phenol tham gia phản ứng thế dễ hơn benzen. (3) Saccarozơ không tác dụng với H2 (Ni, to ). (4) Để phân biết glucozơ và fructozơ, ta dùng dung dịch AgNO3/NH3. (5) Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân của nhau. (6) Đề phân biệt anilin và ancol etylic, ta có thể dùng dung dịch NaOH. (7) Các peptit đều dễ bị thủy phân trong môi trường axit hoặc kiềm. (8) Các amin lỏng đều khó bay hơi nên không có mùi. (9) Các amin thơm thường có mùi thơm dễ chịu. Số phát biểu đúng là.A. 5. B.7. C. 6. D. 4. Câu 31: Cho các phát biểu sau: (1) Các amino axit ở điều kiện thường là những chất rắn ở dạng tinh thể. (2) Liên kết – CONH – giữa các đơn vị amino axit gọi là liên kết peptit. (3) Các peptit đều có phản ứng màu Biure. (4) Glucozơ và fructozơ đều có phản ứng tráng bạc. (5) Polietilen được tạo thành từ phản ứng trùng ngưng ancol etylic. Số phát biểu đúng là.A. 1. B. 4. C. 3. D. 2. Câu 32: Nhúng quỳ tím vào các dung dịch sau: (1) H2NCH2CH(NH2)COOH; (2) H2NCH2COONa; (3) ClH3NCH2COOH; (4) HOOCCH2CH2CH(NH2)COOH; (5) NaOOCCH2CH2CH(NH2)COONa. Những dung dịch làm quỳ tím chuyển sang màu xanh là
5. A. (1), (2), (5). B. (1), (3), (5). C. (2), (3), (5). D. (1), (4), (5). Câu 33: Cho các thí nghiệm sau: (1) Saccarozơ + Cu(OH)2; (2) Fructozơ + H2 (xt Ni, to ); (3) Fructozơ + dung dịch AgNO3 trong NH3; (4) Glucozơ+ dung dịch AgNO3 trong NH3; (5) Saccarozơ + dung dịch AgNO3 trong NH3. Có bao nhiêu thí nghiệm có phản ứng hóa học xảy ra ? A. 5. B. 3. C. 2. D. 4. Câu 34: Trong số các chất : Metyl axetat, Tristearin, Glucozơ, Fructozơ, Saccarozơ, Tinh bột, Xenlulozơ, Anilin, Alanin, Protein. Số chất tham gia phản ứng thủy phân là A. 9. B. 8. C. 6. D. 7. Câu 35: Cho các nhận định sau: (1) Cho dầu ăn vào nước, lắc đều, sau đó thu được dung dịch đồng nhất. (2) Các chất béo rắn chứa chủ yếu các gốc axit béo no. (3) Triolein và phenol đều tác dụng với dung dịch NaOH, đều làm mất màu nước brom. (4) Glucozơ và saccarozơ đều tham gia phản ứng tráng gương. Số nhận định đúng là:A. 4. B. 3. C. 2. D. 1. Câu 36: Cho các chất: axit glutamic, saccarozơ, metylamoni clorua, vinyl axetat, phenol, glixerol, Gly-Gly. Số chất tác dụng với dung dịch NaOH loãng, nóng là A. 6. B. 3. C. 5. D. 4. Câu 37: Cho các dung dịch sau: saccarozơ, glucozơ, anđehit axetic, glixerol, ancol etylic, axetilen, fructozơ. Số lượng dung dịch có thể tham gia phản ứng tráng gương là A. 3. B. 4. C. 5. D. 2. Câu 38: Cho các phát biểu sau: (a) Chất béo được gọi chung là triglixerit hay triaxylglixerol. (b) Hiđro hóa hoàn toàn tri olein thu được tri stearin. (c) Muối Na, K của các axit béo dùng điều chế xà phòng. (d) Tri stearin có công thức là (C17H33COO)3C3H5. (e) Axit stearic là đồng đẳng của axit axetic. (g) Metyl amin có lực bazơ mạnh hơn anilin. (h) Có thể nhận biết phenol(C6H5OH) và anilin bằng dung dịch brom loãng. Số phát biểu đúng là:A. 4. B. 5. C. 6. D. 3. Câu 39: Trong các công thức sau: C5H10N2O3,C8H14N2O4,C8H16N2O3, C6H13N3O3, C4H8N2O3, C7H12N2O5. Số công thức không thể là đipeptit mạch hở là bao nhiêu? (Biết rằng trong peptit không chứa nhóm chức nào khác ngoài liên kết peptit -CONH-, nhóm -NH2 và -COOH). A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 40: Cho các phát biểu sau: (1) Phân tử saccarozơ do một gốc -glucozơ và một gốc β-fructozơ liên kết với nhau tạo thành. (2) Tinh bột có hai loại liên kết -[1,4]-glicozit và -[1,6]-glicozit. (3) Xenlulozơ có các liên kết β-[1,4]-glicozit. (4) Tất cả các cacbohiđrat đều có phản ứng thủy phân trong môi trường axit. (5) Dung dịch glucozơ bị khử bởi AgNO3 trong NH3 tạo ra Ag. (6) Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân cấu tạo của nhau. (7) Trong cơ thể người, tinh bột có thể bị chuyển hóa thành đextrin, mantozơ, glucozơ, glicozen. Số phát biểu đúng là:A. 4. B. 5. C. 6. D. 3. Câu 41: Vitamin A (retinol) là một vitamin tốt cho sức khỏe, không tan trong nước, hòa tan tốt trong dầu (chất béo). Công thức của vitamin A như sau:
6. Phần trăm khối lượng của nguyên tố oxi có trong vitamin A là: A. 5,59%. B. 10,50%. C. 10,72%. D. 9,86%. Câu 42: Cho các polime sau: Tơ tằm, tơ visco, tơ axetat, tơ nitron, cao su buna-S, poli(vinyl clorua), poli vinylaxetat, nhựa novolac. Số polime có chứa nguyên tố oxi trong phân tử là: A. 4. B. 5. C. 3. D. 6. Câu 43: Trong các phát biểu sau, có mấy phát biểu không đúng? (1) Đường fructozơ có vị ngọt hơn đường mía. (2) Xenlulozơ được tạo bởi các gốc β-glucozơ liên kết với nhau bằng liên kết β-1,4-glicozit. (3) Enzim mantaza xúc tác cho phản ứng thuỷ phân mantozơ thành glucozơ. (4) Glucozơ bị oxi hóa bởi nước brom tạo ra axit gluconic. (5) Bột ngọt là muối đinatri của axit glutamic. (6) Lysin là thuốc bổ gan, axit glutamic là thuốc hỗ trợ thần kinh. (7) Nilon-7 được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng axit ω-aminoenantoic. A. 1. B. 3. C. 4. D. 2. Câu 44: Cho dãy các chất sau: toluen, phenyl fomat, saccarozơ, glyxylvalin (Gly-Val), etylen glicol, triolein. Số chất bị thuỷ phân trong môi trường kiềm là A. 5. B. 3. C. 4. D. 6. Câu 45: Cho các phát biểu sau: (a) Chất béo là trieste của glixerol với axit cacboxylic đơn chức có số chẵn nguyên tử C (khoảng từ 12 đến 24 cacbon), mạch không phân nhánh. (b) Lipit là chất béo. (c) Ở nhiệt độ phòng, triolein là chất lỏng. (d) Liên kết của nhóm CO và nhóm NH giữa hai đơn vị amino axit được gọi là liên kết peptit. (e) Khi đun nóng dung dịch peptit với kiềm đến cùng sẽ thu được các – amino axit. Số phát biểu đúng là :A. 4. B. 2. C. 3. D. 5. Câu 46: Cho dãy các chất:H2NCH2COOH,HCOONH4, (CH3NH3)2CO3, C6H5NH2, C2H5NH2, CH3COOH, H2NCH2CONHCH(CH3)COOH. Số chất trong dãy phản ứng được với dung dịch NaOH và HCl là A. 2. B. 5. C. 3. D. 4. Câu 47: Cho các polime: (1) polietilen, (2) poli(metyl metacrylat), (3) polibutađien, (4) polistiren, (5) poli(vinyl axetat) và (6) tơ nilon-6,6. Trong các polime trên, các polime có thể bị thuỷ phân trong dung dịch axit và dung dịch kiềm là: A. (2), (5), (6). B. (1), (2), (5). C. (1), (4), (5). D. (2), (3), (6). Câu 48: Cho các loại tơ: Tơ capron (1); tơ tằm (2); tơ nilon-6,6 (3); tơ axetat (4); tơ clorin (5); sợi bông (6); tơ visco (7); tơ enang (8); tơ lapsan (9). Có bao nhiêu loại tơ không có nhóm amit? A. 6. B. 4. C. 3. D. 5. Câu 49: Cho dãy các polime sau: polietilen, xenlulozơ, nilon -6,6, amilozơ, nilon-6, tơ nitron, polibutađien, tơ visco. Số polime tổng hợp có trong dãy là: A. 3. B. 6. C. 4. D. 5. Câu 50: Thuỷ phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit A thu được 431 gam các -aminoaxit (no chỉ chứa 1 gốc – COOH,-NH2). Khi thuỷ phân không hoàn toàn A thu được: Gly-Ala,Gly-Gly; Gly-Ala-Val,Val-Gly-Gly; không thu được Gly-Gly-Val vàVal-Ala-Gly. Trong phân tử A chứa số gốc của Gly là: A. 4. B. 2. C. 1. D. 3. H3C CH3 CH3 OH CH3 CH3