Dùng Hàm So Sánh Ngày Tháng Trong Excel / Top 10 Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 9/2023 # Top Trend | Channuoithuy.edu.vn

Các Hàm Ngày Tháng Trong Excel

Trong Excel có rất nhiều hàm ngày tháng khác nhau bao gồm hàm TODAY, DAY, MONTH, YEAR và còn vô số các hàm ngày tháng trong Excel khác giúp người sử dụng hiển thị ngày tháng năm với các mục đích khác nhau. Để giúp cho bạn đọc có cái nhìn khái quát nhất về các hàm ngày tháng trong Excel.

Trong Excel hỗ trợ người dùng rất nhiều hàm tính toán, nếu như ở bài trước chúng tôi đã Tổng hợp các hàm lượng giác và toán học trong Excel thì ở bài viết này bạn sẽ biết thêm và khái quát được các hàm ngày tháng trong Excel.

Hàm ngày tháng trong Excel

Các hàm ngày tháng trong Excel

– Cú pháp: TODAY()

– Chức năng: Trả về ngày tháng năm hiện hành, nó không chứa tham số và thời gian được ngầm hiểu là 0 giờ lúc nữa đêm.

– Cú pháp: DAY( Serial_number)

– Trong đó: Serial_number là giá trị bắt buộc. Là giá trị ngày, tháng, năm mà bạn muốn lấy ra ngày.

– Chức năng: Tách giá trị ngày trong một ngày, tháng, năm cụ thể. Ngày được trả về dưới dạng số nguyên, có giá trị từ 1 đến 31.

Ví dụ: Cho bảng tính như hình dưới. Yêu cầu tách giá trị ngày.

– Bạn nhập công thức tại ô D6=DAY(C6), ta được kết quả trả về giá trị ngày trong ô D6

– Sao chép công thức cho đến hết hàng cần tách giá trị ngày, ta được kết quả

– Cú pháp: MONTH( Serial_number)

– Trong đó: Serial_number là giá trị bắt buộc. Là giá trị ngày của tháng mà bạn muốn tìm.

– Chức năng: Tách giá trị tháng trong một ngày cụ thể. Tháng được trả về dưới dạng số nguyên, có giá trị từ 1 đến 12.

– Cú pháp: YEAR(serial_number)

– Trong đó: Serial_number là bắt buộc, ngày trong năm mà bạn muốn tìm. Ngày bạn nên nhập bằng hàm Date.

– Chức năng: Trả về năm của một ngày một ngày tương ứng nào đó. Năm được trả về dạng số nguyên trong khoảng từ 1900 đến 9999.

– Cú pháp: DATE( year, month, day)

– Trong đó: Year, month, day: lần lượt là năm, tháng, ngày cần nhập.

– Chức năng: Trả về biểu thức ngày tháng năm đã nhập

– Cú pháp: NOW()

– Chức năng: Trả về ngày giờ hiện tại của hệ thống

– Cú pháp: HOUR(Serial-number)

Trong đó: Serial number là đối số bắt buộc, là thời gian bạn muốn chuyển đổi thành giờ. Có thể là dạng văn bản, số thập phân, hoặc dưới dạng các hàm khác.

– Chức năng: Trả về giờ của một giá trị thời gian.Giờ trả về là có dạng số nguyên nằm trong khoảnh từ 0 đến 23

– Cú pháp: MINUTE(serial-number)

Trong Đó: Serial-number: Bắt buộc phải có. Giá trị muốn chuyển đổi thành phút

– Chức năng: Chuyển đổi một số giá trị thời gian về thành một phút trong biểu thức giờ phút giây. Phút được trả về dưới dạng số nguyên trong phạm vi từ 0 đến 59.

– Cú Pháp: =SECOND (serial_number)

Trong Đó: Serial_number bắt buộc phải có. Là thời gian chứa số giây bạn muốn tìm. Có thể là giá trị thời gian hoặc giá trị thập phân

– Chức Năng: Trả về phần giây của giá trị thời gian. Có dạng số nguyên trong phạm vi từ 0 đến 59.

10. Hàm WEEKDAY

– Cú pháp: = WEEKDAY(serial_number [, return_type])

– Trong đó:+ serial_number: Biểu thức ngày tháng hoặc là một con số chỉ giá trị ngày tháng + return_type: Chọn kiểu kết quả trả về+ return_type = 1 (mặc định): Chủ Nhật là 1 (thứ Bảy là 7) + return_type = 2: Thứ Hai là 1 (Chủ Nhật là 7) + return_type = 3: Thứ Hai là 0 (Chủ Nhật là 6)

– Chức năng: Cho biết số thứ tự của ngày trong tuần

Ví dụ: Cho bảng tính Excel.

Với hàm WEEKDAY để tính số thứ tự của ngày trong tuần. Tại ô C8 = WEEKDAY(C6,C7). Và đây là kết quả:

Như vậy, ngày 30/06/2014 là ngày có số thứ tự trong tuần là 2 với quy ước là chủ nhật có thứ tự là 1.

11. Hàm WEEKNUM

– Cú pháp: WEEKDAY(serial_number [, return_type])

– Trong đó:

+ Serial_number: Ngày trong tuần được nhập vào. Giá trị này bắt buộc+ Return_type: Xác định ngày nào là 1 ngày bắt đầu của tuần. Mặc định là 1.. Return_type=1. Ngày đầu tuần là chủ nhật.. Return_type=2. Ngày đầu tuần là thứ 2.

– Cú pháp: DAYS360( start_date, end_date, [method])

– Trong đó:

+ Start_date, end_date: là ngày bắt đầu và kết thúc mà bạn muốn biết số ngày giữa hai ngày này. Giá trị này bắt buộc+ Method: giá trị logic xác định dùng phương pháp của Hoa Kỳ hay Châu Âu. Method=false là phương pháp của Hoa kỳ, method=true là phương pháp của Châu Âu.

– Chức năng: Tính số ngày giữa 2 mốc ngày tháng dựa trên cơ sở một năm có 360 ngày.

– Cú pháp: DATEVALUE(date_text)

– Trong đó: date_text: Chuỗi văn bản cần chuyển đổi, giới hạn trong khoảng từ 01/01/1900 đến 31/12/9999, giá trị nhập vào phải nằm trong dấu móc.

– Chức năng: Chuyển đổi một chuỗi ngày tháng thành một giá trị ngày tháng năm để có thể tính toán được.

14. Hàm EDATE

– Cú pháp: EDATE(start_date, months)

– Trong đó:

+ start_date: Ngày dùng làm mốc để tính.+ months: Số tháng trước hoặc sau mốc thời gian được dùng để tính toán

– Chức năng: Trả về một ngày tính từ mốc thời gian cho trước và cách mốc thời gian này một số tháng được chỉ định.

– Cú pháp: NETWORKDAYS( start_date, end_date, [holiday])

– Trong đó

+ Start_date: Ngày bắt đầu. Tham số bắt buộc+ End_date: Ngày kết thúc. Tham số bắt buộc.+ Holiday: Số ngày cần loại trừ ra khỏi lịch làm việc. Tham số không bắt buộc.

– Chức năng: Trả về số ngày làm việc từ ngày bắt đầu đến ngày kết thúc, nó không bao gồm ngày cuối tuần và ngày lễ đã được xác định.

Ví dụ: Ta có một bảng chấm công nhân viên, bao gồm cả số ngày nghỉ như sau:

– Sử dụng hàm networkdays tính số ngày làm việc với ngày bắt đầu là 23-01-2013, ngày kết thúc là 18-02-2013. Công thức là =NETWORKDAYS(B3,C3). Kết quả thu được:

– Sử dụng hàm Networkdays tính số ngày làm việc với ngày bắt đầu là 23-01-2013, ngày kết thúc là 18-02-2013, với 1 ngày nghỉ phép là 30-01-2013. Công thức là =NETWORKDAYS(B3,C3,F3). Kết quả sẽ là:

16. Hàm Eomonth

– Cú pháp: EOMONTH(start_date, months)

– Trong đó:+ start_date: Ngày dùng làm mốc để tính.+ months: Số tháng trước hoặc sau mốc thời gian start_date.

– Chức năng: Tính ngày cuối tháng của 1 tháng bất kỳ với số tháng được chỉ định trước.

Hàm So Sánh Trong Excel

Với khối lượng dữ liệu lớn, bạn muốn kiểm tra dữ liệu bị trùng lặp bằng cách kiểm duyệt thông thường thì quả thực cực kì vất vả. Trong bài đăng này giới thiệu tới các bạn các hàm so sánh trong Excel, có kèm ví dụ thực tế hỗ trợ bạn dễ hình dung.

Dùng hàm so sánh trong Excel – Exact để so sánh dữ liệu

Hàm Exact thực hiện so sánh hai chuỗi văn bản, trả về thành quả True nếu hai chuỗi trùng nhau, trả về thành quả False nếu như hai chuỗi dữ liệu khác nhau. Chú ý Hàm Exact phân biệt chữ hoa, chữ thường trong quá trình so sánh.

Cú pháp hàm so sánh trong Excel

EXACT(Text1, Text2)

Trong đó: Text1, Text2 là hai chuỗi văn bản cần so sánh, là hai tham số không thể không.

– Hàm Exact phân biệt chữ hoa, chữ thường trong lúc so sánh nhưng nó không phân biệt định dạng.

So sánh dữ liệu tương ứng theo hàng giữa cột 1 và cột 2. Tại ô cần so sánh nhập công thức: EXACT(D4,E4)

Nhấn Enter kết quả trả về thành quả False tức hai giá trị không trùng nhau do khác nhau chữ cái đầu tiên in thường và in hoa:

Tuy vậy với hàm này bạn không thể so sánh 1 thành quả trong cột 1 so sánh với tất cả các dữ liệu trong cột 2 để tìm sự trùng lặp. Với hàm này bạn chỉ có khả năng so sánh tương ứng giữa các hàng với nhau.

Công thức So sánh 2 ô phân biệt chữ viết hoa, viết thường

Với một số hoàn cảnh, đòi hỏi không những so sánh chữ trong 2 mà còn so sánh chữ hoa, chữ thường, thì việc so sánh có khả năng dùng hàm EXACT trong Excel.

EXACT (chuỗi văn bản 1, chuỗi văn bản 2)

Hậu quả, bạn sẽ nhận được TRUE nếu như chuỗi chữ khớp nhau hoàn toàn cả về mặt chữ hoa, chữ thường còn không sẽ là FALSE.

Nếu như bạn muốn hàm EXACT cho ra kết quả khác TRUE hoặc FALSE thì dùng công thức IF và đánh cụm từ mà bạn muốn nếu hậu quả đúng và sai:

So sánh nhiều ô trong Excel:

Để so sánh nhiều hơn 2 ô trong 1 hàng, sử dụng phương pháp như chẳng hạn như trên và cộng thêm AND. Chi tiết như sau:

Phương pháp So sánh nhiều ô không phân biệt chữ hoa, chữ thường

Tuỳ vào bí quyết bạn muốn biểu hiện hậu quả như thế nào, dùng 1 trong số những công thức sau:

Hoặc

=IF(AND(A2=B2, A2=C2), “Equal”, “Not equal”)

Công thức AND trả về TRUE nếu toàn bộ các ô chứa thành quả giống nhau, FALSE nếu 1 ô chứa giá trị khác. Phương pháp IF hỗ trợ bạn viết hậu quả bằng từ của riêng bạn, trong ví dụ này là “Equal” và “Not equal”.

Trong hình dưới, phương pháp đúng với mọi kiểu dữ liệu – chữ, số, ngày.

=AND(EXACT(A2,B2), EXACT(A2, C2))

Hoặc

=IF(AND(EXACT(A2,B2), EXACT(A2, C2)),”Exactly equal”, “Not equal”)

Cũng giống chẳng hạn như trước, phương pháp đầu tiên cho ra giá trị TRUE – FALSE, công thức thứ hai cho ra hậu quả mà bạn đặt tên riêng.

Dùng hàm trung gian Countif để so sánh dữ liệu

Để cải thiện hiện trạng ở ví dụ 1 bạn có khả năng sử dụng hàm Countif làm trung gian để so sánh các thành quả trong cột 1 so sánh với các thành quả trong cột 2 có trùng hay không.

COUNTIF(Range, Criteria)

Trong đó:

– Range: Vùng dữ liệu chứa dữ liệu cần đếm, là tham số bắt buộc.

– Criteria: Điều kiện dùng để đếm dữ liệu, là tham số bắt buộc

Bước 1: Đặt tên cho cho các cột dữ liệu:

Bước 2: Cũng giống như đặt tên cho cột 2, lúc đó tên 2 cột dữ liệu được hiển thị:

Bước 4: Hộp thoại hiện diện xác định Use a formula to determine which cells to format:

Bước 5: Nhập công thức =COUNTIF(danhsach2,C3)=0 sau đấy kích chọn Format:

Bước 7: Tiếp theokích chọn OK đóng hộp thoại kết quả loại quả ở danh sách 1 không hề có trong danh sách 2 được tô màu để phân biệt:

Bước 8: Tương tự với danh sách 2 bạn thực hiện cũng giống như, nhưng chỉ khác nhập công thức: = COUNTIF(danhsach2,F3)=0 tức sẽ tô màu ô có thành quả bằng 0 (không trùng nhau)

Kết quả bạn đã so sánh 2 cột dữ liệu và có thể thêm ghi chú cho người coi dễ tưởng tượng

Lộc Đạt-Tổng hợp

Hàm So Sánh Trong Excel, Sử Dụng Hàm Exact

Như chúng tôi đã nói ở phần mở đầu, thông thường muốn kiểm tra dữ liệu có bị trùng lặp hay không thì bạn có thể thực hiện thủ công bằng cách xem trực tiếp và đếm trên file Excel của mình. Tuy nhiên cách làm này sẽ vất vả cho bạn, đôi khi còn không chính xác nữa. Và cách tốt nhất là bạn sẽ dùng các hàm so sánh có sẵn trong Excel để tính toán, kiểm tra.

Hàm so sánh trong Excel

Cách dùng Hàm so sánh trong Excel

1. Sử dụng hàm Exact để so sánh dữ liệu Mô tả

Hàm Exact thực hiện so sánh hai chuỗi văn bản, trả về giá trị True nếu hai chuỗi trùng nhau, trả về giá trị False nếu hai chuỗi dữ liệu khác nhau. Chú ý Hàm Exact phân biệt chữ hoa, chữ thường trong quá trình so sánh.

Cú pháp EXACT(Text1, Text2)

Trong đó: Text1, Text2 là hai chuỗi văn bản cần so sánh, là hai tham số bắt buộc.

Chú ý

Hàm Exact phân biệt chữ hoa, chữ thường trong quá trình so sánh nhưng nó không phân biệt định dạng.

Nhấn Enter kết quả trả về giá trị False tức hai giá trị không trùng nhau do khác nhau chữ cái đầu tiên in thường và in hoa:

Bạn lưu ý thêm là với hàm này bạn không thể so sánh 1 giá trị trong cột 1 so sánh với tất cả các dữ liệu trong cột 2 để tìm sự trùng lặp. Hàm này bạn chỉ có thể so sánh tương ứng giữa các hàng với nhau.

2. Sử dụng hàm trung gian Countif để so sánh dữ liệu

Để khắc phục hiện trạng trong Ví dụ 1 bạn có thể sử dụng hàm Countif làm trung gian để so sánh các giá trị trong Cột 1 so với các giá trị trong Cột 2 có trùng hay không.

Mô tả hàm Countif

Hàm Countif thực hiện đếm số ô thỏa mãn điều kiện nào đó trong vùng dữ liệu được lựa chọn.

Cú pháp COUNTIF(Range, Criteria) Trong đó:

– Range: Vùng dữ liệu chứa dữ liệu cần đếm, là tham số bắt buộc.

– Criteria: Điều kiện dùng để đếm dữ liệu, là tham số bắt buộc

Xét Ví dụ 2

So sánh dữ liệu giữa 2 Cột, đánh dấu các giá trị không có trong Cột 1 mà có trong Cột 2 và ngược lại.

Bước 2: Tương tự, bạn đặt tên cho Cột 2, khi đó tên 2 cột dữ liệu được hiển thị:

Bạn nhập công thức = COUNTIF(danhsach1,B3)=0 sau đó nhấn chọn Format:

Tương tự với danhsach2 bạn thực hiện tương tự, nhưng chỉ khác nhập công thức: = COUNTIF(danhsach1,D3)=0 tức sẽ tô màu ô có giá trị bằng 0 (không trùng nhau)

Kết quả là bạn đã so sánh được 2 cột dữ liệu và có thể thêm ghi chú cho người khác khi xem sẽ dễ hình dung:

Hàm Vlookup Trong Excel, Cách Dùng Hàm Vlookup Trong Excel, Hàm Tìm Ki

Cách sử dụng hàm Vlookup trong Excel, cú pháp cũng như các ví dụ sẽ được chúng tôi chia sẻ tất tần tật trong bài viết sau đây. Các bạn cùng tham khảo để sử dụng hàm Vlookup cho đúng.

Cách thực hiện này giúp bạn:– Dùng Vlookup hiệu quả– Biết cách sửa lỗi hàm VLOOKUP– Biết cách kết hợp hàm Vlookup với các hàm khác

Hàm VLOOKUP trong Excel là hàm tìm kiếm giá trị theo cột và trả về phương thức hàng dọc, đây có thể nói là hàm excel khá thông dụng và tiện lợi với những người hay sử dụng Excel để thống kê, dò tìm dữ liệu theo cột chính xác. Trong khuôn khổ thủ thuật , chúng tôi sẽ trình bày tới bạn đọc 2 cách dò tìm cơ bản của hàm này.

Ví dụ hàm Vlookup, bài tập hàm Vlookup trong Excel cách sử dụng hàm Vlookup trong Excel 2023, 2013, 2010, 2007

I. Cú pháp hàm Vlookup

Lưu ý cú pháp hàm: VLOOKUP(lookup_value,table_array,col_index_num,[range_lookup])

lookup_value: Giá trị dùng để dò tìm.

table_array: Bảng giá trị dò, để ở dạng địa chỉ Tuyệt đối (có dấu $ phía trước bằng cách nhấn F4).

col_index_num: Thứ tự của cột cần lấy dữ liệu trên bảng giá trị dò.

range_lookup: Phạm vi tìm kiếm, TRUE tương đương với 1 (dò tìm tương đối), FALSE tương đương với 0 (dò tìm tuyệt đối).

II. Ví dụ về hàm Vlookup trong Excel 1. Cách dò tìm tương đối:

VD: Căn cứ vào bảng quy định xếp loại tương ứng với điểm đã cho, tiến hành xếp loại học lực cho các sinh viên có tên trong danh sách dưới:

Ví dụ về hàm Vlookup excel

Ta sử dụng công thức ở cột D6 là: =VLOOKUP(C6,$C$16:$D$20,2,1)Kết quả thu được:

Kết quả khi dùng hàm vlookup

Với cách dò tìm tuyệt đối thì bạn sẽ tìm được chi tiết hơn cách dò tìm tương đối.VD: Điền thông tin Quê quán và trình độ của các nhân viên vào bảng căn cứ vào mã nhân viên đã cho tương ứng phía dưới.

Ví dụ dò tìm tuyệt đối khi dùng hàm vlookup

Để điền thông tin quê quán của nhân viên ta dùng công thức Vlookup cho ô E6 như sau: =VLOOKUP(A6,$D$12:$F$17,2,0)A6 là giá trị đem dò tìm$D$12:$F$17 là bảng dò tìm2 : số thứ tự cột dữ liệu trên bảng dò0 : Kiểu dò tìm chính xác

Cách sử dụng dò tuyệt đối với hàm Vlookup

Tương tự để điền vào ô trình độ của nhân viên ta làm như sau:

Với ô F6 có công thức : =VLOOKUP(A6,$D$12:$F$17,3,0)

Kết quả dùng hàm Vlookup dò giá trị tuyệt đối

III. Hàm Vlookup kết hợp hàm Hlookup, Left, Right, Match

Ở nội dung trên chúng tôi đã hướng dẫn bạn tìm hiểu cơ bản về hàm Vlookup, để giúp các bạn hiểu hơn và áp dụng thực tế hơn, bây giờ chúng tôi sẽ đưa ra một tình huống bài tập cụ thể như sau. Bài toán này là sự kết hợp giữa hàm Vlookup và các hàm trong Excel như hàm Hlookup, hàm Left, hàm Right và hàm Match.

Yêu cầu cần giải quyết:

Câu 1: Căn cứ vào 2 ký tự bên trái và 2 ký tự bên phải của Mã SP trong Bảng 1, hãy tra trong Bảng 2 đề điền giá trị cho cột Tên Hàng – Tên Hãng Sản xuất (Tính dữ liệu cho cột C5:C10).VD: KD-NĐ Tức là gạo Khang Dân – Nam Định.Câu 2: Hãy điền Đơn Giá cho mỗi mặt hàng đựa vào Mã SP ở Bảng 1 và tra ở Bảng 2. (Tính dữ liệu cho cột D5:D10).Câu 3: Tính thành tiền = Số lượng * Đơn giá

Câu 3: Tính thành tiềnỒ, câu hỏi này thường xuất hiện trong những bài toán tính toán dữ liệu như bảng lương, chi phí, tổng thành tiền, … Khá là dễ rồi phải không các bạn.Công thức tính thành tiền sẽ như sau, Tại ô F5 các bạn nhập E5=+D5*E5

IV. Sửa lỗi #NA hàm Vlookup Lỗi #NA là gì?

Lỗi #NA được trả về trong công thức excel khi không tìm thấy giá trị thích hợp

Khi sử dụng hàm Vlookup, chúng ta gặp lỗi #NA khi không tìm thấy điều kiệm tìm kiếm trong vùng điều kiến, chính xác ở đây là cột đầu tiên trong vùng điều kiện của hàm Vlookup

Cách sửa lỗi #NA trong hàm Vlookup

Trong Excel, hàm Vlookup được sử dụng phổ biến giúp bạn có thể thực hiện hàm tìm kiếm giá trị, trả về phương thức hàng dọc tốt, nhanh chóng. Hiện nay, bạn có thể áp dụng một trong hai cách dò hàm Vlookup.

Với hai cách dò tìm tương đối và tuyệt đối của hàm Vlookup, hàm dò tìm giá trị theo cột bạn dễ dàng thống kê dữ liệu trên bảng tính Excel. Vlookup giúp cho việc thống kê các chi tiết để làm báo cáo lọc ra các danh sách cần thiết, công việc của bạn sẽ chính xác và rút ngắn thời gian hơn. Đây là hàm được dùng khá nhiều trong quá trình thao tác trên bảng tính.

Để học tốt cũng như hiểu rõ hơn về hàm tìm kiếm bạn có thể tham khảo hàm Hlookup trong Excel đã được chúng tôi giới thiệu. Hàm Hllookup giúp bạn tìm kiếm và tham chiếu theo cột, hoặc theo dòng, Khi bạn sử dụng hàm này, nếu thỏa mãn điều kiện đặt ra.

Bên cạnh hàm tìm kiếm Vlookup trong Excel, bạn có thể tham khảo Hàm COUNTIF trong Excel, Hàm COUNTIF là một hàm đếm khá tiện lợi, với những điều kiện ban đầu, Hàm COUNTIF sẽ cho bạn những kết quả chính xác nhất.

Hàm tính toán cũng có khá nhiều hàm khác nhau trong Excel, và Hàm SUMIF là một trong những hàm được nhiều người sử dụng, Hàm SUMIF là hàm tính tổng có điều kiện, giúp bạn tính tổng các cột, các hàng riêng lẻ mà không phải tính tổng tất cả các dữ liệu trong file Excel

https://thuthuat.taimienphi.vn/huong-dan-su-dung-ham-vlookup-trong-excel-633n.aspx Sử dụng Excel không thể không nhắc tới Hàm MID, đây là hàm cơ bản trong Excel hỗ trợ cắt những chuỗi ký tự trong một dãy ký tự cho trước trong bảng tính Excel, hàm cơ bản MID được sử dụng rất nhiều trong các trường hợp cần lấy ra những ký tự đặc biệt nhất trong các chuỗi ký tự dài có thể lên tới hàng trăm ký tự

Hàm So Sánh Trong Excel – Cách Sử Dụng Hàm So Sánh Và Ví Dụ Sử Dụng Hàm So Sánh

Với khối lượng dữ liệu lớn, bạn muốn kiểm tra dữ liệu bị trùng lặp bằng cách kiểm duyệt thông thường thì quả thực cực kì vất vả. Trong bài đăng này giới thiệu tới các bạn các hàm so sánh trong Excel, có kèm ví dụ thực tế hỗ trợ bạn dễ hình dung.

Dùng

 hàm so sánh trong Excel –  Exact để so sánh dữ liệu

Mô tả

Hàm Exact thực hiện so sánh hai chuỗi văn bản, trả về thành quả True nếu hai chuỗi trùng nhau, trả về thành quả False nếu như hai chuỗi dữ liệu khác nhau. Chú ý Hàm Exact phân biệt chữ hoa, chữ thường trong quá trình so sánh.

Cú pháp hàm so sánh trong Excel

EXACT(Text1, Text2)

Trong đó: Text1, Text2 là hai chuỗi văn bản cần so sánh, là hai tham số không thể không.

Chú ý

– Hàm Exact phân biệt chữ hoa, chữ thường trong lúc so sánh nhưng nó không phân biệt định dạng.

Chẳng hạn như

So sánh dữ liệu tương ứng theo hàng giữa cột 1 và cột 2. Tại ô cần so sánh nhập công thức: EXACT(D4,E4)

Nhấn Enter kết quả trả về thành quả False tức hai giá trị không trùng nhau do khác nhau chữ cái đầu tiên in thường và in hoa:

Tương tự sao chép phương pháp cho các thành quả còn lại được kết quả:

Tuy vậy với hàm này bạn không thể so sánh 1 thành quả trong cột 1 so sánh với tất cả các dữ liệu trong cột 2 để tìm sự trùng lặp. Với hàm này bạn chỉ có khả năng so sánh tương ứng giữa các hàng với nhau.

Công thức

So sánh 2 ô phân biệt chữ viết hoa, viết thường

Với một số hoàn cảnh, đòi hỏi không những so sánh chữ trong 2 mà còn so sánh chữ hoa, chữ thường, thì việc so sánh có khả năng dùng hàm EXACT trong Excel.

EXACT (chuỗi văn bản 1, chuỗi văn bản 2)

Nếu như chuỗi văn bản 1 và chuỗi văn bản 2 ở trong 2 ô mà bạn phải cần so sánh, giả sử ô A2 và B2 thì công thức như sau:

=EXACT(A2, B2)

Hậu quả, bạn sẽ nhận được TRUE nếu như chuỗi chữ khớp nhau hoàn toàn cả về mặt chữ hoa, chữ thường còn không sẽ là FALSE.

Nếu như bạn muốn hàm EXACT cho ra kết quả khác TRUE hoặc FALSE thì dùng công thức IF và đánh cụm từ mà bạn muốn nếu hậu quả đúng và sai:

=IF(EXACT(A2 ,B2), “Exactly equal”, “Not equal”)

Hình dưới miêu tả kết quả trong hoàn cảnh so sánh phân biệt chữ hoa, chữ thường:

So sánh nhiều ô trong Excel:

Để so sánh nhiều hơn 2 ô trong 1 hàng, sử dụng phương pháp như chẳng hạn như trên và cộng thêm AND. Chi tiết như sau:

Phương pháp

So sánh nhiều ô không phân biệt chữ hoa, chữ thường

Tuỳ vào bí quyết bạn muốn biểu hiện hậu quả như thế nào, dùng 1 trong số những công thức sau:

=AND(A2=B2, A2=C2)

Hoặc

=IF(AND(A2=B2, A2=C2), “Equal”, “Not equal”)

Công thức AND trả về TRUE nếu toàn bộ các ô chứa thành quả giống nhau, FALSE nếu 1 ô chứa giá trị khác. Phương pháp IF hỗ trợ bạn viết hậu quả bằng từ của riêng bạn, trong ví dụ này là “Equal” và “Not equal”.

Trong hình dưới, phương pháp đúng với mọi kiểu dữ liệu – chữ, số, ngày.

Công thức

so sánh nhiều ô phân biệt chữ hoa, chữ thường

Để so sánh nhiều chuỗi xem chúng có giống nhau hoàn toàn không, dùng 1 trong số các công thức sau:

=AND(EXACT(A2,B2), EXACT(A2, C2))

Hoặc

=IF(AND(EXACT(A2,B2), EXACT(A2, C2)),”Exactly equal”, “Not equal”)

Cũng giống chẳng hạn như trước, phương pháp đầu tiên cho ra giá trị TRUE – FALSE, công thức thứ hai cho ra hậu quả mà bạn đặt tên riêng.

Dùng

 hàm trung gian Countif để so sánh dữ liệu

Để cải thiện hiện trạng ở ví dụ 1 bạn có khả năng sử dụng hàm Countif làm trung gian để so sánh các thành quả trong cột 1 so sánh với các thành quả trong cột 2 có trùng hay không.

Miêu tả

 hàm Countif

– Hàm Countif hành động đếm số ô thỏa mãn điều kiện nào đó trong vùng dữ liệu được lựa chọn.

Cú pháp

COUNTIF(Range, Criteria)

Trong đó:

– Range: Vùng dữ liệu chứa dữ liệu cần đếm, là tham số bắt buộc.

– Criteria: Điều kiện dùng để đếm dữ liệu, là tham số bắt buộc

Ví dụ

So sánh dữ liệu giữa 2 cột, đánh dấu các giá trị không hề có trong cột 1 mà có trong cột 2 và trái lại.

Bước 1: Đặt tên cho cho các cột dữ liệu:

Bước 2: Cũng giống như đặt tên cho cột 2, lúc đó tên 2 cột dữ liệu được hiển thị:

Bước 4: Hộp thoại hiện diện xác định Use a formula to determine which cells to format:

Bước 5: Nhập công thức =COUNTIF(danhsach2,C3)=0 sau đấy kích chọn Format:

Bước 7: Tiếp theo kích chọn OK đóng hộp thoại kết quả loại quả ở danh sách 1 không hề có trong danh sách 2 được tô màu để phân biệt:

Bước 8: Tương tự với danh sách 2 bạn thực hiện cũng giống như, nhưng chỉ khác nhập công thức: = COUNTIF(danhsach2,F3)=0 tức sẽ tô màu ô có thành quả bằng 0 (không trùng nhau)

Kết quả bạn đã so sánh 2 cột dữ liệu và có thể thêm ghi chú cho người coi dễ tưởng tượng

Lộc Đạt-Tổng hợp