Cách Phân Biệt Công An Và Sĩ Quan / Top 6 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 6/2023 # Top View | Channuoithuy.edu.vn

Phân Biệt “Quân Nhân Chuyên Nghiệp” Và “Sĩ Quan”

– Đặt dưới sự lãnh đạo tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt của Đảng Cộng sản Việt Nam.

– Chủ tịch nước thống lĩnh lãnh đạo.

– Chính phủ thực hiện quản lý thống nhất.

– Bộ trưởng Bộ quốc phòng chỉ huy và quản lý trực tiếp.

– Công dân Việt Nam không phải là sĩ quan, hạ sĩ quan, binh sĩ, công nhân, viên chức quốc phòng.

– Thường trú trên lãnh thổ Việt Nam và từ 18 tuổi trở lên.

– Có phẩm chất chính trị, đạo đức, sức khỏe, lý lịch rõ ràng và tự nguyện phục vụ quân đội;

– Có văn bằng, chứng chỉ chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ phù hợp với chức danh của quân nhân chuyên nghiệp.

– Công dân Việt Nam.

– Có đủ tiêu chuẩn về chính trị, phẩm chất đạo đức, trình độ học vấn, sức khỏe và tuổi đời;

– Có nguyện vọng và khả năng hoạt động trong lĩnh vực quân sự thì có thể được tuyển chọn đào tạo sĩ quan.

Thời hạn phục vụ tại ngũ/Tuổi phục vụ của sĩ quan

– Trong thời bình:

+ Ít nhất 06 năm kể từ ngày quyết định chuyển thành quân nhân chuyên nghiệp.

+ Phục vụ hết tuổi quy định.

– Thời hạn phục vụ tại ngũ:

+ Cấp úy: 52 tuổi đối với cả nam và nữ.

+ Cấp Thiếu tá, Trung tá: 54 tuổi đối với cả nam và nữ,

+ Cấp Thượng tá: Nm 56 tuổi, nữ 55 tuổi.

– Thời gian kéo dài tuổi phục vụ không quá 05 năm.

– Theo cấp bậc quân hàm:

+ Cấp Uý: tại ngũ 44, dự bị hạng một 46, dự bị hạng hai 48;

+ Thiếu tá: tại ngũ 46, dự bị hạng một 49, dự bị hạng hai 52;

+ Trung tá: tại ngũ 49, dự bị hạng một 52, dự bị hạng hai 55;

+ Thượng tá: tại ngũ 52, dự bị hạng một 55, dự bị hạng hai 58;

+ Đại tá: tại ngũ 55, dự bị hạng một 58, dự bị hạng hai 60;

+ Cấp Tướng: tại ngũ 60, dự bị hạng một 63, dự bị hạng hai 65.

– Theo chức vụ chỉ huy:

+ Trung đội trưởng 30;

+ Đại đội trưởng 35;

+ Tiểu đoàn trưởng 40;

+ Trung đoàn trưởng 45;

+ Lữ đoàn trưởng 48;

+ Sư đoàn trưởng 50;

+ Tư lệnh Quân đoàn 55;

+ Tư lệnh Quân khu, Tư lệnh Quân chủng 60.

Hạn tuổi cao nhất của sĩ quan giữ chức vụ lãnh đạo, chỉ có thể cao hơn hạn tuổi cao nhất của chức vụ tương ứng quy định tại khoản này nhưng không quá 5 tuổi.

– Cấp bậc quân hàm tương ứng với mức lương.

– Quân nhân chuyên nghiệp được thăng cấp bậc quân hàm khi được nâng lương.

– Sỹ quan tại ngũ được thăng quân hàm khi đủ điều kiện, tiêu chuẩn sĩ quan.

– Cấp bậc quân hàm hiện tại thấp hơn cấp bậc quân hàm cao nhất quy định đối với chức vụ, chức danh đang đảm nhiệm. – Đủ thời hạn xét thăng quân hàm quy định.

– Cấp bậc quân hàm Thiếu úy tương ứng với mức lương có hệ số dưới 3,95. – Cấp bậc quân hàm Trung úy tương ứng với mức lương từ hệ số 3,95 đến dưới 4,45. – Cấp bậc quân hàm Thượng úy tương ứng với mức lương từ hệ số 4,45 đến dưới 4,90. – Cấp bậc quân hàm Đại úy tương ứng với mức lương từ hệ số 4,90 đến dưới 5,30. -Cấp bậc quân hàm Thiếu tá tương ứng với mức lương từ hệ số 5,30 đến dưới 6,10. -Cấp bậc quân hàm Trung tá tương ứng với mức lương từ hệ số 6,10 đến dưới 6,80. – Cấp bậc quân hàm Thượng tá tương ứng với mức lương từ hệ số 6,80 trở lên.

– Chế độ tiền lương và phụ cấp do Chính phủ quy định;

– Bảng lương của sĩ quan căn cứ vào cấp bậc quân hàm và chức vụ được quy định phù hợp với tính chất, nhiệm vụ của quân đội là ngành lao động đặc biệt;

– Thâm niên tính theo mức lương hiện hưởng và thời gian phục vụ tại ngũ.

– Sĩ quan được hưởng phụ cấp, trợ cấp như đối với cán bộ, công chức có cùng điều kiện làm việc và phụ cấp, trợ cấp có tính chất đặc thù quân sự.

– Phụ cấp thâm niên vượt khung; – Phụ cấp khu vực; – Phụ cấp đặc biệt; – Phụ cấp độc hại, nguy hiểm; – Phụ cấp trách nhiệm công việc; Điều kiện, thời gian và mức hưởng của các loại phụ cấp trên Nghị định 204/2004/NĐ-CP hướng dẫn cụ thể– Phụ cấp công vụ: – Áp dụng đối với công nhân quốc phòng hưởng lương từ ngân sách nhà nước; – Điều kiện, thời gian và mức hưởng phụ cấp công vụ được hướng dẫn tại Nghị định 34/2012/NĐ-CP-Phụ cấp, trợ cấp công tác ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn

– Khi hết hạn tuổi phục vụ tại ngũ cao nhất

– Nam quân nhân chuyên nghiệp có đủ 25 năm, nữ quân nhân chuyên nghiệp có đủ 20 năm phục vụ trong quân đội trở lên do thay đổi tổ chức biên chế mà quân đội không còn nhu cầu bố trí sử dụng.

– Quân đội không thể tiếp tục bố trí sử dụng và không thể chuyển ngành đối với chiến đấu viên khi đủ 40 tuổi và có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội, trong đó có đủ 15 năm là chiến đấu viên thì được nghỉ hưu.

– Đủ điều kiện theo quy định bảo hiểm xã hội của Nhà nước;

– Chưa đủ điều kiện nghỉ hưu theo quy về bảo hiểm xã hội nhưng quân đội không còn nhu cầu bố trí sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công chức quốc phòng hoặc không chuyển ngành được, nếu nam sĩ quan có đủ 25 năm và nữ sĩ quan có đủ 20 năm phục vụ trong quân đội trở lên thì được nghỉ hưu.

Bác Sĩ Bv Nhiệt Đới Chỉ Cách Phân Biệt Bệnh Covid

Ths.BSCKII Nguyễn Nguyên Huyền, Trưởng khoa Khám bệnh, Bệnh viện Bệnh Nhiệt đới Trung ương (Hà Nội) cho biết cúm là bệnh cảnh thông thường, nhiều người mắc hàng năm, do các loại virus cúm gây ra. Bệnh có vắc xin phòng, cũng như thuốc đặc trị. Để phòng bệnh, người già và trẻ em nên tiêm phòng cúm mỗi năm một lần.

Triệu chứng cảm cúm gồm:

– Sốt, ho, hắt hơi, sổ mũi

– Có thể có các biểu hiện của viêm đường hô hấp trên như đau ngực, khó thở, có thể dẫn đến viêm phổi

Nhấn để phóng to ảnh

Ths.BSCKII Nguyễn Nguyên Huyền, Trưởng khoa Khám bệnh, Bệnh viện Bệnh Nhiệt đới Trung ương (Hà Nội).

Trong khi đó, Covid-19 là bệnh do chủng mới của virus corona gây ra. Theo BS Huyền, trước đây người ta hay nhầm virus này với virus cúm, tuy nhiên hai virus này hoàn toàn khác nhau. Một người mắc Covid-19 cũng sẽ có những triệu chứng tương tự gần giống như bệnh cúm thông thường.

Triệu chứng của bệnh Covid-19 gồm:

– Sốt, ho, đau mỏi người

– Có các tổn thương viêm long đường hô hấp

– Cũng có thể có các tổn thương của viêm phổi

Các triệu chứng cảnh báo bệnh nặng lên gồm ho nhiều, tức ngực, khó thở, sốt cao.

“Tuy nhiên có một điểm bạn dễ dàng phân biệt sự khác nhau giữa bệnh cúm thông thường và bệnh Covid-19 đó là người mắc bệnh cúm thông thường hay có triệu chứng hắt hơi, sổ mũi, chảy nước mũi. Nhưng với Covid-19, thông thường người bệnh chỉ có ho, ho khan, ho dai dẳng và sốt”, BS Huyền nói.

Ngoài ra, một điều khác biệt nữa là bệnh nhân Covid-19 phải có yếu tố dịch tễ, thông thường là phải tiếp xúc với người bị nhiễm, nghi nhiễm và về từ vùng dịch. Hiện tại bệnh Covid-19 lan ra hơn 200 quốc gia, vùng lãnh thổ trên thế giới. Vì thế, tất cả những người đi từ nước ngoài về, đi qua các vùng sân bay đều là những người có nguy cơ mắc.

Nhấn để phóng to ảnh

“Số ca mắc ở Hà Nội cũng bắt đầu có dấu hiệu bệnh tăng dần. Vì thế, Hà Nội hay những nơi tụ tập đông người thì cũng là nơi mà bạn có nguy cơ mắc Covid-19”, BS Huyền cho biết.

Để phân biệt giữa 2 bệnh này thực sự rất khó nếu không phải là bác sĩ. Vì thế, BS Huyền khuyên nếu bạn có những triệu chứng nghi ngờ mắc Covid-19 thì hãy đeo khẩu trang y tế, tự cách ly tại nhà, dùng vật dụng cá nhân riêng, gọi điện đến cơ sở y tế được tư vấn.

Đến sáng 9/4, Việt Nam ghi nhận 251 trường hợp mắc Covid-19, trong đó có 156 người từ nước ngoài chiếm 62,6%; 95 người lây nhiễm thứ phát. Bộ Y tế nhận định diễn biến dịch bệnh còn tiềm ẩn những yếu tố khó lường, nguy cơ lây nhiễm vẫn hiện hữu. Hiện dịch Covid-19 tại nước ta đã bước sang giai đoạn mới, giai đoạn 3- dịch lây lan trong cộng đồng. Có thể lúc này chưa thấy nhiều ca lây trong cộng đồng nhưng có thể có ca mắc mà không biết.

Vì thế, thời điểm này cần tìm ca mắc trong cộng đồng, phát hiện, khoanh vùng, dập dịch sớm. Bộ Y tế đang chỉ đạo phải xét nghiệm được tất cả các ca sốt, khó thở hoặc có yếu tố dịch tễ ở tất cả các phòng khám. Đồng thời, tiến tới cả những người có triệu chứng sốt, ho nhẹ, chỉ ở nhà gọi điện khám cũng cần được xét nghiệm.

Tuy nhiên, mấy ngày vừa một số người dân đã có thái độ chủ quan khi vẫn ra đường, đi tập thể dục bất chấp lệnh cách ly xã hội.

Dược Sĩ Hướng Dẫn Phân Biệt Thuốc Biệt Dược Và Thuốc Generic

Trong lĩnh vực Dược, thuốc được chia ra làm hai loại là thuốc biệt dược và thuốc generic. Vậy thuốc biệt dược và thuốc generic là gì, hai loại thuốc này có gì khác nhau?

Dược sĩ Nguyễn Thị Thương, giảng viên Cao đẳng Dược Hà Nội – Trường Cao đẳng Y Dược Pasteur cho biết, khi một thuốc mới được phát triển, nhà sản xuất sẽ đặt cho loại thuốc đó một cái tên nhằm chỉ ra hoạt chất của thuốc. Tên này được gọi là tên chung hoặc tên hoạt chất. Tổ chức y tế thế giới thường đặt cho thuốc tên chung xem như là tiêu chuẩn được sử dụng trên toàn thế giới.

Ngoài tên chung, thuốc mới cũng được công ty sản xuất đặt một tên biệt dược hay tên độc quyền nhằm mục đích tiếp thị. Tên biệt dược thì thường dễ nói và dễ nhớ hơn tên hoạt chất. Bệnh nhân và Bác sĩ thường biết đến thuốc mới thông qua tên biệt dược này. Ví dụ một tên thuốc biệt dược nổi tiếng là Ventolin (tên độc quyền) có tên hoạt chất là Salbutamol. Biệt dược sẽ được giữ bằng sáng chế và sản xuất độc quyền trong một khoảng thời gian theo quy định của mỗi nước. Sau khi hết hạn độc quyền, các nhà sản xuất khác có thể sản xuất thuốc này với tên thuốc gốc hoặc một tên thương mại khác.

Tóm lại: Thuốc Biệt dược (hay brand name) là các loại thuốc đặc biệt, những loại thuốc ban đầu mới được phát minh và độc quyền sản xuất. Tên của biệt dược là do các nhà khoa học hay nhà sản xuất đặt cho và có thể không phụ thuộc gì vào tên hóa học của hoạt chất chính có trong thuốc đó.

Thuốc Generic là gì?

Thuốc Generic (thuốc gốc) là bản sao của thuốc biệt dược với thành phần hoạt chất tương tự nhau. Do đó, thuốc biệt dược và thuốc Generic có tên hoạt chất và hiệu quả điều trị tương tự. Để có được sự chấp thuận cho đăng ký và bán một loại thuốc, công ty sản xuất cần phải chứng minh rằng thuốc generic có tác dụng tương tự và đáp ứng các tiêu chuẩn cao tương đương thuốc biệt dược. Do đó, quá trình phê duyệt thuốc Generic diễn ra rất nghiêm ngặt.

Thuốc generic có giá rẻ hơn thuốc biệt dược

Dược sĩ Đặng Dương, giảng viên văn bằng 2 Cao đẳng Dược Thứ 7 Chủ nhật – Trường Cao đẳng Y Dược Pasteur cho biết, sự khác biệt rõ ràng nhất giữa thuốc brand name và thuốc generic là giá tiền. Thuốc generic luôn luôn có giá rẻ hơn thuốc brand name nhiều lần do chúng phải chịu thuế cũng như chi trả có tiền bản quyền. Điều này không đồng nghĩa với việc thuốc generic không tốt bằng thuốc brand name bởi vì mỗi loại thuốc trước khi đưa ra thị trường đều phải được sự kiểm định của FDA (US Food and Drug Administration – Viện Kiểm nghiệm Thực Phẩm và Dược Phẩm Hoa Kỳ) mới có thể sản xuất và bày bán trên thị trường.

Nguồn: chúng tôi tổng hợp.

Nộp hồ sơ tại Trường Cao đẳng Y Dược Pasteur

Địa chỉ: 212 Hoàng Quốc Việt – Cầu Giấy – Hà Nội.Tư vấn tuyển sinh: 0886.212.212 – 0996.212.212

Phân Biệt Công An Và Cảnh Sát

Sự khác nhau giữa công an và cảnh sát

Công an, cảnh sát – hai tên gọi khác nhau. Vậy liệu giữa 2 chức danh này có sự khác nhau hay không?

Trong bài viết này, chúng tôi xin gửi đến bạn đọc bài So sánh công an và cảnh sát theo quy định tại Luật Công an nhân dân 2023

So sánh công an và cảnh sát 1. Công an là gì?

Điều 3 Luật Công an nhân dân 2023 định nghĩa như sau:

Công an nhân dân là lực lượng vũ trang nhân dân làm nòng cốt trong thực hiện nhiệm vụ bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự, an toàn xã hội, đấu tranh phòng, chống tội phạm và vi phạm pháp luật về an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội.

Lực lượng công an nhân dân đặt dưới sự lãnh đạo tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt của Đảng Cộng sản Việt Nam, sự thống lĩnh của Chủ tịch nước, sự thống nhất quản lý nhà nước của Chính phủ và sự chỉ huy, quản lý trực tiếp của Bộ trưởng Bộ Công an và được tổ chức tập trung, thống nhất, chuyên sâu, tinh gọn và theo cấp hành chính từ trung ương đến cơ sở.

2. Công an có quyền hạn gì?

Công an nhân dân có chức năng tham mưu với Đảng, Nhà nước về bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự, an toàn xã hội, đấu tranh phòng, chống tội phạm và vi phạm pháp luật về an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội; thực hiện quản lý nhà nước về bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự, an toàn xã hội, đấu tranh phòng, chống tội phạm và vi phạm pháp luật về an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội; đấu tranh phòng, chống âm mưu, hoạt động của các thế lực thù địch, các loại tội phạm và vi phạm pháp luật về an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội.

3. Cảnh sát là gì?

Cảnh sát là cán bộ, công chức nhà nước làm nhiệm vụ giữ gìn trật tự an toàn xã hội.

Lực lượng trị an xã hội có tính chất vũ trang của nhà nước, là lực lượng nòng cốt của nhà nước trong bảo vệ trật tự, an toàn xã hội. Lực lượng cảnh sát nhân dân có nhiệm vụ phòng ngừa, đấu tranh phòng chống tội phạm và các hành vi vi phạm pháp luật về trật tự, an toàn xã hội nhằm bảo vệ tính mạng, tài sản, các quyền và lợi ích hợp pháp của công dân, bảo đảm hoạt động bình thường của các cơ quan, tổ chức.

Lực lượng cảnh sát nhân dân được tổ chức theo hệ thống đơn vị hành chính và chịu sự chỉ huy tập trung, thống nhất của Bộ trưởng Bộ Công an.

4. Phân biệt Công an và Cảnh sát

Luật Công an nhân dân 2023 ra đời đã phần nào xóa đi những điểm khác nhau giữa công an – cảnh sát. Ngày nay người ta không phân định rạch ròi giữa công an và cảnh sát

Công an nhân dân là lực lượng vũ trang nhân dân.

Là một lược lượng thuộc Công an nhân dân.

Công an nhân dân có chức năng tham mưu cho Đảng, Nhà nước về bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự, an toàn xã hội, đấu tranh phòng, chống tội phạm; chịu trách nhiệm trước Chính phủ thực hiện thống nhất quản lý nhà nước về an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội; đấu tranh phòng, chống âm mưu, hoạt động của các thế lực thù địch, các loại tội phạm và vi phạm pháp luật về an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội

Bảo đảm trật tự, an toàn xã hội, phòng ngừa, phát hiện, ngăn chặn, đấu tranh chống tội phạm trong nước

Ngoài ra, phát hiện nguyên nhân và điều kiện phát sinh tội phạm và kiến nghị biện pháp khắc phục tham gia giáo dục đối tượng vi phạm pháp luật tại cộng đồng theo quy định của pháp luật.

Bao gồm các lực lượng: An ninh nhân dân, lực lượng Cảnh sát nhân dân và Công an xã.

Là lực lượng thuộc Công an nhân dân

Cơ sở pháp lý: