Cách Phân Biệt Các Loại If / Top 13 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 6/2023 # Top View | Channuoithuy.edu.vn

Cách Phân Biệt Các Loại Ngọc

Cách phân biệt các loại ngọc

+ Ngọc Cẩm thạch – Jadeite Jade là một loại đá quý khá đặc biệt. Bởi chúng có cấu tạo đa tinh (nhiều tinh thể ghép lại) nằm trong nhóm khoáng vật pyroxen. Về mặt cơ học chúng khá có độ dai chắc cao và làm nó trở nên khá bền vững.

+ Theo khoáng vật học, Jadeite công thức hóa học là Na(Al,Fe3+)Si2O6. Nó là một khoáng vật có quá trình hình thành cực kỳ hiếm có. Ban đầu những dòng dung nham bazan tích đọng dưới đáy biển. Chúng nằm cạnh một đường nứt lớn của Trái đất phân chia đại dương và lục địa. Đáy đại dương bị hút chìm theo đường nứt đó đến độ sâu trên 60km. Những lớp bùn biển bị vùi lấp theo, chịu áp lực rất cao của khối lục địa nằm trên. Khối đá bazan hoàn toàn bị biến chất biến thành ngọc màu xanh lá – Ngọc Jadeite

+ Cẩm thạch có 2 loại đó là cẩm thạch Jadeite và cẩm thạch Nephrite. Trong đó cẩm thạch Jadeite được sử dụng nhiều hơn và giá trị cao hơn cẩm thạch Nephrite. Cẩm thạch có màu xanh lục là đặc trưng nhất và cũng được yêu thích nhất.

Phân biệt Ngọc Phỉ Thúy và Ngọc Bích

+ Người ta tìm thấy Jadeite phổ biến và có chất lượng bậc nhất ở Myanmar. Đá Jadeite đẹp nhất thế giới là từ Myanmar và ở Việt Nam chúng được gọi là Phỉ Thuý. Bởi chúng có sắc trong, càng trong càng đẹp, có ánh xanh từ lõi Ngọc. Như vậy Jadeite có màu sắc đậm và trong thì được gọi là Phỉ Thuý và có giá trị nhất. Ngọc Phỉ Thuý có đô trong tuyệt đẹp và có thể nhìn thấy chữ trên giấy nếu đặt Ngọc lên.

+ Ở Phương Đông, từ thời cổ đại Phỉ Thuý đã rất được ưa chuộng. Và nó được dành riêng cho hoàng tộc và giới thượng lưu. Ngọc Phỉ Thuý có độ trong tuyệt đẹp và có thể nhìn thấy chữ trên giấy nếu đặt Ngọc lên. Bởi giá trị Ngọc Jade được đánh giá dựa trên mức độ của màu sắc và độ trong. Ngọc càng trong, càng đều màu và càng lên màu xanh lục thì càng có giá trị cao. Ngọc Jade chất lượng cao, xanh trong mướt mắt sẽ được gọi là Ngọc Phỉ Thúy.

Công dụng của ngọc Phỉ Thúy và Cẩm Thạch

+ Jadeite và nephrite có khả năng làm cân bằng năng lượng sinh học của con người. Tăng cường cảm xúc và điều chỉnh huyết áp động mạch.

+ Năng lượng của Jadeite có khả năng làm cân bằng và trấn an cảm xúc. Chuỗi hạt và vòng bằng Jadeite có tác dụng tích cực đối với hoạt động của tim. Làm cân bằng huyết áp động mạch, chống lại ảnh hưởng của thời tiết.

+ Bên cạnh đó Jadeite đem đến sự thư giãn và có khả năng làm cho người ta cảm thấy hạnh phúc. Là loại trang sức cao cấp và đặc biệt phù hợp với người mệnh Mộc hoặc mệnh Hỏa.

+ Jade là biểu tượng của chòm sao Bạch Dương, Kim Ngưu, Song Tử, Thiên Bình trong cung hoàng đạo.

+ Ngọc Phỉ Thuý có vẻ đẹp hút hồn, quyến rũ, càng đeo càng đẹp và lên nước. Có nghĩa là quá trình Ngọc trở nên ngày càng trong và ánh xanh rực rỡ. Và có một bí quyết được lưu truyền đó là người chơi Ngọc thường mua Ngọc vào lúc nắng rực rỡ.

+ Ngọc Cẩm thạch mang đến cho chủ nhân sự an tâm và làm giảm sự âu lo, căng thẳng. Mang lại nguồn năng lượng tích cực hơn, hạnh phúc, tự tin và khỏe mạnh hơn. Bên cạnh đó nó còn mang đến những giấc ngủ ngon và tránh tà ma rất hiệu quả.

Ý nghĩa phong thủy của Ngọc Bích – Nephrite

+ Ngọc Bích Nephrite là những viên đá mang giá trị phong thủy cao, hỗ trợ rất tốt cho đường công danh tài lộc. Nephrite là biểu tượng của quyền uy, danh vọng và đại diện cho tầng lớp quý tộc. Nó còn mang đến bình an, may mắn, giúp tăng cường sức khỏe và kéo dài tuổi thọ. Thường xuyên đeo ngọc bích bên người sẽ giúp bạn cải thiện được thị lực. Bên cạnh đó nó cũng hỗ trợ lưu thông khí huyết, tác động tới 7 luân xa trong cơ thể.

Cách phân biệt các loại ngọc thực ra không khó, bởi mỗi loại đều có những đặc điểm riêng. Và tựu chung lại thì chúng đều mang đến sự may mắn, cơ hội thăng tiến, thành đạt cho người đeo

Cách Phân Biệt Các Loại Da

Real Leather / Patent leather / Faux Leather / Genuine leather / Saffiano leather là gì

Cách phân biệt da thật dễ nhất là các bạn thấy một số loại thắt lưng, túi xách, bóp, ví một mặt da mịn còn một mặt sần sùi giữ nguyên lớp da thô để ta có thể thấy được các sợi xơ của da xem cách phân biệt ở đây, tiêu biểu là các loại da bò nguyên miếng được bán trên mạng rất nhiều hiện nay. Các mảnh da mẫu kèm theo các sản phẩm da thật cũng được để thô.

11.Pebble grain leather là gì: cũng được biết đến dưới cái tên da scotch grain Da pebble grain được phát triển tại Scotland. Người Scotland cổ đại đã thực hiện quá trình tạo kiểu mẫu cho da với lúa mạch từ những thùng rượu whiskey lâu năm, khiến cho da rút lại và tạo ra đặc điểm riêng biệt (nổi hột sần) cho da Pebble grain hay Scotch grain có khả năng chịu được thời tiết rất tốt, hơn những loại da khác.

12.Simili là gìSimili là tên gọi chung cho các sản phẩm giả da hiện nay, ngoài ra còn có các tên khác như faux leather, pleather… “Da Pu” cũng là một loại simili. Simili được làm từ một tấm vải lót, thường được dệt kim bằng sợi polyester, sau đó sẽ được nhuộm lên từ một đến hai lớp nhựa PVC để tạo liên kết giữa tấm vải và lớp nhựa. Tiếp theo tấm liên kết này sẽ được đưa qua công đoạn đình hình để tạo vân trên mặt sản phẩm. Cuối cùng, simili sẽ được đi xử lý bề mặt, nhuộm màu giúp cho sản phẩm đẹp hơn và trơn láng hơn. Cho dù bề mặt có vân da nhưng simili vẫn là sản phẩm từ nhựa PVC, có mùi và độ bóng đặc trưng của nhựa nên ta có thể dễ dàng phân biệt được với da thật. Simili cứng, khó lau chùi nên thường được dùng để làm các sản phẩm giá rẻ. Một loại simili cao cấp hơn, khó phát hiện hơn đó là da pu.

13.PU leather là gìCòn có tên gọi là nhựa tổng hợp, da nhựa mềm, da nhựa dẻo da Pu là simili được phủ lên một lớp nhựa Polyurethane (PU). Do có tính chất của nhựa Pu nên da Pu mềm gần như da thật, dễ lau chùi và có độ bền cao hơn simili thông thường. Da Pu khá tốt nên được sử dụng nhiều để làm ví, túi xách, giày dép. Sản phẩm từ da Pu tương đối dễ bảo quản hơn và có giá thành rẻ hơn da thật. Cho dù giống da thật đến thế nào thì da Pu vẫn có độ bền và giá sản xuất thua xa da thật. Da pu rất dẻo và khi kéo bạn sẽ có cảm giác hơi giãn ra gần giống như kéo thun. Da pu là một chất liệu tốt, dễ bảo quản và có đồ bền tương đối cao. Da pu hiện nay được sử dụng khá nhiều cho các sản phẩm thời trang để thay da thật. Các sản phẩm từ da pu đẹp và giá thành chỉ bằng khoảng một nửa da thật

Đa số hàng hoá tại VO Shop dụ như túi giày da nam, day nit nam, ví nam, ví / túi xách nữ đều làm bằng da thật ( Real Leather, Patent leather) nên cả nhà yên tâm khi mua hàng tại shop nha. Thường Khách hàng feedback các sản phẩm của shop Mèo Yêu sau khi sử dụng da mềm hơn chứ không bị bong tróc như sản phẩm của các shop khác

Cách Phân Biệt Các Loại Da Thuộc

Sản phẩm thuộc da luôn là sự quan tâm của những tín đồ thời trang. Tuy nhiên không phải ai cũng biết được món đồ mà họ sở hữu là loại da thuộc nào? Sata&Jor bật mí bạn cách phân biệt từng loại da thuộc để tránh mua nhầm phải những sản phẩm da nhân tạo hay giả da.

Da thuộc bao gồm rất nhiều loại da như: Da bò, da dê, da trâu, da cừu, da lợn, da ngựa, da cá sấu hay da đà điểu. Mỗi loại da có một đặc điểm, giá trị kinh tế và công dụng khách nhau, tuy nhiên, có một điểm chung giữa các loại da này đó là rất bền và được dùng để sản xuất nhiều loại túi, ví, giày, dép, quần áo…

Da thuộc vốn là da thật, có đặc tính mềm, dẻo dai, bền bỉ theo thời gian. Da thuộc có tuổi thọ rất cao, cao hơn nhiều so với vật liệu giả da khác. Ngoài ra, da thuộc có thể “thở” được, vì vậy, khi sờ nó vào mùa đông, bạn sẽ thấy ấm áo, còn khi sờ nó vào mùa hè, bạn sẽ thấy mát mẻ.

1. Da lợn

Là loại da phổ biến và có giá thành rẻ, da lợn dễ dàng nhận biết bởi lỗ chân lông hiện ra trên bề mặt tròn và thô, hơi nghiêng, cứ ba lỗ chụm lại với nhau. Trên mặt thấy khá nhiều những hình tam giác nhỏ, sờ tay vào thấy cứng, phẳng, rắn, thường dùng để làm giày dép da, vali và túi xách.

Da lợn có lỗ chân lông tròn, thô, hơi nghiêng, cứ ba lỗ chụm lại với nhau.

2. Dabò/ trâu

Thường thì 2 loại da này rất khó phân biệt bằng mắt thường. Quan sát kỹ, da bò có lỗ chân lông hình tròn, thẳng, không khít lại với nhau và phân bố đều.

Da bò gồm nhiều loại khác nhau như: Da bò hạt, da bò vân, da bò sáp, da bò trơn…

Còn da trâu thì lỗ chân lông to hơn, số lỗ ít hơn, mềm nhão hơn da bò, trông không được mịn và đẹp như da bò.

Da bò có giá thành cao hơn da trâu. Hai loại da này đều  được dùng làm giày, dép da, ví…

             Ví được làm từ da bò hạt (Pigmented) có đặc điểm mềm mại, các hạt trên bề mặt da đều đồng nhất.

Sản phẩm dép kẹp làm từ da bò trơn (Semi-Aniline) có đặc điểm cứng và nhìn bắt mắt.

 Trên bề mặt da trâu các lỗ chân lông có kích thước to hơn so với da bò.

Người còn có lỗ chân lông to hay nhỏ, da bò da trâu cũng vậy, con này lỗ chân lông to hơn con kia là chuyện bình thường. Nhưng chắc chắn một điều là lỗ chân lông và độ sần của da bò không bằng da trâu

3. Da ngựa

Lỗ chân lông có hình bầu dục, không rõ ràng, to hơn lỗ chân lông của da bò, sắp xếp có quy tắc, trên mặt xốp mềm, tối màu. Dùng để làm vali, túi.

Lỗ chân lông của da ngựa to hơn lỗ chân lông của da bò và có hình dạng không rõ ràng.

4. Da dê (sơn dương)

Trên mặt da có những đường vân hình vòng cung mà trên đó có 2 – 4 lỗ chân lông to, xung quanh có những lỗ nhỏ. Mặt da trông mịn, thớ chặt, sờ  vào thấy dẻo. Thường dùng dể làm bao tay, túi xách, đồ mặc đi săn. 

5. Da cừu

Mỏng, mềm, lỗ chân lông nhỏ li ti và có hình bầu dục, cứ mấy lỗ kết hợp với nhau thành hàng dài, phân bố đều khắp. Da cừu thường được sử dụng làm túi xách hoặc áo.

6. Giả da

Đây là loại da gia công với bề ngoài sờ tay vào thấy giống như da dê, nhưng nhìn kỹ không thấy lỗ chân lông. Loại da này  có mùi và độ bóng đặc trưng của nhựa nên ta có thể dễ dàng phân biệt được với da thật. Da giả khó lau chùi, màu sắc đa dang và khi kéo bạn sẽ có cảm giác hơi giãn ra gần giống như kéo thun.

Ngoài ra, bạn cần chú ý để không phải mua nhầm loại da đã được làm lại, tức là da chồng từng lớp lên nhau. Da nguyên tấm, da gốc ban đầu ở vết cắt sẽ nhìn thấy ngay, không bị xếp lớp. Còn da làm lại người ta xếp chồng các lớp lên với nhau, có thể còn có màu khác nhau giữa các lớp nữa.

(Nguồn Tổng hợp)

Cách Phân Biệt Các Loại Da Cơ Bản

Về cơ bản, da chúng ta được chia làm 5 loại: da thường, da khô, da dầu, da hỗn hợp và da nhạy cảm. Để biết mình thuộc loại da nào tất cả những gì các bạn cần chuẩn bị đó là 4 mẫu giấy thấm dầu. Và buổi tối trước khi đi ngủ hãy rửa mặt thật sạch, không thoa thêm bất kì loại sản phẩm dưỡng da nào. Và khi thức dậy, chúng ta bắt đầu lấy 4 miếng giấy thấm dầu và áp lên mặt các vùng: trán, mũi, 2 bên má. Da thường

Những bạn có da khô thường bề mặt da thô ráp, sần sùi, xỉn màu, có thể xuất hiện những vảy nhỏ, lỗ chân lông hầu như không thấy. Nếu quan sát kỹ bạn có thể thấy những nếp nhăn li ti. Nếu da bạn có các dấu hiệu trên và giấy thấm dầu sau khi thử của bạn hoàn toàn khô ráo thì da bạn đích thị là da khô. Với da khô, bạn tập trung vào tẩy tế bào chết nhằm lấy đi phần tế bào bong tróc, nứt nẻ và dưỡng ẩm thường xuyên cho da. Da dầu/da nhờn

Dấu hiệu nhận biết da dầu rất đơn giản đó là da thường dày, toàn khuôn mặt sẽ bị bóng, nhiều dầu, lỗ chân lông to, nhất là ở hai bên cánh mũi. Và thường da dầu dễ bị nổi mụn trứng cá, mụn bọc. Nếu giấy thấm dầu có các vết nhờn thấy rõ, đặc biệt là giấy thấm vùng chữ T thì chắc chắn bạn thuộc loại da này. Bạn nào thuộc da dầu khi chăm sóc tập trung vào bước làm sạch: Tầy trang, sữa rửa mặt và dưỡng ẩm cung cấp nước cho da. Da hỗn hợp

Da hỗn hợp thì được chia làm hỗn hợp thiên khô và hỗn hợp thiên dầu. Đặc điểm của làn da này là vùng da chữ T thường tiết dầu nhờn, bị bóng, lỗ chân lông to, hai bên vùng má có da thường hoặc khô. Nếu giấy thấm vùng chữ T nhiều dầu và giấy thấm vùng má ít dầu ( không đáng kể) thì bạn thuộc da hỗn hợp thiên dầu. Nếu giấy thấm vùng chữ T nhiều dầu, còn giấy thấm vùng má khô ráo thì bạn thuộc da hỗn hợp thiên khô. Nếu bạn thuộc loại da này hãy chú trọng làm sạch vùng dầu nhiều: mũi và trán. Thoa dưỡng 2 bên má trước rồi mới thoa vùng chữ T. Da nhạy cảm

Cùng xem video hướng dẫn cách phân biệt các loại da cơ bản: