Hàm Cộng Các Giá Trị Giống Nhau Trong Excel / Top 11 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 6/2023 # Top View | Channuoithuy.edu.vn

Các Hàm Thời Gian Trong Excel, Cộng Trừ, Tính Thời Gian Trong Excel

Khi bạn thực hiện tính toán về thời gian trong bảng tính Excel, bạn thường bắt gặp một số hàm phổ biến như: hàm Minute, hour, second, … Ngoài ra còn một số hàm khác có thể bạn chưa biết. Qua bài viết này chúng tôi sẽ giới thiệu đến các bạn một số hàm thời gian phổ biến.

Các hàm thời gian trong Excel

– Cú pháp: HOUR(Serial-number)

– Trong đó: Serial number là đối số bắt buộc, là thời gian bạn muốn chuyển đổi thành giờ. Có thể là dạng văn bản, số thập phân, hoặc dưới dạng các hàm khác.

– Chức năng: Trả về giờ của một giá trị thời gian.Giờ trả về là có dạng số nguyên nằm trong khoảnh từ 0 đến 23.

– Cú pháp: MINUTE(serial-number)

– Trong đó: Serial-number: Bắt buộc phải có. Giá trị muốn chuyển đổi thành phút.

– Chức năng: Chuyển đổi một số giá trị thời gian về thành một phút trong biểu thức giờ phút giây. Phút được trả về dưới dạng số nguyên trong phạm vi từ 0 đến 59.

Ví dụ: Cho bảng tính như hình dưới. Yêu cầu tách số phút sang cột riêng.

– Bạn nhập công thức tại ô C6= MINUTE(B6) và kết quả số phút đã được tách

– Sao chép công thức xuống các ô dưới để được kết quả.

– Cú pháp: SECOND(serial-number)

– Trong đó : Serial -number là giá trị muốn chuyển đổi thành phút và là giá trị bắt buộc.

– Chức năng: Trả về phần giây của giá trị thời gian. Giây được trả về dưới dạng số nguyên nằm trong khoảng từ 0 đến 59.

– Cú pháp: TIME( hour, minute, second)

– Trong đó:

+ Hour: giá trị giờ, là một số từ 0 đến 32767. Tham số bắt buộc.+ Minute: giá trị phút, là một số từ 0 đến 32767. Tham số bắt buộc.+ Second: giá trị giây, là một số từ 0 đến 32767. Tham số bắt buộc.

– Chức năng: Trả về một số thập phân trong một giá trị thời gian cụ thể. Số thập phân trả về nằm trong khoảng từ 0 đến 0.99999999 tương ứng với thoài gian từ 0:00:00 đến 23:59:59.

5. Hàm TIMEVALUE

– Cú pháp: TIMEVALUE(time_text)

– Trong đó: Time_text: Chuỗi thể hiện giá trị thời gian được nhập vào. Giá trị này là giá trị bắt buộc.

– Chức năng: Trả về giá trị thập phân của thời gian được nhập vào. Số thập phân là nằm trong khoảng từ 0 đến 0,99988426, thể hiện các khoảng thời gian từ 0:00:00 (12:00:00 SA) đến 23:59:59 (11:59:59 CH).

– Cú pháp: NOW()

– Chức năng: Trả về ngày giờ hiện tại của hệ thống

Ví dụ:

– Bây giờ là 10 giờ 30 phút ngày 14/08/2014. Khi viết cú pháp hàm =NOW() cho ô B6 sẽ trả về giá trị chính xác giờ phút ngày tháng năm hiện hành.

– Bây giờ là 10 giờ 32 phút ngày 14/08/2014. Viết cú pháp hàm = NOW() – 1 cho ô B7 sẽ trả về giá trị giờ phút hiện hành bị trừ đi một ngày.

Sử dụng Excel, các bạn sẽ phải sử dụng rất nhiều hàm nâng cao như VLOOKUP hay DGET .. đây là đều là những hàm nâng cao trong Excel, những hàm nâng cao này thường xuất hiện trong những bài toán nâng cao, công việc lớn đòi hỏi người làm phải vận dụng thật tốt các hàm nâng cao trong excel này.

Hàm If Trong Excel, Cách Sử Dụng Hàm If Trong Excel.

Hàm IF là một trong những hàm phổ biến và quan trọng trong tính toán với excel. Hàm này giúp người dùng yêu cầu Excel kiểm tra một điều kiện và trả về một giá trị nếu điều kiện được đáp ứng, hoặc trả về một giá trị khác nếu điều kiện đó không được đáp ứng.

Trong bài viết này, Học Excel Cơ Bản sẽ giúp bạn tìm hiểu về cú pháp và cách dùng phổ biến của hàm IF trong Excel.

1. Chức năng của hàm IF trong Excel

Hàm IF là một trong những hàm logic giúp người dùng kiểm tra một điều kiện nhất định và trả về giá trị mà bạn chỉ định nếu điều kiện là TRUE hoặc trả về một giá trị khác nếu điều kiện là FALSE.

2. Cú pháp của hàm IF trong Excel.

IF (Logical_test, [value_if_true], [value_if_false])

 Trong đó:

Logical_test

(bắt buộc): Là một giá trị hay biểu thức logic trả về giá trị TRUE(đúng) hoặc FALSE (sai). Bắt buộc phải có. Đối với tham số này, bạn có thể chỉ rõ đó là ký tự, ngày tháng, con số hay bất cứ biểu thức so sánh nào.

Value_if_true

(không bắt buộc): Là giá trị mà hàm sẽ trả về nếu biểu thức logic cho giá trị TRUEhay nói cách khác là điều kiện thỏa mãn.

Value_if_false

(không bắt buộc): là giá trị mà hàm sẽ trả về nếu biểu thức logic cho giá trị FALSEhay nói cách khác là điều kiện không thỏa mãn.

Như bạn thấy, hàm IF có 3 tham số nhưng chỉ tham số đầu tiên là bắt buộc phải có, còn 2 tham số còn lại là không bắt buộc. Để hiểu hơn về cách dùng hàm IF mời bạn quan sát những ví dụ bên dưới.

3. Hướng dẫn sử dụng hàm IF trong Excel.

3.1. Sử dụng hàm IF cho dạng số.

Điều kiện Toán tử Ví dụ về công thức Mô tả

Lớn hơn > Nếu số trong ô A2 lớn hơn 5 thì công thức sẽ trả về giá trị là “OK”, ngược lại thì trả về 0.

Nhỏ hơn < =IF(A2<5,”OK”, “”) Nếu số trong ô A2 nhỏ hơn 5 thì công thức sẽ trả về giá trị là “OK”, ngược lại thì sẽ trả về chuỗi ký tự rỗng.

Bằng = =IF(A2=5, “OK”, “Wrong”) Nếu số trong ô A2 bằng 5 thì công thức sẽ trả về giá trị là “OK”, ngược lại thì sẽ hiển thị “Wrong”.

Khác Nếu số trong ô A2 khác 5 thì công thức sẽ trả về giá trị là “OK”, ngược lại thì sẽ hiển thị “Wrong”.

Lớn hơn hoặc bằng >= Nếu số trong ô A2 lớn hơn hoặc bằng 5 thì công thức sẽ trả về giá trị là “OK”, ngược lại thì sẽ hiển thị “Wrong”.

Nhỏ hơn hoặc bằng <= =IF(A2<=5,”OK”,””) Nếu số trong ô A2 nhỏ hơn hoặc bằng 5 thì công thức sẽ trả về giá trị là “OK”, ngược lại thì là chuỗi ký tự rỗng

Trong đó:

E4

: Là giá trị cần so sánh (Điểm thi của học sinh có mã là M01).

“Đỗ”

: Giá trị trả về của hàm nếu biếu thức so sánh trả về là đúng.

“Thi lại”

: Giá trị trả về của hàm IF nếu biểu thức so sánh trả về là sai.

Ý nghĩa công thức: Nếu E4 (điểm thi của học sinh mã M01) lớn hơn hoặc bằng 5 thì kết quả trả về của hàm IF là Đỗ, còn nếu E4<5 thì kết quả trả về của hàm IF là Thi lại.

Sau khi nhập công thức cho ô F4, ta kéo xuống copy công thức cho những học sinh còn lại. Hoàn tất ta sẽ được kết quả như hình sau:

3.2. Sử dụng hàm IF trong văn bản.

Nhìn chung, khi viết công thức hàm IF để so sánh văn bản chúng ta thường so sánh bằng hoặc không bằng đối với các chuỗi kí tự.

Ví dụ: Cho bảng dữ liệu các sản phẩm gồm Sản phẩm, Xuất xứ và Thuế. Chúng ta cần hoàn thiện cột thuế với yêu cầu là: Nếu là sản phẩm xuất xứ từ Việt Nam thì thuế bằng 0, còn nếu là sản phẩm nhập khẩu thì thuế là 10%.

Để điền thuế cho sản phẩm đầu tiền, tại ô D4 ta nhập công thức: =IF(C4=”Việt Nam”,0,10%)

Trong đó:

C4=”Việt Nam”

: Biếu thức so sánh xuất xứ của sản phẩm đầu tiên có phải từ Việt Nam không?

0

: Giá trị trả về của hàm nếu biếu thức so sánh trả về là đúng.

10%

: Giá trị trả về của hàm IF nếu biểu thức so sánh trả về là sai.

Ý nghĩa công thức: Nếu C4 (Xuất xứ của sản phẩm đầu tiên) là Việt Nam thì kết quả trả về của hàm IF là 0, còn nếu C4 khác “Việt Nam” thì kết quả trả về của hàm IF là 10%.

Sau khi nhập công thức cho ô C4, ta kéo xuống copy công thức cho những học sinh còn lại. Hoàn tất ta sẽ được kết quả như hình sau:

4. Lưu ý khi sử dụng hàm IF trong Excel.

4.1. Hàm IF không phân biệt chữ hoa và chữ thường.

Cũng giống như phần lớn những hàm khác, hàm IF được mặc định không phân biệt chữ hoa hay chữ thường. Điều này có nghĩa rằng các biểu thức logic có chứa ký tự không thể phân biệt được kiểu chữ hoa hay thường trong công thức hàm IF.

Ví dụ khi so sánh một ô nào đó với “Hà Nội” thì hàm IF sẽ hiểu Hà Nội, hà nội, HÀ NỘI, … là như nhau.

4.2. Lưu ý sử dụng hàm IF khi bỏ trống giá trị trả về.

Mặc dù hai biến cuối cùng trong hàm IF là không bắt buộc nhưng công thức có thể trả về những giá trị không mong đợi nếu như bạn không nắm vững những quy tắc cơ bản nhất về cách sử dụng hàm IF.

Đối với value_if_false cũng tương tự như với value_if_true.

Tổng kết.

Video hướng dẫn.

Gợi ý học tập mở rộng.

Trọn bộ khoá học Excel cơ bản miễn phí: Học Excel cơ bản

5

1

vote

Article Rating

Các Hàm Cơ Bản Excel, Hàm Thông Dụng Trong Excel, Sum, Count, If, Left

Microsoft đã tạo ra phần mềm văn phòng Excel cùng với các hàm tính toán đưa đến nhiều tiện lợi cho người dùng. Các bạn khi sử dụng Excel cũng cần nằm rõ một số hàm cơ bản để phục vụ công việc của mình mà không mất quá nhiều thời gian thống kê và tính toán. Taimienphi sẽ hướng dẫn các bạn một số các hàm cơ bản trong excel và ví dụ minh họa để các bạn học excel tiện theo dõi.

Các hàm cơ bản trong Excel 2023, 2013, 2010, 2007 Hàm cơ bản trong Excel và ví dụ 1. Hàm tính tổng SUM: Hàm cộng giá trị các ô

Hàm SUM là một trong các hàm cơ bản trong excel cho phép bạn cộng tổng giá trị trong các ô được chọn.Cú pháp: =SUM(Number1, Number2..)Ví dụ: Các bạn cần tính tổng điểm 3 môn của một bạn nam trong lớp.

2. Hàm điều kiện IF 3. Hàm lấy ký tự bên trái (LEFT)

Hàm LEFT là hàm lấy chuỗi giá trị bên trái của một chuỗi ký tự, bạn có thể lấy 2 3 hay nhiều ký tự trong ký tự đó.Cú pháp: =LEFT(text, n)Trong đó: – text: Chuỗi ký tự. – n: Số ký tự cần cắt ra từ chuỗi ký tự. (giá trị mặc định là 1).Ví dụ: Bạn muốn lấy 2 ký tự đầu trong họ tên của Học sinh, bạn sử dụng hàm left cú pháp như sau: =LEFT(B5,2) Kết quả sẽ trả về 2 ký tự đầu chính xác như hình dưới

4. Lấy ký tự bên phải (RIGHT)

Trái ngược với Hàm LEFT, hàm RIGHT giúp bạn lấy chuối giá trị bên phải của chuỗi ký tự, và bạn hoàn toàn có thể lấy nhiều hơn 1 ký tự trong số chuỗi ký tự đóCú pháp: =RIGHT(text, n)– Trong đó: – Text: chuỗi ký tự. – n: Số ký tự cần cắt ra từ chuỗi ký tự. (giá trị mặc định là 1)Ví dụ: Bạn muốn lấy 2 ký tự bên phải trong họ tên của Học sinh, bạn dùng cú pháp như sau: =RIGHT(B5,2) Kết quả sẽ trả về 2 ký tự đầu chính xác như hình dưới

5. Hàm MIN: Hàm tìm giá trị nhỏ nhất

Hàm MIN có chức năng tìm giá trị nhỏ nhất trong các ô hoặc vùng được chọnCú pháp: =MIN(Vùng chứa dữ liệu kiểu số)Ví dụ: Tìm điểm trung bình thấp nhất của các học sinh trong lớp

6. Hàm MAX: Hàm tìm giá trị lớn nhất

Hàm MAX có chức năng tìm giá trị lớn nhất trong các ô hoặc vùng được chọnCú pháp: =MAX(Vùng chứa dữ liệu kiểu số)Ví dụ: Tìm tổng điểm cao nhất của các học sinh trong lớp

7. Hàm tính giá trị trung bình AVERAGE

Hàm AVERAGE là một trong các hàm cơ bản trong excel cho phép bạn tính giá trị trung bình của các ô hoặc các vùng được chọn. Sử dụng hàm AVERAGE bạn sẽ thực hiện phép tính đơn giản hơnCú pháp: =AVERAGE(Number1, Number2..)Ví dụ: Các bạn cần tính điểm trung bình của một bạn trong lớp

8. Hàm cắt các khoảng trống TRIM

Hàm TRIM là hàm loại bỏ khoảng trống giữa các ký tự trong chuỗi ký tự và chỉ để lại duy nhất một khoảng trống (bằng 1 dấu cách giữa các tư) mà thôi. Với nhiều ô chứa chuỗi ký tự có nhiều khoảng trống thì hàm TRIM thật sự là hữu íchCú pháp: =TRIM(text)Trong đó: Text là đoan văn bản chứa khoảng trắng cần loại bỏ là 1Ví dụ: Trong cột Họ tên, hiện tại có rất nhiều khoảng trống, để loại bỏ các khoảng trống này, bạn dùng cú pháp =TRIM(B5). Kết quả sẽ được như hình dưới

9. Hàm nối chuỗi CONCATENATE

Hàm CONCATENATE là hàm nối chuỗi ký tự trong bảng tính excel, sử dụng hàm CONCATENATE, bạn sẽ không phải thủ công ghép các chuỗi từ lại với nhau.

Cú pháp: =CONCATENATE (text 1, text 2, …)Trong đó: Text 1: là chuỗi thứ 1 (đây là chuỗi bắt buộc)Text 2 …: tùy chọn, tối đa 255 chuỗi, và các chuỗi phải được phân tách nhau bởi dấu phẩy

Ví dụ: Bạn muốn ghi chú xem sinh viên có tổng điểm bao nhiêu. Bạn dùng cú pháp =CONCATENATE(B5,” có tổng điểm là “,G5). Sau đó xem kết quả, bạn dùng chuột trỏ vào I5 và kéo xuống dưới, các kết quả sẽ tự động được ghi ra

10. Hàm COUNT: Hàm đếm dữ liệu kiểu số

Hàm COUNT là hàm excel cơ bản có chức năng đếm dữ liệu. Sử dụng hàm Count, bạn sẽ đếm được số dữ liệu kiểu số trong bảng tính excelCú pháp: =COUNT(Vùng chứa dữ liệu cần đếm)

11. Hàm COUNTA: Hàm đếm các ô có chứa dữ liệu

Hàm COUNTA có chức năng đếm các ô có chứa dữ liệu

Cú pháp: =COUNTA(Vùng chứa dữ liệu cần đếm)

12. Hàm đếm chiều dài chuỗi ký tự

Hàm LEN, hàm đếm chiều dài chuỗi ký tự có tác dụng cho bạn biết. hàm LEN sẽ trả về giá trị là độ dài của chuỗi ký tự, kể cả ký tự khoảng trống trắngCú pháp: =LEN (text)Trong đó: Text: là chuỗi ký tựVí dụ: Nếu bạn muốn đếm số ký tự có trong ô B1. Bạn dùng cú pháp =LEN(B5). Kết quả sẽ có như hình. Để đếm các ô tiếp theo, bạn chỉ cần giữ chuột tại I5 và kéo xuống dưới

13. Hàm hiển thị thời gian hiện tại trên hệ thống NOW

Hàm NOW hàm trả về ngày tháng hiện tại trên hệ thốngCú pháp: =NOW ()Ví dụ:

14. Hàm SUMIF: Hàm tính tổng các ô có điều kiện

Hàm SUMIF là hàm cơ bản trong excel cho phép bạn tính tổng các ô hoặc các vùng có giá trị thỏa mãn điều kiện được đặt ra.Cú pháp: =SUMIF(Range, Criteria, Sum_range) Range:Các ô chứa điều kiện Criteria: Điều kiện Sum_range: Các ô cần tính tổngVí dụ: Các bạn cần tính tổng điểm toán của các bạn Nam trong danh sách điểm

15. Hàm COUNTIF: Hàm đếm dữ liệu có điều kiện

Hàm COUNTIF có chức năng đếm các ô thỏa mãn điều kiệnCú pháp: =COUNTIF(Vùng chứa dữ liệu cần đếm, điều kiện)Ví dụ: Các bạn cần đếm các ô thỏa mãn giá trị = 6 trong cột điểm Văn

16. Hàm COUNTBLANK: Hàm đếm dữ liệu rỗng

Hàm COUNTBLANK là hàm excel cơ bản có chức năng đếm số các ô không có giá trịCú pháp: =COUNTBLANK(Vùng chứa dữ liệu cần đếm)

Khi làm việc với Excel, bạn cần nắm rõ các hàm cơ bản trong Excel để có thể sử dụng Excel hiệu quả nhất và nhanh chóng. Các hàm Excel thường dùng trong trong văn phòng cơ bản như Sum, Min, Max … hỗ trợ rất nhiều trong học tập, công việc của bạn.

https://thuthuat.taimienphi.vn/ham-co-ban-trong-excel-13238n.aspx Ngoài các hàm cơ bản trong Excel, bạn đọc cũng nên tham khảo các hàm nâng cao như VLOOKUP, CHOOSE … để nâng cao kiến thức của mình, các hàm nâng cao trong excel được áp dụng để làm nhanh hơn nữa các phép toán trên bảng tính Excel.

Tổng Hợp Các Hàm Dò Tìm Chuỗi Trong Excel

Chủ đề tóm tắt trong bài viết

Có bao nhiêu hàm do tìm chuỗi trong Excel 2 Hàm dò tìm chuỗi trong Excel đơn giản nhất Hàm SEARCH

Đây là một trong những hàm đầu tiên mà chắc chắn rằng không chỉ mình và còn rất nhiều các bạn khác nghĩ đến hàm này với việc dò tìm. Khi sử dụng hàm này trong Excel để trả lại vị trí của một ký tự hay chuỗi phụ trong một chuỗi văn bản. Để thực hiện các bạn sử dụng cú pháp

SEARCH (find_text, within_text, [start_num])

Trong đó :

Find_text : Là một trong những trường chuỗi phụ mà bạn cần dò tìm trong file Excel đó

Within_text : Đây là phần bạn có thể sử dụng để dò tìm chuỗi văn bản được tìm kiếm. Ở đây người dùng có thể sử dụng Within_text là một ô tham chiếu hoặc gõ chuỗi trực tiếp

Start_num : Ở phần này các bạn có thể tùy chọn xác định vị trí của ký tự hoặc nếu không thì hàm SEARCH sẽ tự động dò tìm chuỗi trong Excel thông qua chuỗi Within_text để tìm kiếm

Lưu ý khi sử dụng hàm SEARCH để tìm kiếm chuỗi :

Hàm này không phân biệt chữ hoa chữ thường và người dùng có thể sử dụng bằng việc sử dụng ký tự

Trong hàm, nếu find_text chứa nhiều ký tự thì SEARCH sẽ tự động trả về ký tự đầu tiên. Ở đây mình ví dụ khi sử dụng công thức (“by”, “bobby”) sẽ trả về 2

Nếu như within_text chứa nhiều mã dò tìm tệp tin find_text thì lần đầu tiên xuất hiện sẽ được công thức này trả về

Trường find_text để trống thì công thức sẽ trả về ký tự đầu tiên

Ngoài ra khi gặp phải trường hợp lỗi #VALUE! khi thực hiện hàm SEARCH

Khi không tìm thấy giá trị của đối số find_text

Khi Start_num bằng hoặc nhỏ hơn 0

Khi đối số start_num lớn hơn độ dài của within_text

Ở đây mình có chia sẻ một ví dụ cơ bản về công thức sử dụng hàm SEARCH này các bạn có thể tham khảo

Tiếp đến là sử dụng hàm FIND để dò tìm chuỗi trong Excel và cũng giống như hàm trước đó đều trả lại vị trí của một ký tự hay chuỗi phụ. Để sử dụng công thức của hàm này thì các bạn sử dụng cú pháp sau : FIND (find_text, within_text, [start_num])

Lưu ý khi sử dụng hàm FIND để tìm kiếm chuỗi :

Khi sử dụng hàm này để tìm chuỗi trong Excel thì nếu nó không tìm thấy ký tự find_text sẽ trả về lỗi #VALUE!

Khi Start_num trong hàm này chứa nhiều ký tự hơn within_text

Start_num là số âm hoặc một 0

Ở đây mình có sẵn một ví dụ về cách dò tìm chuỗi bằng hàm FIND trong Excel mà các bạn có thể tham khảo qua. Trong đó với công thức =FIND(“a”, “find”) thì bảng tính sẽ trả về giá trị lỗi bởi không có “a”

So sánh việc sử dụng FIND và SEARCH tìm chuỗi trong Excel

Việc sử dụng mỗi hàm dò tìm chuỗi trong Excel thì đều có công dụng giống nhau nhưng về cú pháp và cách sử dụng chúng thì lại hoàn toàn khác nhau. Đặc biệt ở đây là FIND và SEARCH có 2 điểm khác biệt nhau như sau

1. Phần biệt chữ hoa và không phân biệt : Ở các vị dụ cơ bản trên về việc tìm chuỗi của 2 hàm này các bạn có thể thấy rõ rằng hàm FIND phân biệt chữ hoa còn hàm SEARCH thì không. Điển hình bạn có thể xem qua ví dụ sau