Cách Phân Biệt Where Và Which Trong Mệnh Đề Quan Hệ / Top 11 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 3/2023 # Top View | Channuoithuy.edu.vn

Phân Biệt Which Và Where Trong Mệnh Đề Quan Hệ

Mệnh đề quan hệ (relative clauses) hay còn gọi là mệnh đề tính từ, là một mệnh đề phụ được dùng để bổ sung ý nghĩa cho một danh từ đứng trước nó.

Ex: The man who lives next door is very handsome.

(Người đàn ông sống cạnh nhà tôi rất đẹp trai.)

Mệnh đề quan hệ thường được bắt đầu bằng các đại từ quan hệ hoặc trạng từ quan hệ.

Các đại từ quan hệ: who, whom, which, that, whose hoặc các trạng từ quan hệ: where, when, why.

Các loại mệnh đề quan hệ trong tiếng anh

* Mệnh đề quan hệ xác định (Defining relative clauses)

Là mệnh đề quan hệ dùng cho danh từ Chưa xác định. Đây là mệnh đề quan hệ cần thiết vì danh từ phía trước chưa xác định, không có nó câu sẽ không rõ nghĩa.

Ex:- The man who met me at the airport gave me the money.

Ta gọi mệnh đề who met me at the airport là mệnh đề quan hệ xác định vì nó rất cần thiết để bổ sung ý nghĩa cho chủ ngữ The man. Nếu không có nó, câu trên sẽ rất mơ hồ vì ta không biết The man là người đàn ông nào cả.

Ex: The book (which / that) you lent me is very interesting.

Ex: The man (whom / that) you met yesterday is coming to my house for dinner.

* Mệnh đề quan hệ không xác định (Non – defining clauses)

Là mệnh đề quan hệ dùng cho danh từ Đã xác định. Đây là mệnh đề quan hệ không cần thiết vì danh từ phía trước nó đã xác định, không có nó câu vẫn rõ nghĩa. Mệnh đề này được ngăn cách bởi dấu phẩy.

Mệnh đề này không được dùng “That”

Cách nhận diện mặt hàng:

+ Chủ ngữ là danh từ riêng (Proper noun) hoặc danh từ chỉ vật duy nhất.

+ Dùng cho các Tính từ sở hữu: His, her, my, your, their

+ Đại từ chỉ định: This, That, These, Those

Ex: Shakespeare, who wrote “Romeo and Juliet”, died in 1616.

(Shakespeare, người viết “Romeo & Juliet”, đã chết năm 1616)

Ta gọi mệnh đề who wrote “Romeo & Juliet” là mệnh đề quan hệ không xác định vì nó chỉ bổ sung nghĩa cho chủ ngữ Shakespeare, nếu bỏ nó đi câu vẫn đầy đủ nghĩa.

Ex: That house, which was built a few months ago, doesn’t look modern.

(Ngôi nhà kia, cái nhà mà được xây dựng một vài tháng trước, trông không hiện đại)

Vietnam, which lies in Southeast Asia, is rich in coal.

(Việt Nam, nơi mà nằm ở Đông Nam Á, thì có rất nhiều than)

* WHICH là Đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ vật, đóng chức năng chủ ngữ hoặc tân ngữ trong câu. Vì vậy, sau Which có thể là động từ hoặc chủ ngữ.

Ex: The pencil which is in your pocket belongs to me.

(Cây bút chì trong túi của bạn là của tôi đấy!) à Which đóng chức năng chủ ngữ

Ex: The car which he bought is very expensive.

(Chiếc xe mà anh ta mua thì rất đắt)à Which đóng chức năng tân ngữ

*Notes: Khi Which đóng chức năng tân ngữ , ta có thể lược bỏ nó.

Ex: The dress (which) I bought yesterday is very beautiful.

(Cái áo (mà) tôi mua ngày hôm qua thì rất là đẹp)

* WHERE là Trạng từ quan hệ thay thế cho một danh từ chỉ nơi chốn. Sau Where là một mệnh đề.

Where = giới từ chỉ nơi chốn + which

(in, on, at, from..)

Ex: I went back to the village where I was born.

(Tôi trở về ngôi làng nơi mà tôi đã sinh ra)

Ex: Ha Noi is the place where I like to come.

(Hà Nội là nơi mà tôi thích đến thăm)

*Notes: Phân biệt giữa Which và Where trong mệnh đề khi nó đều chỉ nơi chốn:

Sau Where luôn luôn là một mệnh đề (S + V)

Sau Which là một động từ. (Which + V)

mệnh đề quan hệ không xác định

mệnh đề quan hệ xác định và không xác định

viết lại câu dùng mệnh đề quan hệ

nhận biết mệnh đề quan hệ không xác định

menh de quan he xac dinh khong xac dinh

mệnh đề quan hệ trong tiếng anh

bài tập mệnh đề quan hệ trong tiếng anh

bai tap mệnh đề quan hệ trong tiếng anh

Quy Tắc Dùng Which Và That Trong Mệnh Đề Quan Hệ

Mệnh đề quan hệ được dùng để bổ nghĩa cho danh từ, làm nổi bật và rõ ràng người/vật mà ta đang nói đến. Trong số 5 đại từ quan hệ (who, whom, whose, which, that), which và that thường bị sử dụng sai ngữ pháp nhiều nhất. Trong bài viết này, Dịch thuật S.E.E sẽ đưa ra các ví dụ và giải thích cụ thể từng trường hợp sử dụng which và that.

Ví dụ: 1.  My house that has a red door and green shutters needs painting. 2.  My house, which has a red door and green shutters, needs painting.

Trong 2 trường hợp trên, mệnh đề quan hệ đều dùng để nói về căn nhà, nhưng việc bạn chọn dùng which hay that sẽ làm thay đổi ý nghĩa của câu.

Ở ví dụ 1, từ that được dùng để ngụ ý rằng bạn có nhiều hơn 1 ngôi nhà. Vì vậy, bạn phải dùng that để mô tả cụ thể về căn nhà mà bạn đang nói đến (căn nhà có cửa lớn màu đỏ và cửa sổ màu xanh). Ta không được bỏ mệnh đề quan hệ này bời vì đây là yếu tố quan trọng để người nghe xác định được đâu mới là căn nhà (trong số nhiều căn nhà mà bạn có) cần được sơn.

Ở ví dụ 2, bạn chỉ có một căn nhà và việc dùng mệnh đề quan hệ trong câu chỉ nhằm để thêm thông tin chi tiết về căn nhà (có cửa lớn màu đỏ và cửa sổ màu xanh), phòng khi người nghe muốn biết cụ thể. Ta có thể bỏ mệnh đề quan hệ này và câu nói vẫn giữ nguyên nghĩa gốc (căn nhà của tôi cần được sơn.)

Ví dụ: 3.  The classrooms that were painted over the summer are bright and cheerful. 4.  The classrooms, which were painted over the summer, are bright and cheerful.

Mệnh đề quan hệ trong ví dụ 1 và 3 được gọi là mệnh đề giới hạn bởi nó có nhiệm vụ giới hạn ý nghĩa của danh từ trong câu. Trong ví dụ 3, người nói chỉ đề cập đến các lớp học đã được sơn trong mùa hè chứ­­­­ không phải là các lớp học khác.

Mệnh đề quan hệ trong ví dụ 4 được gọi là mệnh đề không giới hạn bởi vì câu nói cho ta biết là tất cả các lớp học đã được sơn. Do vậy, thông tin được mô tả trong mệnh đề là không cần thiết. Câu vẫn rõ nghĩa khi bỏ mệnh đề quan hệ. Tóm lại, mệnh đề quan hệ có which là mệnh đề không giới hạn (không cần thiết), còn mệnh đề quan hệ có that là mệnh đề giới hạn (cần thiết).

Mệnh đề không giới hạn (có which) được ngăn cách với phần chính của câu bởi hai dấu phẩy (xem ví dụ 2, 4) hoặc bởi 1 dấu phẩy nếu mệnh đề được đặt ở cuối câu. Vd: “I took a vacation day on my birthday, which happened to fall on a Monday this year.”

Mệnh Đề Quan Hệ Trong Tiếng Anh

Mệnh đề quan hệ (mệnh đề tính từ) bắt đầu bằng các đại từ quan hệ: who, whom, which, that, whose hay những trạng từ quan hệ: why, where, when. Mệnh đề quan hệ dùng để bổ nghĩa cho danh từ đứng trước nó.

– làm chủ từ trong mệnh đề quan hệ

– thay thế cho danh từ chỉ người

– làm túc từ cho động từ trong mệnh đề quan hệ

– thay thế cho danh từ chỉ người

– làm chủ từ hoặc túc từ trong mệnh đề quan hệ

– thay thế cho danh từ chỉ vật

– có thể thay thế cho vị trí của who, whom, which trong mệnh đề quan hệ quan hệ xác định

* Các trường hợp thường dùng “that”:

– khi đi sau các hình thức so sánh nhất

– khi đi sau các từ: only, the first, the last

– khi danh từ đi trước bao gôm cả người và vật

– khi đi sau các đại từ bất định, đại từ phủ định, đại từ chỉ số lượng: no one, nobody, nothing, anyone, anything, anybody, someone, something, somebody, all, some, any, little, none.

Ex: He was the most interesting person that I have ever met.

It was the first time that I heard of it.

These books are all that my sister left me.

She talked about the people and places that she had visited.

* Các trường hợp không dùng that:

– trong mệnh đề quan hệ không xác định

Dùng để chỉ sở hữu cho danh từ chỉ người hoặc vật, thường thay cho các từ: her, his, their, hoặc hình thức ‘s

…..N (person, thing) + WHOSE + N + V ….

1. WHY: mở đầu cho mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh chỉ lý do, thường thay cho cụm for the reason, for that reason.

Ex: I don’t know the reason. You didn’t go to school for that reason.

2. WHERE: thay thế từ chỉ nơi chốn, thường thay cho there

Ex: a/ The hotel wasn’t very clean. We stayed t that hotel.

→ The hotel where we stayed wasn’t very clean.

→ The hotel at which we stayed wasn’t very clean.

3. WHEN: thay thế từ chỉ thời gian, thường thay cho từ then

Ex: Do you still remember the day? We first met on that day.

→ Do you still remember the day when we first met?

→ Do you still remember the day on which we first met?

I don’t know the time. She will come back then. → I don’t know the time when she will come back.

Có hai loại mệnh đề quan hệ: mệnh đề quan hệ xác định và mệnh đề quan hệ không xác định.

Mệnh đề quan hệ xác định (Defining relative clauses): là mệnh đề được dùng để xác định danh từ đứng trước nó. Mệnh đề xác định là mệnh đề cần thiết cho ý nghĩa của câu, không có nó câu sẽ không đủ nghĩa. Nó được sử dụng khi danh từ là danh từ không xác định và không dùng dấu phẩy ngăn cách nó với mệnh đề chính.

Mệnh đề quan hệ không hạn định (Non-defining relative clauses): là mệnh đề cung cấp thêm thông tin về một người, một vật hoặc một sự việc đã được xác định. Mệnh đề không xác định là mệnh đề không nhất thiết phải có trong câu, không có nó câu vẫn đủ nghĩa. Nó được sử dụng khi danh từ là danh từ xác định và được ngăn cách với mệnh đề chính bằng một hoặc hai dấu phẩy (,) hay dấu gạch ngang (-)

Ex: Dalat, which I visited last summer, is very beautiful. (Non-defining relative clause)

Note: để biết khi nào dùng mệnh đề quan hệ không xác định, ta lưu ý các điểm sau:

– Khi danh từ mà nó bổ nghĩa là một danh từ riêng

– Khi danh từ mà nó bổ nghĩa là một tính từ sở hữu (my, his, her, their)

– Khi danh từ mà nó bổ nghĩa la một danh từ đi với this , that, these, those

1. Nếu trong mệnh đề quan hệ có giới từ thì giới từ có thể đặt trước hoặc sau mệnh đề quan hệ (chỉ áp dụng với whom và which.)

Ex: Mr. Brown is a nice teacher. We studied with him last year.

→ Mr. Brown, with whom we studied last year, is a nice teacher.

→ Mr. Brown, whom we studied with last year, is a nice teacher.

2. Có thể dùng which thay cho cả mệnh đề đứng trước.

3. Ở vị trí túc từ, whom có thể được thay bằng who.

4. Trong mệnh đề quan hệ xác định , chúng ta có thể bỏ các đại từ quan hệ làm túc từ:whom, which.

Ex: The girl you met yesterday is my close friend. The book you lent me was very interesting.

5. Các cụm từ chỉ số lượng some of, both of, all of, neither of, many of, none of … có thể được dùng trước whom, which và whose.

1. Mệnh đề quan hệ được rút thành cụm phân từ

Mệnh đề quan hệ chứa các đại từ quan hệ làm chủ từ who, which, that có thể được rút gọn thành cụm hiện tại phân từ (V-ing) hoặc quá khứ phân từ (V3/ed).

* Nếu mệnh đề quan hệ là mệnh đề chủ động thì rút thành cụm hiện tại phân từ (V-ing).

a/ The man who is standing over there is my father. → The man standing over there is my father.

b/ The couple who live next door to me are professors. → The couple living next door to me are professors.

* Nếu mệnh đề quan hệ là mệnh đề bị động thì rút thành cụm quá khứ phân từ (V3/ed). Ví dụ:

a/ The instructions that are given on the front page are very important. → The instructions given on the front page are very important.

b/ The book which was bought by my mother is interesting. → The book bought by my mother is interesting.

2. Mệnh đề quan hệ được rút thành cụm động từ nguyên mẫu

Mệnh đề quan hệ được rút thành cụm động từ nguyên mẫu (To-infinitive) khi trước đại từ quan hệ có các cụm từ: the first, the second, the last, the only hoặchình thức so sánh bậc nhất. Ví dụ

a/ John was the last person that got the news. → John was the last person to get the news.

b/ He was the best player that we admire. → He was the best player to be admired.

c/ He was the second man who was killed in this way. → He was the second man to be killed in this way.

Ta có thể bỏ đi đại từ quan hệ và “to be”

+ The woman, who is very clever and beautiful is my aunt

Được giản lược thành: The woman, clever and beautiful is my aunt.

oại bỏ đại từ quan hệ và to be trước một ngữ giới từ (một giới từ mở đầu kết hợp với các danh từ theo sau)

+ The beaker that is on the counter contains a solution.

Được giản lược thành: The beaker on the counter contains a solution.

In Which, On Which, For Which, Of Which Là Gì? Phân Biệt

“Which” là đại từ quan hệ khi kết hợp với giới từ sẽ có nhiều nghĩa và cách dùng khác nhau. Chẳng hạn như in which, on which, for which, of which là gì & cách phân biệt chúng ra sao? Kiến thức chúng tôi có tham khảo nguồn uy tín từ merriam-webster sẽ giúp các bạn hiểu được nội dung bài học này.

Định nghĩa which gồm các nội dung như sau:

– Which là một từ để hỏi khi có sự lựa chọn giữa sự việc hay người nào

Ex: Which way is quicker – on foot or by car?

(Cách nào đi nhanh hơn, đi bộ hay đi xe ô tô thế?)

➔ Ở câu này, Which là từ để hỏi giữa hai sự lựa chọn về cách đi nhanh hơn là đi bộ hay đi xe ô tô.

– Which là một đại từ quan hệ thường để chỉ “cái mà”.

Ex: This book which I read with my sister yesterday.

(Quyển sách này cái mà tôi đã đọc cùng với chị gái ngày hôm qua)

– Từ đồng nghĩa với Which bao gồm có: Whichever = Whichsoever: “cái mà”, “người nào mà”.

Ex: Whichever Jin buys, there is a three-month guarantee.

(Bất cứ cái nào Jin mua đều được bảo hành 3 tháng)

Các cụm từ thông dụng của Which

In which là một từ thường được dùng để tránh kết thúc một câu với giới từ.

Ex: Jany lives in that house. (Jany sống trong ngôi nhà kia)

➔ That is the house in which Jany lives. (Kia là ngôi nhà nơi mà Jany sống)

In which = Where: nơi mà, thường sử dụng để giới thiệu một mệnh đề quan hệ (Relative Clause) đứng sau một danh từ và chỉ nơi chốn

On which: trên đó, trong thời gian mà

On which = when: thời gian mà để giới thiệu một mệnh đề quan hệ và thường chỉ về thời gian.

Ex: Monday is the day on which we start working.

(Thứ Hai là ngày mà chúng tôi bắt đầu làm việc)

= Monday is the day when we start working.

(Thứ Hai là ngày mà chúng tôi bắt đầu làm việc)

Riêng trong mệnh đề quan hệ, For which sẽ được dùng thay thế cho Why để diễn tả về lý do, nguyên nhân xảy ra sự việc, hành động.

Ex: I don’t know the reason for which she didn’t go to school yesterday.

(Tôi không biết lý do cái mà cô ấy đã không đi học ngày hôm qua)

= I don’t know the reason why she didn’t go to school yesterday.

(Tôi không biết lý do cái mà cô ấy đã không đi học ngày hôm qua)

Of which sử dụng trong mệnh đề quan hệ được dùng SAU các từ chỉ số lượng thông dụng như all (tất cả), both (cả), each (mỗi), many (nhiều), most (nhiều nhất), part (một phần), some (nhiều),… hay các từ ở dạng so sánh hơn nhất.

Ex: Bean has very great neighbors. I like all of them very much.

(Bean có những người hàng xóm tuyệt vời. Tôi thích họ rất nhiều)

➔ Bean has very great neighbors, all off whom I like very much.

(Bean có những người hàng xóm tuyệt vời. Tôi thích họ rất nhiều)

Phân biệt in which, on which, for which, of which

Các từ in which, on which, for which, of which đều là những từ kết hợp với Which & sử dụng trong mệnh đề quan hệ (Relative clauses), tuy nhiên chúng lại được phân biệt một cách cơ bản như sau:

+ In which có thể thay thế Where nếu từ trước đó chỉ một địa điểm nhất định.

Ex: This is the house in which Linda has lived for 5 years.

(Đây là ngôi nhà nơi mà Linda đã sống được 5 năm)

= This is the house where Linda has lived for 5 years.

(Đây là ngôi nhà nơi mà Linda đã sống được 5 năm)

+ In which và On which đều có thể thay thế When khi trước đó đề cập đến một khoảng thời gian nhất định. Tuy nhiên, In which sẽ dùng trường hợp cho tháng, năm, mùa; còn On which dùng cho ngày.

Ex: a, Saturday is the day when I am most busy.

(Thứ Bảy là ngày mà tôi bận rộn nhất)

➔ Saturday is the day on which I am most busy.

(Thứ Bảy là ngày mà tôi bận rộn nhất)

b, Winter is the season when I like most.

(Mùa đông là mùa mà tôi thích nhất)

➔ Winter is the season in which I like most.

(Mùa đông là mùa mà tôi thích nhất)

+ Of which thường đứng trước hoặc sau danh từ nhưng danh từ đó cần có mạo từ ‘the’ để chỉ vật.

Ex: Frank enjoys this city. Its landscape is wonderful.

(Frank thích thành phố này. Phong cảnh nơi đây thật tuyệt vời)

➔ Frank enjoys this city, of which the landscape is wonderful.

(Frank thích thành phố này nơi mà có phong cảnh thật tuyệt vời)

+ For which thay thế cho đại từ quan hệ ‘why’ & thường đi cùng với ‘the reason’

Ex: That’s the reason for which my sister was absent last night.

(Đó là lý do cái mà khiến chị gái tôi đã vắng mặt tối qua)

= That’s the reason why my sister was absent last night.

(Đó là lý do cái mà khiến chị gái tôi đã vắng mặt tối qua)

Nội dung có tham khảo tại:

https://www.merriam-webster.com/dictionary/which