Khác Nhau Must Và Have To / Top 3 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 3/2023 # Top View | Channuoithuy.edu.vn

Cách Dùng ‘Should Have’ Và ‘Must Have’

Câu hỏi: Xin hãy cho biết sự khác nhau giữa Should Have và Must Have và xin cho một vài ví dụ minh họa cách dùng.

George Pickering trả lời:

Should have được dùng để nói về những sự việc đã không hoặc có thể đã không xảy ra trong quá khứ. Chẳng hạn:

I should have finished this work by now – Đáng lẽ bây giờ tôi đã phải hoàn thành công việc này rồi (mà đến giờ tôi vẫn chưa làm xong).

I should have studied harder for my exams – Đáng lẽ tôi phải học chăm chỉ hơn khi chuẩn bị cho các kỳ thi của tôi.

Trong cả hai câu trên, người nói có thể bày tỏ thái độ ân hận, lấy làm tiếc là đã không làm một việc gì đó.

Chúng ta cũng có thể dùng should have để diễn tả những nghĩa vụ đã không được hoàn thành, thực thi. Chẳng hạn:

He should have helped his mother carry the shopping.

Còn must have được dùng để diễn tả một việc gì đó trong quá khứ mà người nói gần như biết chắc.

Chẳng hạn nếu bạn thức dậy vào buổi sáng và bạn thấy ngoài vườn cỏ ướt, bạn có thể nói:

It must have rained overnight – Chắc hẳn trời đã mưa hồi đêm hôm qua.

Chúng ta hãy thử xem xét một câu trong đó có cả should have và must have:

Jane should have arrived by now, she must have missed the bus – Jane đáng lẽ lúc này đã phải tới nơi rồi, chắc hẳn chị ấy đã bị nhỡ chuyến xe buýt.

Trong tình huống này, vào thời điểm người nói nói câu này chúng ta nghĩ là Jane đáng lẽ đã có mặt rồi nhưng chị ấy lại chưa tới, và chúng ta có thể đi tới kết luận là việc chị ấy muộn hẳn là do bị nhỡ xe.

Bản tiếng Anh

Question: I request you to explain the difference between “should have” and “must have”.Please give some examples.

George Pickering answers:

Well Seika, thanks for your question about the difference between “should have” and

“must have”.

“Should have” is used to talk about past events which did not happen or may not have

happened.

For example:

I should have finished this work by now

OR…

I should have studied harder for my exams.

In both the sentences above, the speaker might be expressing regret and/or criticism for

not having done something.

We also use should have to express unfulfilled obligations, for example:

He should have helped his mother carry the shopping.

Now must have is used to express something that the speaker has deduced or is certain

about in relation to the past.

For example, if you wake up in the morning and you see the ground is wet outside, you

might say:

“It must have rained overnight”.

So let’s look at a sentence with both should have and must have in it…

Jane should have arrived by now; she must have missed the bus”.

In this situation, we would expect Jane to have arrived by now, but as she hasn’t, we

come to the conclusion that her lateness is due her having missed the bus.

Theo BBC’s Asking about English

Phân Biệt So Sánh Sự Khác Nhau Giữa Must Và Have To Trong Tiếng Anh

Have to chủ yếu thể hiện các nghĩa vụ chung, trong khi must được sử dụng cho các nghĩa vụ cụ thể: I have to brush my teeth twice a day. I must tell you something. – Tôi phải đánh răng hai lần một ngày. Tôi phải nói với bạn điều gì đó. Chú ý để thể hiện nghĩa vụ, nghĩa vụ hoặc sự cần thiết trong tương lai hoặc quá khứ, must và need không được sử dụng.

1. Cách dùng must và have to

Must, have to đều thể hiện nghĩa vụ hoặc sự cần thiết, nhưng có một số khác biệt nhỏ:

Must thể hiện cảm xúc của người nói

Must thể hiện cảm xúc của người nói, trong khi have to thể hiện một ý tưởng không cá nhân:

You must come. You are obliged to come (I require that you come). – Bạn phải đến. Bạn có nghĩa vụ phải đến (Tôi yêu cầu bạn phải đến).You have to come. You are obliged to come. (There’s a rule requiring you to come). Bạn phải đến. Bạn có nghĩa vụ phải đến. (Có một quy tắc yêu cầu bạn phải đến).

Must I wear this tie? Am I obliged to wear this tie? (What do you think?) – Tôi phải đeo cà vạt này chứ? Tôi có bắt buộc phải đeo cà vạt này không? (Bạn nghĩ gì?)Do I have to wear this tie? Am I obliged to wear this tie? (Is there a rule about ties?) – Do I have to wear this tie? Tôi có bắt buộc phải đeo cà vạt này không? (Có quy tắc nào về mối quan hệ không?)

Have to thể hiện các nghĩa vụ chung, trong khi must được sử dụng cho các nghĩa vụ cụ thể:

I have to brush my teeth twice a day. – Tôi phải đánh răng hai lần một ngày.

I must tell you something. – Tôi phải nói với bạn điều gì đó.

Quan trọng: Để thể hiện nghĩa vụ, nghĩa vụ hoặc sự cần thiết trong tương lai hoặc quá khứ, must and need không được sử dụng. Chúng được thay thế bằng have to:

We must (need to) buy another ticket. – Chúng ta phải ( cần ) mua một vé khác .

We had to buy another ticket yesterday. – Chúng tôi đã phải mua một vé khác vào ngày hôm qua .

We’ll have to buy another ticket later. – Chúng ta sẽ phải mua một vé khác sau .

Tuy nhiên, ở dạng phủ định của chúng,, mustn’t and don’t have to có ý nghĩa hoàn toàn khác nhau:

Mustn’t expresses prohibition: thể hiện sự cấm đoán.

You mustn’t drive. You are prohibited to drive. You are not allowed to drive. – Bạn không được lái xe. Bạn bị cấm lái xe. Bạn không được phép lái xe.

* Don’t have to expresses the absence of obligation or necessity: thể hiện sự vắng mặt của nghĩa vụ hoặc sự cần thiết.

You don’t have to drive. You are not obliged to drive (but you can if you want to). – Bạn không cần phải lái xe. Bạn không bắt buộc phải lái xe (nhưng bạn có thể nếu muốn).

2. Công thức must mustn’t

Must dùng để diễn tả sự bắt buộc, mệnh lệnh hay sự cần thiết trong một vấn đề cụ thể.

Mr.Sim hasn’t got much time. He must hurry. – Ngài Sim đã không còn nhiều thời gian. Ông ấy phải nhanh lên.

That car is very important. You must look after it very carefully. – Chiếc xe kia rất quan trọng. Bạn phải chăm sóc nó thật cẩn thận.

Must dùng để nói về một điều gì đó chính xác dựa trên căn cứ, chứng cứ xác đáng, có độ tin cậy cao.

Mustn’t: Mustn’t là dạng phủ định của Must

Trong câu phủ định và nghi vấn, Must được dùng dưới dạng Must Not hoặc Mustn’t mang nghĩa là cấm đoán, bắt buộc người khác không được phép làm điều gì. (Mustn’t = Prohibit: cấm).

Tom mustn’t park here. – Tôm không được phép đỗ xe ở đây.

Hung mustn’t go on the left of the streets. – Hùng không được phép đi bên phải đường.

Quynh gave him a letter to post. But she mustn’t forget to post it. – Quỳnh đã nhận của anh ấy một bức thư để gửi. Nhưng cô ấy đã quên gửi nó.

Mustn’t trong biến đổi câu

Mustn’t trong biến đổi câu: S + Mustn’t + Vinf… ➔ It is necessary that S + V…

You must do something = bạn cần thiết phải làm điều đó.

We haven’t got much time. We must hurry. – Chúng ta không có nhiều thời giờ. Chúng ta phải khẩn trương.

You mustn’t do something = Điều cần thiết là bạn không phải làm điều gì đó (vì vậy đừng làm).

You must keep it a secret. You mustn’t tell anybody else. (= don’t tell anybody else) – Bạn phải giữ bí mật đó. Bạn không được nói với bất cứ ai.

It’s essential that nobody hears us. We mustn’t make any noise. – Điều cốt yếu là không ai nghe thấy chúng ta. Chúng ta không được tạo ra tiếng động.

3. Đặt câu với have to

Như bạn có thể thấy, sự khác biệt giữa các thì hiện tại đôi khi rất nhỏ và rất tinh tế. Chúng ta sử dụng “Don’t have to” hoặc “Haven’t got to” để tuyên bố rằng không nghĩa vụ hoặc không cần thiết. Tuy nhiên, có một sự khác biệt rất lớn trong các thể phủ định.

Để tạo ra thể phủ định của “have to”, ta phải dùng các trợ động từ tương ứng với thì: “do not, does not, did not” hoặc “don’t, doesn’t, didn’t”. Còn thể phủ định của “have got to” chúng ta chỉ việc thêm “not” vào phía sau mà không sử dụng “don’t, doesn’t, didn’t”.

We haven’t got to pay for the food. – Chúng tôi không phải trả tiền ăn.

He doesn’t have to sign anything if he doesn’t want to at this stage. – Anh ta không phải ký bất cứ thứ gì nếu anh ta không muốn ở giai đoạn này.

I haven’t got to go. Only if I want to. – Tôi không phải rời đi. Chỉ khi tôi muốn.

4. Đặt câu với must

‘Must’ là cách nói cơ bản và trực tiếp nhất để nói điều gì đó là bắt buộc. Nó có nghĩa là bạn không có lựa chọn nào khác ngoài việc làm (hoặc không làm) một hành động.

Đối với các câu hỏi, việc sử dụng Have to thay vì Must phổ biến hơn nhiều (Must mang tính trang trọng hơn):

Thông thường, bạn sẽ không nghe ai đó nói “When must you finish the report?” “Khi nào thì bạn phải hoàn thành báo cáo?” vì nó có vẻ không tự nhiên.

Tuy nhiên, lưu ý rằng bạn vẫn có thể nghe thấy must được sử dụng trong các câu hỏi, mặc dù chủ yếu bằng tiếng Anh Anh.

Must you leave right now? (Possible, though rare. More likely in British English). – Phải bạn rời ngay bây giờ? (Có thể, mặc dù hiếm. Nhiều khả năng bằng tiếng Anh Anh).

Do you have to leave right now? (Much more common in general spoken English). – Bạn có phải đi ngay bây giờ? (Phổ biến hơn nhiều trong tiếng Anh nói chung).

5. Bài tập về must và have to

Bài tập phân biệt Must và have to.

Bài 1: Hoàn thành các câu với have to / have to / had to.

(I don’t have to …) ask do drive get up go make pay show

Bill start work at 5a.m. He has to get up at four. (he/ get up)

I broke my arm last week. Did you have to go to hospital? (you/ go)

There was a lot of noise from the street …. the window. (we/ close)

Karen can’t stay for the whole meeting …. Early. (she/ leave)

How old …. to drive in your country. (you/ be)

I don’t have much time. ……………… . (I/ hurry)

How is Paul enjoying his new job? ………. a lot? (he/ travel)

“I’m afraid I can’t stay long.” “What time …. ?” (you/ go)

“The bus was late again.” “How long …. ?” (you/ want)

There was nobody to help me. I …. everything by myself. (I/ do)

Bài 2: Hoàn thành các câu sử dụng have to + động từ trong danh sách

I’m not working tomorrow so I don’t have to get up early.

Steve didn’t know how to use the computer so I had to show him.

Excuse me a moment – I …. a phone call. I won’t be long.

I’m not busy. I have few things to do but I …. them now.

I couldn’t find the street I wanted. I …. somebody for directions.

The car park is free. You …. to park your car there.

A man was injured in the accident but he …. to hospital because it wasn’t serious.

Sue has a senior position in the company. She …. Important decisions.

When Patrick starts his new job next month, he …. 50 miles to work every day.

It’s later than I thought. I must go. Ok

I must work every day from 8.30 to 5.30. I have to work

You must come and see us again soon. …………..

Tom can’t meet us tomorrow. He must work. …………..

I must work late yesterday evening. …………..

I must get up early tomorrow. I have lots to do. ……………

Julia wears glasses. She must wear glasses since she was very young. …………..

Bài 4: Hoàn thành các câu với mustn’t hoặc don’t / don’t have to

I don’t want anyone to know about our plan. You mustn’t tell anyone.

Richard doesn’t have to wear a suit to work but he usually does.

I can stay in bed tomorrow morning because I …. go to work.

Whatever you do, you …. touch that switch. It’s very dangerous.

There’s a lift in the building so we …. climb the stairs.

You …. forget what I told you.It’s vry important.

Sue …. get up early, but she usually does.

Don’t make so much noise. We …. wake the children.

I …. eat too much.I’m supposed to be on a diet.

You …. be good player to enjoy a game of tennis.

Đáp án bài tập must và have to

Đáp án bài tập 1

3: We had to close

4: She has to leave

5: do you have to be

6: I have to hurry

7: does he have to travel

8: do you have to go

9: did you have to wait

10: had to do

Đáp án bài tập 2

3: have to make

4: don’t have to do

5: had to ask

6: don’t have to pay

7: didn’t have to go

8: has to make

9: will have to drive

Đáp án bài tập 3

3: OK

4: He has to work

5: I had to work late yesterday evening

6: OK

7: She has had to wear glasses since she was very young

Đáp án bài tập 4

Phân Biệt Must Và Have To

post on 2020/09/04 by Admin

I must teach English now

I have to teach English now

Nghĩa: bây giờ mình phải dạy tiếng anh

Vậy cả hai động từ khuyết thiếu Must và Have to đều có nghĩa là phải. Vậy trong trường hợp này phải sử dụng Must hay Have t o, rất là khó phân biệt phải không nào. Trong bài học hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau giải quyết các vấn đề này.

Phân biệt must và have to

Must và Have to là hai đông từ khuyết thiếu dùng để diễn tả nghĩa vụ. Hay rõ hơn chúng ta có thể dùng must hay have to để diễn tả sự cần thiết, bổn phận, nghĩa vụ phải làm một hành động nào đó.

Cách phân biệt must và have to thứ 1

Về cơ bản nghĩa của hai động từ này không có nhiều sự khác nhau. Tuy vậy vẫn có thể phân biệt chúng dựa trên hai yếu tố sau.

Must: diễn tả sự cần thiết đến từ bản thân người nói.

Have to: diễn tả sự cần thiết đến từ ngoại cảnh

Ví dụ:

Must:

I must study English harder, so I can work for foreigners. (must study English harder: học tiếng anh chăm chỉ hơn đến từ mong muốn cá nhân của người nói. Tự bản thân người nói cần cải thiện tiếng anh để làm việc với người nước ngoài). Trong trường hợp này phải sử dụng must vì nó diễn tả sự cần thiết đến từ bản thân.

Have to:

I have to leave home early tomorrow. (ngày mai mình phải đi làm sớm). Hành động leave home early(rời nhà sớm) là một hành động mà mình chịu tác động từ ngoại cảnh. Như phải rời nhà sớm vì có cuộc họp quan trọng chẳng hạn.

Bài tập

1.Tôi phải trả tiền cho a ấy như lời tôi đã hứa. (tôi đã hứa trả tiền cho anh ấy, hành động này xuất phát từ mong muốn của người nói) nên phải dùng must.

2.Cô ấy phải làm rất nhiều bài tập về nhà hàng ngày.(hành động làm bài tập về nhà do ta chịu tác động từ ngoại cảnh) vì vậy phải sử dụng has to. Để diễn tả một hành động từ ngoại cảnh mà ta bắt buộc phải làm.

Cách phân biệt must và have to thứ 2

Must chỉ được sử dụng ở thì hiện tại đơn.

Have to có thể được dùng ở nhiều thì khác.

Ví dụ:

They drank too much and picked a fight, so i had to call the police. (Họ uống quá nhiều và bắt đầu đánh nhau. Vậy nên mình phải gọi cảnh sát). Trong hành động này had to call the police diễn ra ở quá khứ nên mình không thể dùng must được.

Lưu ý: trong văn nói và đặc biệt trong cuộc đối thoại hàng ngày thì have to được sử dụng rất nhiều. Còn must thường được sử dụng trong văn phong trang trọng hoặc văn viết.

Ví dụ:

All passengers must have valid tichkets.

Candidates must arrive no later than 3 p.m.

Các động từ khuyết thiếu là: can, could, should, may, might, must, have to… Thì have to phải chia đối với các từ và chủ ngữ tương ứng trong khi các động từ khuyết thiếu khác thì giữ nguyên dạng thức.

Ví dụ:

Thì tương lai đơn: will have to (I will have to talk to the manager about this problem)

Qúa khứ đơn: had to (I had to talk to the manager about this problem)

Sự Cần Thiết Must, Have Got To, Needn’T Và Mustn’T (Necessity: Must, Have (Got) To, Needn’T And Mustn’T)

1. Must và have to You must buy your ticket before starting your journey, unless you join the train at a station where ticket purchase facilities are not available. (Bạn phải mua vé trước khi bắt đầu cuộc hành trình, trừ khi bạn lên tàu ở trạm mà nơi bán vé không hoạt động.) Abigail: There isn’t much time to spare. You’d better buy your ticket on the train. (Không còn nhiều thời gian đâu. Anh nên mua vé ngay trên tàu.)  Phil: I can’t do that. I want to use this railcard. I have to buy the ticket before I get on. (Tôi không thể làm như vậy. Tôi muốn dùng thẻ tàu của tôi. Tôi phải mua vé trước khi tôi lên tàu.) Khi ta nói về một điều cần thiết trong hiện tại hoặc tương lai gần, ta có thể dùng must hoặc have (got) to. Nhưng hai cách diễn đạt này có một sự khác biệt về nghĩa. Ta thường dùng must khi người nói cảm thấy cần thiết và have to khi diễn tả điều cần thiết đến từ bên ngoài người nói. You must buy your ticket before starting your journey. (Bạn phải mua vé trước khi bắt đầu hành trình.)  I have to buy the ticket before I get on the train. (Tôi cần phải mua vé trước khi tôi lên tàu.) Tờ rơi dùng must vì quy tắc này được lập bởi Đường sắt Anh và họ là người có thẩm quyền. Phil dùng have to vì quy tắc không phải là của anh ấy và điều cần thiết này bắt nguồn từ hoàn cảnh.

You must…. là một cách để yêu cầu người khác làm cái gì. You have to… là cách để nói với họ điều gì cần thiết trong hoàn cảnh này. I must go on a diet. I’m getting overweight. (Tôi phải ăn kiêng thôi. Tôi đang bị thừa cân rồi.)  I have to go on a diet. The doctor has told me to. (Tôi phải ăn kiêng thôi. Bác sĩ bảo tôi làm như vậy.)

Chú ý

So sánh nghĩa của must và have to trong câu hỏi

Must I write these letters now? (=Bạn có khăng khăng muốn tôi viết thư không ?)  Do I have to write these letters now? (= Có cần thiết khi tôi viết thư này không?)

 Ta có thể dùng be to cho một yêu cầu từ người có quyền.

The doctor says I’m to go on a diet. (Bác sĩ nói tôi phải ăn kiêng.) Nhưng have to thông dụng hơn be to.

Be obliged và be required cũng diễn đạt sự cần thiết. Cả hai cách diễn đạt này đều trang trọng hơn.

You are obliged to/are required to sign a declaration. (Bạn phải ký vào tờ khai này.)

b. Ta đôi khi dùng must cho thứ mà ta nghĩ nó cần thiết vì nó mang đến niềm vui. You really must watch this new Canadian soap opera. (Bạn thực sự phải xem vở opera Canada mới này.)  We must have lunch together. (Ta phải ăn trưa cùng nhau.) c. Must không có dạng quá khứ, dạng hoàn thành hay dạng tiếp diễn và cũng không có dạng to-V hay V-ing. Thay vào đó ta dùng have to I had to pay £15 for this railcard last week. (Tuần trước tôi đã phải trả £15 cho thẻ tàu này.)  We’ve had to make a few changes. (Chúng ta cần phải thực hiện một ít thay đổi.) I‘m having to spend a lot of time travelling. (Tôi đang phải dành nhiều thời gian để đi đây đi đó.) I wasn’t expecting to have to look after the children. (Tôi không mong chờ phải trông lũ trẻ.) It’s no fun having to stand the whole journey. (Không hề vui vẻ chút nào khi phải đứng suốt cả hành trình.) You will have to pay the full standard single fare. (Bạn sẽ phải trả đầy đủ phí cho vé hạng tiêu chuẩn.)

2. Have to và have got to a. Cả have to và have got to đều diễn tả cùng một nghĩa: điều cần thiết bên ngoài người nói. I have to take an exam in June. I have got to /I’ve got to take an exam in June.  (Tôi phải làm một bài kiểm tra vào tháng 6.)  Have to thông dụng trong cả tiếng Anh thông thường và tiếng Anh trang trọng nhưng have got to thường trong tiếng Anh thông thường.

b. Ta chỉ dùng got trong thì đơn nhưng have to có tất cả các dạng của một động từ thường. Father was so ill we were having to sit up with him night after night. (Bố bị ốm nặng nên chúng tôi phải ngồi với ông đêm này qua đêm khác.)  I don’t want to have to punish you. (Tôi không muốn phải phạt em.) Ta không thể dùng got ở đây. Ở thì quá khứ đơn, had to thường được dùng hơn had got to. I couldn’t go to the dance. I had to finish my project. (Tôi không thể đi nhảy. Tôi phải hoàn thành xong dự án của tôi.)

c. Với have to, ta dùng do cho câu phủ định và câu hỏi. We don’t have to pay. (Chúng ta không cần phải trả tiền.) Does the winner have to make a speech? (Người thắng cuộc có phải nói một vài lời không?) Với have got to, ta dùng have như một trợ động từ. We haven’t got to pay.  (Chúng ta không cần phải trả tiền.) Has the winner got to make a speech? (Người thắng cuộc có phải nói một vài lời không?) Ở thì quá khứ đơn, câu phủ định và câu hỏi, ta gần như luôn luôn sử dụng chúng tôi to mà không dùng chúng tôi to Did you have to wait long? (Bạn có phải chờ lâu không?)

3. Không cần thiết a. Needn’t và don’t have to Ta dùng needn’t và don’t have to/ haven’t got to để nói một điều gì đó là không cần thiết. You need not always make an appointment.  You do not always have to make an appointment. (Anh không cần phải lúc nào cũng tổ chức cuộc họp.) Thông thường ta có thể dùng một trong hai dạng. Nhưng có một sự khác biệt giữa hai dạng giống như giữa must và have to. Với need’t, sự thiếu cần thiết được cảm nhận bởi người nói. Còn với don’t have to, điều này bắt nguồn từ hoàn cảnh. You needn’t take me to the station. I can walk. (Anh không cần đưa em đến ga. Em có thể đi bộ.)  You don’t have to take me to the station. Alan’s giving me a lift. (Cậu không phải đưa tớ đến ga đâu. Alan sẽ cho tớ đi nhờ.)

b. Need như một động từ thường. Need to có nghĩa giống như have to.  The colours have to/need to match. (Màu sắc cần phải phù hợp.) The figure doesn’t have to/doesn’t need to be exact. (Số liệu không cần chính xác.) Chú ý:

Người Mỹ dùng don’t/doesn’t need to, không dùng needn’t to.

Ta có thể dùng need với vai trò là danh từ, đặc biệt trong cụm từ no need.

There’s no need to get up early. (Không cần thiết phải dậy sớm.).

c. Needn’t have done và didn’t need to Ta dùng các dạng này để nói về hành động không cần thiết trong quá khứ. Nếu một thứ đã xảy ra mà hiện tại ta biết là nó không cần thiết, ta thường dùng needn’t have to. We needn’t have made these sandwiches. No one’s eaten any. (Lẽ ra chúng ta không cần làm sandwich. Chả có ai ăn cả.) (Chúng ta đã làm nhưng nó không cần thiết.) Didn’t need to thường có nghĩa là hành động chưa xảy ra. We didn’t need to make any sandwiches. We knew that people were bringing their own. (Chúng ta không cần phải làm bách sandwich. Chúng ta biết rằng mọi người đều mang đồ ăn của họ.) (Chúng ta đã không làm vì nó không cần thiết.) Nhưng chúng ta cũng có thể dùng didn’t need to cho thứ không cần thiết nhưng đã diễn ra. We didn’t need to make these sandwiches. No one’s eaten any. (Chúng ta không cần làm sandwich. Chả có ai ăn cả.) Chúng ta cũng dùng didn’t have to. Fortunately we didn’t have to pay for the repairs. (May mắn thay chúng ta không phải trả cho việc sửa chữa.)

4. Cần thiết không làm gì a. Ta dùng mustn’t để nói cho ai đó không làm việc gì. You mustn’t forget your railcard. (Bạn không được quên thẻ tàu.) Nghĩa của câu này giống như Don’t forget your railcard. Người nói cảm thấy điều đó là cần thiết. Hãy so sánh với You must remember your railcard. (Bạn cần nhớ mang thẻ tàu.) We mustn’t lose this game. (Bạn không được thua trò này.)

I needn’t run. I’ve got plenty of time. (Tôi không cần chạy. Tôi có nhiều thời gian lắm.)  I mustn’t run. I’ve got a weak heart. (Tôi không được chạy. Tôi bị yếu tim.)

c. Ta có thể dùng mustn’t hoặc may not để cấm cái gì đó Students must not/may not use dictionaries in the examination. (Học sinh không được dùng từ điển trong giờ kiểm tra.) Ở đây, người nói hoặc người viết là người ra lệnh, họ cảm thấy cần thiết khi dừng việc sử dụng từ điển. Nhưng nếu chúng ta muốn nói về luật lệ được xây dựng bởi người khác, ta có thể dùng can’t hoặc be allowed to. We can’t use/We aren’t allowed to use dictionaries in the exam. (Chúng tôi không thể/không được phép dùng từ điển trong giờ kiểm tra.)