•
5 min read
Muốn xây dựng một nền tảng kiến thức tiếng Anh hay bất kỳ các ngôn ngữ nào khác thì chắc chắn các bạn sẽ phải học Ngữ Pháp. Thì quá khứ tiếp diễn (Past Continuous) là một trong 12 thì quan trọng trong cấu trúc ngữ pháp mà bạn phải nắm rõ từ định nghĩa, công thức và mục đích sử dụng.
Trong bài viết hôm nay, DOL English sẽ giúp bạn tổng hợp các kiến thức của điểm ngữ pháp này cùng với một số lưu ý để giúp các bạn hệ thống và hiểu rõ hơn về thì quá khứ tiếp diễn.
1. Định nghĩa thì quá khứ tiếp diễn (Past Continuous tense)
Thì quá khứ tiếp diễn (Past Continuous Tense) là thì được sử dụng khi chúng ta muốn nhấn mạnh một hay nhiều quá trình hay một sự việc một hay một hành động trong quá khứ nhưng hiện tại thì không diễn ra nữa.
Ví dụ:
Yesterday, I was watching the football match and she was doing her homework when our parents arrived.
⇒ Tôi đang xem đá bóng và cô ấy đang làm bài thì bố mẹ của chúng tôi tới.
Were you listening to me yesterday while I was talking about him?
⇒ Ông có tập trung nghe tôi nói ngày hôm qua trong khi tôi đang nói về anh ấy kết thúc trong quá khứ. Tuy nhiên chúng ta nếu chúng ta chỉ muốn nói về sự việc đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ chúng ta hay dùng thì quá khứ đơn còn nếu muốn nhấn mạnh diễn biến hay quá trình của sự việc thì ta dùng thì quá khứ tiếp diễn.
Ví dụ:
I did my homework;
I was doing my homework from 7pm to 9pm.
Với trường hợp trong câu có cả 2 thì, chúng ta dùng thì quá khứ để chỉ hành động hay sự việc xảy ra gián đoạn và kết thúc trong thời gian ngắn (thường là mệnh đề sau when). Thì quá khứ tiếp diễn được sử dụng để chỉ hành động hay sự việc nền và dài hơn.
Ví dụ:
I was doing my homework when she arrived.
Thì quá khứ tiếp diễn và quá khứ hoàn thành tiếp diễn sử dụng khi nào?
Chúng ta sử dụng thì quá khứ tiếp diễn để miêu tả một hành động nền đang diễn ra thì bị một hành động khác chen ngang vào. Đối với một hành động bắt đầu và kết thúc trong quá khứ trước một hành động trong quá khứ khác (nhấn mạnh vào quá trình) thì chúng ta mới sử dụng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn.
Ví dụ:
I had been studying English for 7 years before I accepted the job offer.
She had been teaching History since 2004 before she decided to study không sử dụng thì tiếp diễn được.
Động từ trừu tượng: be, want, seem, care, exist, …
Động từ chỉ sở hữu: own, belong, possess, …
Động từ chỉ cảm xúc: love, like, dislike, fear , mind, …