Dấu Hiệu Của Quá Khứ Tiếp Diễn / Top 6 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 3/2023 # Top View | Channuoithuy.edu.vn

Thì Quá Khứ Tiếp Diễn

5 min read

Muốn xây dựng một nền tảng kiến thức tiếng Anh hay bất kỳ các ngôn ngữ nào khác thì chắc chắn các bạn sẽ phải học Ngữ Pháp. Thì quá khứ tiếp diễn (Past Continuous) là một trong 12 thì quan trọng trong cấu trúc ngữ pháp mà bạn phải nắm rõ từ định nghĩa, công thức và mục đích sử dụng.

Trong bài viết hôm nay, DOL English sẽ giúp bạn tổng hợp các kiến thức của điểm ngữ pháp này cùng với một số lưu ý để giúp các bạn hệ thống và hiểu rõ hơn về thì quá khứ tiếp diễn.

1. Định nghĩa thì quá khứ tiếp diễn (Past Continuous tense)

Thì quá khứ tiếp diễn (Past Continuous Tense) là thì được sử dụng khi chúng ta muốn nhấn mạnh một hay nhiều quá trình hay một sự việc một hay một hành động trong quá khứ nhưng hiện tại thì không diễn ra nữa.

Ví dụ:

Yesterday, I was watching the football match and she was doing her homework when our parents arrived.

⇒ Tôi đang xem đá bóng và cô ấy đang làm bài thì bố mẹ của chúng tôi tới.

Were you listening to me yesterday while I was talking about him?

⇒ Ông có tập trung nghe tôi nói ngày hôm qua trong khi tôi đang nói về anh ấy kết thúc trong quá khứ. Tuy nhiên chúng ta nếu chúng ta chỉ muốn nói về sự việc đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ chúng ta hay dùng thì quá khứ đơn còn nếu muốn nhấn mạnh diễn biến hay quá trình của sự việc thì ta dùng thì quá khứ tiếp diễn.

Ví dụ:

I did my homework;

I was doing my homework from 7pm to 9pm.

Với trường hợp trong câu có cả 2 thì, chúng ta dùng thì quá khứ để chỉ hành động hay sự việc xảy ra gián đoạn và kết thúc trong thời gian ngắn (thường là mệnh đề sau when). Thì quá khứ tiếp diễn được sử dụng để chỉ hành động hay sự việc nền và dài hơn.

Ví dụ:

I was doing my homework when she arrived.

Thì quá khứ tiếp diễn và quá khứ hoàn thành tiếp diễn sử dụng khi nào?

Chúng ta sử dụng thì quá khứ tiếp diễn để miêu tả một hành động nền đang diễn ra thì bị một hành động khác chen ngang vào. Đối với một hành động bắt đầu và kết thúc trong quá khứ trước một hành động trong quá khứ khác (nhấn mạnh vào quá trình) thì chúng ta mới sử dụng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn.

Ví dụ:

I had been studying English for 7 years before I accepted the job offer.

She had been teaching History since 2004 before she decided to study không sử dụng thì tiếp diễn được.

Động từ trừu tượng: be, want, seem, care, exist, …

Động từ chỉ sở hữu: own, belong, possess, …

Động từ chỉ cảm xúc: love, like, dislike, fear , mind, …

Quá Khứ Hoàn Thành Tiếp Diễn

ĐĂNG KÝ NHẬN NGAY QUÀ TẶNG: KHÓA HỌC TOEIC 0 – 500+

1. Định nghĩa về thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn.

Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn được sử dụng để diễn tả quá trình xảy ra 1 hành động. Hành động đó bắt đầu trước một hành động khác trong quá khứ.

2. Cách dùng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn.

2.1. Diễn đạt một hành động đang xảy ra trước một hành động trong quá khứ (nhấn mạng tính tiếp diễn)

Ví dụ: I had been thinking about that before he mentioned it. (Tôi vẫn đang nghĩ về điều đó trước khi anh ấy đề cập tới.)

2.2. Diễn đạt hành động là nguyên nhân của một điều gì đó trong quá khứ.

Ví dụ: I gained weight because I had been overeating. (Tôi tăng cân vì tôi đã ăn quá nhiều.)

3. Công thức thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn.

Khẳng định

S+ had been + Ving…

They had been working very hard before we came. (Họ đã làm việc rất chăm chỉ trước khi chúng tôi đến.)

Phủ định

S+ hadn’t been + Ving…

Lưu ý: hadn’t = had not

They hadn’t been working very hard before we came. (Họ đã không làm việc chăm chỉ trước khi chúng tôi đến.)

Nghi vấn

Had they been working very hard before we came?

Yes, they had.

No, they hadn’t.

(Có phải họ đã làm việc chăm chỉ trước khi chúng tôi đến?

Vâng, đúng vậy.

Không, không phải.)

MẤT GỐC TIẾNG ANH MUỐN ÔN THI TOEIC? TỚI NGAY: KHÓA HỌC TOEIC 4 KỸ NĂNG

4. Dấu hiệu nhận biết của thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn.

Khi trong câu xuất hiện những từ này, bạn có thể nhận biết chúng đang được sử dụng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn.

♦ until then: cho đến khi đó

♦ by the time: theo thời gian

♦ prior to that time: thời điểm trước đó

♦ before: trước khi

♦ after : sau đó

So sánh với các thì quá khứ khác về dấu hiệu, công thức, cách dùng qua loạt bài sau:

♦ Quá khứ đơn ♦ Thì quá khứ hoàn thành

♦ Quá khứ tiếp diễn

♦ Seri các thì cơ bản trong tiếng Anh

♦ Tổng hợp ngữ pháp toeic

5. Bài tập áp dụng.

Đề bài: Chia dạng đúng của động từ trong ngoặc:

1. The man (pay) ………………………….. for his new car in cash.

2. I (have) ………………………………….lunch by the time the others came into the restaurant.

3. It (rain) ……………………….. for two days before the storm came yesterday.

4. Yesterday, my brother said he (stop) ……………………………smoking for 2 months.

5. Someone (paint) …………………………… the room because the smell of the paint was very strong when I got into the room.

6. When I arrived, they (wait) …………………………… for me. They were very angry with me.

7. We (run) ……………………………along the street for about 40 minutes when a car suddenly stopped right in front of us.

8. They (talk) ………………………….. on the phone when the rain poured down.

Đáp án:

1. had been singing

2. had been having

3. had been raining

4. had been stopping

5. had been painting

6. had been waiting

7. had been running

8. had been talking

Thì Quá Khứ Tiếp Diễn (Past Continuous)

Quá khứ tiếp diễn là 1 trong 3 thì quá khứ thường gặp nhất trong nhóm những thì quá khứ trong tiếng Anh, cùng Anh ngữ Ms Hoa tìm hiểu thêm về thì quá khứ phổ biến này nha.

Thì quá khứ tiếp diễn (Past Continuous tense) là thì đượcdùng khi muốn nhấn mạnh diễn biến hay quá trình của sự vật hay sự việc hoăc thời gian sự vật hay sự việc đó diễn ra và đây là thì tiếng Anh mà nhiều bạn nhầm lẫn nhất.

– He wasn’t working when his boss came yesterday. (Hôm qua anh ta đang không làm việc khi sếp của anh ta đến)

He was planting trees in the garden at 4 pm yesterday.

They were working when she came yesterday.

She was painting a picture while her mother was making a cake.

Anne was riding her bike to school when Peter saw her yesterday.

He was typing a letter when his boss went into the room.

In my last holiday, I went to Hawaii. When I (go) 1…………………………. to the beach for the first time, something wonderful happened. I (swim) 2…………………………. in the sea while my mother was sleeping in the sun. My brother was building a castle and my father (drink) 3…………………………. some water. Suddenly I (see) 4…………………………. a boy on the beach. His eyes were blue like the water in the sea and his hair (be) 5…………………………. beautiful black. He was very tall and thin and his face was brown. My heart (beat) 6…………………………. fast. I (ask) 7…………………………. him for his name with a shy voice. He (tell) 8…………………………. me that his name was John. He (stay) 9…………………………. with me the whole afternoon. In the evening, we met again. We ate pizza in a restaurant. The following days we (have) 10 …………………………. a lot of fun together. At the end of my holidays when I left Hawaii I said good-bye to John. We had tears in our eyes. He wrote to me a letter very soon and I answered him.

Bài tập 2: Tìm lỗi sai trong các câu sau

I was play football when she called me.

Was you study Math at 5 p.m. yesterday?

What was she do while her mother was making lunch?

Where did you went last Sunday?

They weren’t sleep during the meeting last Monday.

He got up early and have breakfast with his family yesterday morning.

She didn’t broke the flower vase. Tom did.

Last week my friend and I go to the beach on the bus.

While I am listening to music, I heard the doorbell.

Peter turn on the TV, but nothing happened.

Bài tập 3: Hoàn thành các câu sau bằng ý tưởng của chính bạn, sử dụng thì Quá khứ tiếp diễn

At 8 o’clock yesterday evening, I ……………………………………………

At 5 o’clock last Monday, …………………………………………………..

At 10.15 yesterday morning, ………………………………………………..

At 7:45 yesterday evening, ………………………………………………….

Half an hour ago, ……………………………………………………………

Matt phoned while we ……………………………………………………….

The doorbell rang while I ……………………………………………………

We saw an accident while we ………………………………………………

Ann fell asleep while she …………………………………………………..

The television was on, but nobody …………………………………………

1. went 2. Was swimming 3. Was drinking 4. Saw 5. Was

6. beat 7. Asked 8. Told 9. stayed 10. Had

1. I was play football when she called me.

2. Was you study Math at 5 p.m. yesterday?

3. What was she do while her mother was making lunch?

4. Where did you went last Sunday?

5. They weren’t sleep during the meeting last Monday.

6. He got up early and have breakfast with his family yesterday morning.

7. She didn’t broke the flower vase. Tom did.

8. Last week my friend and I go to the beach on the bus.

9. While I am listening to music, I heard the doorbell.

10. Peter turn on the TV, but nothing happened.

1. At 8 o’clock yesterday evening, I was having dinner with my parents.

2. At 5 o’clock last Monday, I was doing exercise.

3. At 10.15 yesterday morning, my dad was cooking lunch.

4. At 7:45 yesterday evening, my mom was helping my brother with his homework.

5. Half an hour ago, I was playing cards with John.

6. Matt phoned while we were chatting.

7. The doorbell rang while I was washing my hair.

8. We saw an accident while we were watching TV.

9. Ann fell asleep while she was chatting with her boyfriend.

10. The television was on, but nobody was watching.

Phân Biệt Thì Quá Khứ Hoàn Thành Và Quá Khứ Hoàn Thành Tiếp Diễn.

Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn: được dùng để diễn tả quá trình xảy ra 1 hành động bắt đầu trước một hành động khác trong quá khứ.

1.Cấu trúc thì quá khứ hoàn thành và quá khứ hoàn thành tiếp diễn

2. Cách sử dụng thì quá khứ hoàn thành và quá khứ hoàn thành tiếp diễn

1. Diễn đạt một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ.

Ex: We had had lunch when she arrived.

2. Dùng để mô tả hành động trước một thời gian xác định trong quá khứ.

Ex: I had finished my homework before 10 o’clock last night.

3. Được sử dụng trong một số công thức sau:

– Câu điều kiện loại 3:

If I had known that, I would have acted differently.

– Mệnh đề Wish diễn đạt ước muốn trái với Quá khứ:

I wish you had told me about that

– I had turned off the computer before I came home

– AfterI turned off the computer, I came home

– He had painted the house by the timehis wife arrived home

1. Diễn đạt một hành động xảy ra trước một hành động khác trong Quá khứ (nhấn mạnh tính tiếp diễn)

Ex: I had been thinking about that before you mentioned it

2. Diễn đạt một hành động kéo dài liên tục đến một hành động khác trong Quá khứ

Ex: We had been making chicken soup, so the kitchen was still hot and steamy when she came in

3. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ hoàn thành và quá khứ hoàn thành tiếp diễn

➤ Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ hoàn thành

Trong câu có các từ:

– when: Khi

Vì dụ: When they arrived at the airport, her flight had taken off. (Khi họ tới sân bay, chuyến bay của cô ấy đã cất cánh.)

– before: trước khi (Trước “before” sử dụng thì quá khứ hoàn thành và sau “before” sử dụng thì quá khứ đơn.)

Ví dụ: Kane had done his homework before his mother asked his to do so. ( Kane đã làm bài tập về nhà trước khi mẹ anh ấy yêu cầu anh ấy làm như vậy.)

– After: sau khi (Trước “after” sử dụng thì quá khứ đơn và sau “after” sử dụng thì quá khứ hoàn thành.)

Ví dụ: They went home after they had eaten a big roasted chicken. ( Họ về nhà sau khi đã ăn một con gà quay lớn.)

➤ Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Từ nhận biết: until then, by the time, prior to that time, before, after.

Ví dụ: They had been working very hard before we came. ( Họ đã làm việc rất chăm chỉ trước khi chúng tôi đến)