Cách Phân Biệt Have To Và Must / Top 15 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 6/2023 # Top View | Channuoithuy.edu.vn

Phân Biệt “Have To” And “Must” ?

PHÂN BIỆT “HAVE TO” AND “MUST” ?

1.Have to: Sử dụng khi ai đó bảo bạn phải làm gì (mang nghĩa bị động).

Eg:

– You have to wear a seatbelt when you drive. It’s the law! – Bạn phải cài dây an toàn trong khi lái xe.Đó là luật.

– My boss says I have to work on Saturday morning – Sếp của tôi bảo rằng tôi phải đi làm vào thứ Bảy.q

– You mustn’t drink and drive. – Bạn không được lái xe sau khi uống rượu.

– You mustn’t call me at work. We aren’t allowed personal calls – Bạn không được gọi cho tôi trong giờ làm việc. Chúng tôi không được phép nhận những cuộc gọi riêng tư.

Must: Sử dụng khi bạn tự cảm thấy bạn nên làm việc đó (mang nghĩa chủ động).

Eg:

– I must buy some milk later. I have some guests coming over – Lát nữa tôi phải đi mua chút sữa.Một vài vị khách sắp đến nhà tôi chơi.

– You must wake up ealier if you want to wake up fresh – Bạn phải đi ngủ sớm hơn nếu bạn muốn thức dậy tỉnh táo.

– I mustn’t eat too much pizza.I’m getting fat – Tôi không được ăn quá nhiều pizza.Tôi sẽ béo phì mất.

– You mustn’t smoke so many cigrarettes. They will kill you – Bạn không nên hút quá nhiều thuốc lá. Nó sẽ giết chết bạn.

3 . Don’t have to : không cần thiết

Eg:

– I don’t have to get to work till 11am tomorrow. My boss is away – Tôi không cần phải làm việc đến 11 giờ trưa mai.Sếp tôi đi vắng rồi.

– You don’t have to bring a big coat to Colombia. It’s very warm. – Bạn không cần phải mang áo khoác to đi Colombia đâu. Thời tiết ở đó rất ấm áp.

– We don’t have to eat at home tonight. We could go out. – Chúng ta không cần ăn tối ở nhà hôm nay đâu.Chúng ta có thể ra ngoài mà.

Note : MUSTN’T là phủ định của cả “Must” và “Have to”.

Trung tâm anh ngữ English Camp thành lập từ 2013, cung cấp đa dạng các khoá học phù hợp với trình độ của từng đối tượng học viên. Điểm mạnh của English Camp chính là sự chú trọng đầu tư vào giáo trình và đội ngũ giảng viên.

Sử dụng 100% giáo trình chuẩn Châu Âu từ các NXB danh tiếng Oxford, National Geographic

Lộ trình học đáp ứng mục tiêu ứng dụng thực tế và luyện thi chứng chỉ quốc tế đang được BC, IDP phát triển.

Đội ngũ giảng viên tốt nghiệp chuyên ngành Ngôn ngữ Anh, Sư phạm Anh các trường Top như FTU, ULIS, HANU cùng kinh nghiệm tối thiểu 03 năm giảng dạy. Giảng viên bản địa có chứng chỉ giảng dạy quốc tế và kinh nghiệm từ 2-3 năm làm việc tại Việt Nam được cung cấp bởi các Agency uy tín.

Quy mô lớp học nhỏ 10-17 học viên.

Mọi chi tiết và hỗ trợ vui lòng liên hệ hotline 096 122 5659.

http://bit.ly/2rZZc4A

*Khoá học Tiếng anh thông dụng 4 kỹ năng:

http://bit.ly/2qXUILX

* Khoá học Toeic siêu trí nhớ:

http://bit.ly/2sObk54

* Khoá học Tiếng anh thương mại:

http://bit.ly/2qFiUlT

*Phương pháp học tiếng anh hiệu quả:

http://bit.ly/2qXYyVd

Phân Biệt ‘Need’, ‘Have To’ Và ‘Must’

Mỗi từ trên có nhiều cách dùng và từ loại. Bài viết chỉ đề cập đến những điểm khác nhau giữa ba động từ trong trường hợp nói về “necessity” - việc gì đó cần, phải được làm.

Need to do something: cần làm gì

Trong ba động từ khuyết thiếu, need to do something có sắc thái nhẹ nhàng nhất, miêu tả ai đó cần, nên làm việc gì để mang lại lợi ích (benefit), mọi việc trở nên tốt đẹp hơn. Ví dụ:

– I need to do my homework. (Tôi cần làm bài tập về nhà – vì tôi cảm thấy làm bài tập khiến tôi hiểu bài hơn)

Must do something: phải làm gì

Must do something thường được dịch “phải làm điều gì”. Sự bắt buộc làm gì này xuất phát từ cảm xúc cá nhân, người nói cho rằng mình phải làm như vậy và không có lựa chọn nào khác. Nếu không, anh ta sẽ nhận lấy một hậu quả (consequence). Ví dụ:

– I must ​phone my ​sister. (Tôi phải gọi điện cho chị gái thôi – nếu không chị sẽ giận vì tôi không quan tâm)

Have to do something: phải làm gì

Cách diễn đạt này mang tính cấp thiết (urgency) nhất. Người nói xem việc này là một nhiệm vụ (obligation), do quy định (rule) nào đó bắt buộc. “Must do something” mang cảm xúc chủ quan còn “have to do something” mang tính cưỡng chế hơn. Ví dụ:

– I have to do my homework. (Tôi phải làm bài tập về nhà – vì giáo viên yêu cầu, nếu không làm sẽ bị phạt)

Tuy nhiên, trong nhiều trường hợp, “must” và “have to” vẫn được chấp nhận dùng thay thế cho nhau.

THÔNG TIN LIÊN HỆ

Trung tâm Bright Education Centre

Số 57, ngõ 295 Bạch Mai, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội

Hotline – Ms Thao – 0987.905.529

Website: www.bec.edu.vn

Email: phuongthaobec@gmail.com

Like và Follow fanpage BEC English Centre để update thêm các từ vựng và Sample mẫu HOT nhất trong IELTS!

Tham gia ngay cộng đồng IELTS SPEAKING tại BEC : https://bitly.vn/1vby để cập nhật các bài học cũng như đề thi IELTS mới nhất từ cộng đồng các bạn học viên của BEC.

So Sánh Và Phân Biệt Cách Dùng Của Must Và Have To

Chúng ta thường dùng MUST và HAVE TO để diễn tả sự cần thiết vì phải làm một một công việc gì đó. Xét về ý nghĩa, chúng có thể giống nhau. Tuy nhiên, trong nhiều trường hợp, giữa MUST và HAVE TO lại có ý nghĩa khác nhau một chút…

A. MUST và HAVE TO đều được sử dụng để diễn tả sự cần thiết phải làm một việc gì đó và có thể sử dụng giống nhau trong nhiều tình huống.

Ví dụ:

Oh, it’s later than I thought. I MUST/HAVE TO go hay I HAVE TO go.

Ồ, đã trễ hơn là tôi tưởng. Tôi phải đi thôi.

You MUST/HAVE TO have a passport to visit most foreign countries.

Bạn phải có hộ chiếu để đi thăm hầu hết các nước ngoài

B. MUST và HAVE TO cũng có một vài sự khác nhau như sau:

1. MUST để diễn tả cảm giác của cá nhân, HAVE TO dùng thiên về quy định

“You MUST do something” = “Tôi (người nói) nhận thấy việc đó là cần thiết”.

Ví dụ:

Cô ấy là một người thật sự tốt. Anh phải gặp cô ấy. (= tôi nói điều đó là cần thiết)

Đã lâu rồi tôi không gọi điện thoại cho Ann. Tôi phải gọi cho cô ấy tối nay.

– “You HAVE TO do something” bởi vì đó là luật lệ hay tình huống thực tế bắt buộc.

Ví dụ:

Anh không thể rẽ phải ở đây. Anh phải rẽ trái. (do luật giao thông)

Thị lực của tôi không được tốt. Tôi phải đeo kính để đọc sách. (do hoàn cảnh thực tế)

Note: Trong một vài trường hợp, nếu như chúng ta không chắc chắn nên dùng từ nào thì thông thường để “an toàn” hơn nên dùng HAVE TO.

Ví dụ:

Tôi phải dậy sớm vào sáng mai. Có nhiều việc mà tôi muốn làm.

Chúng ta phải đi ngay bây giờ.

I had to go to the hospital (Thì quá khứ)

Tôi đã phải đến bệnh viện.

Have you ever had to go to hospital? (thì hiện tại hoàn thành)

Bạn đã bao giờ phải đi bệnh viện chưa?

3. Trong câu nghi vấn và câu phủ định, HAVE TO đi kèm với do/does/did…, còn MUST thì không

Ví dụ

Tôi phải làm gì để có bằng lái xe?

Karen không phải làm việc vào thứ bảy

4. HAVE TO – việc cần thiết phải làm do tác động bên ngoài, MUST – việc cần thiết phải làm do cá nhân người nói nghĩ hay đồng ý là đúng và quan trọng.

Ví dụ:

a. MUST

Tớ cảm thấy hơi mệt, nên tớ phải đi ngủ sớm đây.

You MUST keep it a secret. You MUSTN’T tell anyone. (=don’t tell anyone)

Tớ phải đến chỗ làm đúng 9 giờ. Sếp tớ rất nghiêm khắc.

(do có tác động bên ngoài là “My boss is very strict” , nên “I HAVE TO arrive at work at 9 sharp.”)

Chúng ta phải trả lời ông ấy trong ngày hôm nay, nếu không sẽ mất hợp đồng này.

(do có tác động bên ngoài là “or lose out on the contract”, nên “We HAVE TO give him our answer today”)

Cách Dùng Must Và Have To

Must là gì? Cấu trúc cách dùng must

Must có nghĩa là “phải”.

Must được dùng để diễn tả ai đó phải làm gì. Điều này là trách nhiệm bắt buộc và mang tính chất cá nhân (tính chất chủ quan).

Must được sử dụng với cấu trúc như sau:

Khẳng định: S + must + Verb(dạng nguyên thể )+… Phủ định: S + mustn’t/ must not + Verb(dạng nguyên thể )+… Nghi vấn: Must + S + Verb (dạng nguyên thể) +…

Must được dùng để nói về các hành động phải làm ở thì hiện tại hoặc tương lai, không có dạng quá khứ hay hoàn thành.

Ví dụ:

(Tôi phải trở về nhà bây giờ.)

I must visit my grandmother next week.

(Tôi phải sang thăm bà tôi vào tuần tới.)

(Bạn không được hút thuốc ở đây.)

+ Giữ nguyên động từ khuyết thiếu “must” nếu chỉ mọt dự định chắc chắn phải xảy ra;

+ Nếu ở dạng câu hỏi thì must phải được chuyển thành had to

+ Nếu chỉ bổn phận; trách nhiệm ai đó phải thực hiện ở tương lai thf “must” được chuyển đổi thành “would have to”. Nếu có kèm theo thời gian thì “must” chuyển thành “had to”

Tuy nhiên những biến đổi này chỉ áp dụng khi các ngôi được nhắc đến là I và We; những ngôi còn lại như he; she; it;…thì động từ khuyết thiếu “must” vẫn được giữ nguyên.

Ví dụ:

My father said : “she must lend money to support for her family.”

My father said that she must lend money to support for her family.

Have to là gì? Cấu trúc cách dùng have to

Have to cũng có nghĩa là phải có trách nhiệm; có bổn phận; bắt buộc phải làm gì.

Tuy nhiên “have to” lại khác “must” ở những điểm sau:

“have to” diễn tả sự bắt buộc; trách nhiệm thực hiện công việc gì đó mang tính chất khách quan; bị tác động từ người khác; từ luật lệ; quy tắc;…

“Have to” được sử dụng với cấu trúc như sau:

Khẳng định: S + have to + Verb(dạng nguyên thể)+… Phủ định: S + don’t/ doesn’t + have to Verb (dạng nguyên thể)+… Nghi vấn: Do/ does + S + have to + Verb (dạng nguyên thể)+…+?

“have to” có dạng quá khứ là “had to”; tương lai là “will have to”. Have to được dùng ở cả quá khứ, hiện tại và tương lai.

Một số ví dụ về “have to”:

You don’t have to do that.

(Bạn không phải làm điều đó.)

(Bạn phải làm công việc của bạn.)

Does she have to do English test today?

(Cô ấy có phải làm bài kiểm tra Tiếng Anh hôm nay không?

Ví dụ về “have to” chuyển sang dạng câu hỏi (nghi vấn)?

NOTE: Một điểm cực kỳ quan trọng để phân biệt giữa HAVE TO và MUST chính là khi ở dạng phủ định MUSTN’T diễn tả ý cấm đoán; còn don’t/ doesn’t have to diễn tả ý nói không cần thiết phải làm gì.

Bài tập về must và have to

Dạng bài tập must và have to về dạng này chủ yếu là:

Dạng 1: lựa chọn must hoặc have to cho phù hợp với ngữ nghĩa của câu. Với dạng bài tập này thì việc hiểu chính xác nghĩa của cả câu là điều vô cùng quan trọng. Từ việc hiểu ta mới có thể lựa chọn must hoặc have to để hoàn thành câu chính xác.

Bài tập mẫu:

1. I don’t have much time. I must/ have to be hurry.

(Tôi không có nhiều thời gian. Tôi phải nhanh lên.

Trách nhiệm mang tính chất khách quan

Key: have to

2. How is Paul enjoying his new job? Must he travel/ Does he have to travel a lot?

Key: Does he have to travel.

3. “I’m afraid I can’t stay long.” “What time must you go/ do you have to go?” (you/ go)

Key: must you go

4. “The bus was late again.” “How long must you want/ do you have to want?

Key: must you want.

5. There was nobody to help me. I must do/ have to do everything by myself.

Key: must do.

1. I’m not working tomorrow so I don’t have to (get up)

Key: get up.

2. Steve didn’t know how to use the computer so I had to (show)

Key: show.

3. Excuse me a moment – I (make) a phone call. I won’t be long.

Key: must make.

4. It is later than I thought. I must (go) now.

Key: go

5. I couldn’t find the street I wanted. I must (ask) somebody for directions.

Key: Ask.