Bạn đang xem bài viết Tìm Hiểu Ngôn Ngữ Lập Trình Java, Chia Sẻ Tài Liệu Học Cơ Bản. được cập nhật mới nhất tháng 9 năm 2023 trên website Channuoithuy.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
Ngôn ngữ lập trình Java là gì?Ngôn ngữ lập trình Java là một ví dụ đáng kể cho quá trình tiến hóa của ngôn ngữ lập trình. Java được xây dựng trên những đặc tính hữu dụng và quen thuôc của C++, trong đó Java loại bỏ những phức tạp, nguy hiểm, và các phần tử thừa không cần thiết. Kết quả Java là một ngôn ngữ an toàn hơn, đơn giản hơn và dễ sử dụng hơn. Những phần sau đây sẽ mô tả tính tương phản của Java với ngôn ngữ lập trình C++. Nhưng trước hết chúng ta cần điểm qua các mặt nổi bật khiến Java trở thành ngôn ngữ được sử dụng thuộc hàng top trong cộng đồng lập trình nói riêng và các cty phát triển ứng dụng nói chung.
Java thân thiện và đơn giản.Nếu từng đã lập trình trên C/C++, ban sẽ nhanh chóng nhận thấy rằng java lôi cuốn hơn nhiều. Vì Java phản ánh trung thực cú pháp của C++, nên bạn có thể viết chương trình Java trong vái phút. Chưng trình đầu tiên của bạn sẽ được viết một cách nhanh chóng và dễ dàng với rất ít đầu tư về lập trình.
Ban sẽ có cảm giác là loại bỏ được rất nhiều bừa bộn trong chương trình của mình. Tất cả những tập tin header và câu lệnh khai báo trước khó hiểu của C và C++ đã không còn. Các câu lệnh #define và typedefs cũng rũ cánh bay đi. Bạn sẽ không còn phải lần qua nhiều mức tập tin header để tham khảo API. Và cũng không ai phài gắng chịu để hình dung cách sữ dụng phần mềm của bạn.
Các chương trình Java chỉ việc nhập những gói phần mềm cần dùng. Những package này có thể ở trong một thư mục khác hoặc ở trong 1 project khác, trên những ổ đĩa khác hoặc đâu đó được chia sẽ trên internet, Github chẳng hạn. Trình biên dịch và trình thông dịch Java sẽ tìm ra những đối tượng được tham chiếu đến và tạo ra các liên kết cần thiết.
Java là ngôn ngữ thuần hướng đối tượng.Nếu bạn nghĩ rằng C++ là một ngôn ngữ lập trình hướng đối tượng, thì bạn sẽ rất ngạc nhiên. Sau khi dùng Java viết một vài chương trình, bạn sẽ cảm nhận nhiều hơn về phần mềm hướng đối tượng này.
Java để cập đến lớp và đối tượng, thật rỏ ràng và đơn giản. Chúng không chỉ có nhiều cấu trúc dữ liệu khả dụng cho người lập trình mà còn là cơ sơ cho ngôn ngữ lập trình toàn diện.
Trong C++, ban dễ dàng khai báo một class nhưng không bắt buộc. Thay vì vậy bạn có thể khai báo một cấu trúc hay một hợp nhất (union). bạn khai báo một cụm biến phối hợp lỏng lẻo và dùng chúng với các hàm kiểu C. Trong Java, lớp đối tượng là trung tâm của ngôn ngữ. Những thứ khác phát triển chung quanh chúng. Bạn không thể khai báo các hàm và thủ tục. Chúng không tồn tại. Bạn cũng không thể dùng cấu trúc, hợp nhất, hoặc định nghĩa trước (typedefs). Chúng đã bị loại bỏ. Hoặc là bạn dùng lớp và đối tượng hoặc là ban không dùng Java. Đơn giản chỉ có vậy.
Một khi đã phát triển phần mềm bằng Java, bạn có 2 cách lựa chọn:
Xây dựng trên những lớp bạn đã từng phát triển, bằng cách này bạn có thể sử dụng lại chúng.
Viết lại từ đầu phần mềm của bạn, sao chép và sửa đổi những thành phần hữu dụng của phần mềm đang tồn tại.
Cầu trúc hướng đối tượng của Java giúp bạn phát triển những phần mềm hữu dụng hơn, có tính kết nối hơn và đơn giản hơn.
Java an toàn và tin cậy hơn.Java an toàn hơn C++ vì Java tránh cho ban những gì mà bạn xử lý dở đồng thời tạo điều kiện thuận lợi cho bạn làm tốt công việc.
Java sẽ không tự động chuyển đổi kiểu dữ liệu. Bạn phải chuyển một cách rõ ràng từ lớp này đến lớp khác. Dưới những điều kiện không mong muốn, C++ sẽ chuyển đổi tự động từ kiều này sang kiểu khác. Nó có tất cả những tính mềm dẻo của mã hợp ngữ. Java không cho rằng bạn biết những gì bạn đang làm. Kiểu dữ liệu string trong java là minh chứng rõ nét cho việc kiểm xoát chặt chẽ khai báo dữ liệu trong Java.
Con trỏ trong C++ không tồn tại trong Java. Bạn không thể truy cập các đối tượng một cách gián tiếp hay tình cờ nữa. Ban không cần phải làm như vậy. Ban khai báo những đối tượng và tham chiếu đến đối tượng đó một cách trực tiếp. Tránh sử dụng chuỗi con trỏ phức tạp. Nếu cần liệu kê tập hợp những đối tượng bạn có thể dùng array list – mảng đối tượng. Khái niệm “địa chỉ của một đối tượng” bị loại bỏ ra khỏi mô hình lập trình. Kết quả là có thể dễ dàng hơn nhiều để làm việc một cách chính xác trong Java.
Mức độ tin cậy của Java vượt qua khỏi cấp độ ngôn ngữ, đạt tới cấp độ trình biên dịch và hệ thống thực thi. Các kiểm tra lúc biên dịch kiểm tra phát hiện nhiều lỗi thảo chương không tìm thấy trong những ngôn ngữ thảo chương khác. Các kiểm tra này vượt hơn hẳn kiểu kiểm tra cú pháp để đảm bảo mệnh đề đúng về mặt ngữ nghĩa.
Kiểm tra thời gian thực thi cũng bao quát và hiệu quả hơn. Hãy nhớ lời dặn “Kiểm tra hai lần công việc để đảm bảo đúng”. Trình liên kết của Java nhận biết các kiểu lớp và thực hiện việc kiểm tra kiểu trên cấp độ biên dịch. Nó cũng kiểm tra các ràng buộc và loại bỏ truy cập đối tượng gián tiếp., thậm chí dưới điều kiện lỗi.
Java có tính an ninh được xác thực qua JVM(JAVA VIRTUAL MACHINE).Trường hợp bạn đưa một chương trình viết bằng C hoặc C++, cho một hacker và bảo anh ta tìm những chổ thiếu an toàn, chắc chắn anh ta sẽ chi ra ngay lập tức khoảng sau chổ khiến C++ là ngôn ngữ thích hợp để tạo nên các chương trình phá hoại: truy xuất trực tiếp tới hệ điều hành, trả về những điều khiển không mong đợi, ghi đè lên những vùng nhớ không mong đợi, có khả năng đánh lừa hay sửa chữa những chương trình khác, duyệt những thông tin an toàn, và truy cập không hợp lệ đến hệ thống tập tin…
Tại sao C và C++ không an toàn hơn Java? Khi một nhà lập trình phát triển một phần mềm, anh ta luôn hướng tới mục tiêu làm sao để phần mềm hoạt động chính xác và hiệu quả. C và C++ không không chế người lập trình đạt đến mục tiêu đó, nó chỉ cung cấp một số đặc tính linh hoạt cho phép người lập trình đạt đến mục đích đó. Những kẻ phá hoại đã thừa nước đục thả câu, tận dụng các đặt tính đó ngược lại, đó chính là nguyên nhân gây ra những rắc rối như đã đề cập trên. C và C++ có tính công phá hơn nhưng lại không được bảo vệ, còn Java đã được biên dịch, chẳng hạn một chương trình con (applet_, nó có thể rủi ro khi thi hành đoạn mã loại Trojan horse. Do đó mối đe dọa như vậy, nên nó phải đưa ra đoạn mã để kiểm tra hầu đảm bảo cho tính đúng đắn và an toàn.
Hệ thống thực thi của Java(JVM) được thiết kế để đảm bảo cho chính sách an toàn, ngăn ngừa thực thi những đoạn mã có hại. Hệ thống làm được điều này bằng cách ghi nhớ cách thức đối tượng được lưu trong bộ nhớ và chú ý đến việc truy cập chính xác và an toàn những đối tượng theo các quy định về an toàn. Hệ thống thực hiện việc kiểm tra các mã bytes bằng cách chuyển những lớp đã được biên dịch qua một bộ minh chứng đơn giản để kiểm chứng đoạn mã đó là an toàn hoặc ngăn không cho đoạn mã được thi hành. Lớp là đơn vị thực thi cơ bản của Java và độ an toàn được thực hiện ở mức lớp.
Hệ thống thực thi của Java Virtual Machine cũng cô lập phần mềm theo nguồn gốc của nó. Những lớp ở hệ thống cục bộ được xử lý riêng biệt tách khỏi những lớp của hệ thống khác. Điều nay ngăn ngừa hệ thống ở xa thay thế phần mềm của hệ thống cục bộ với mã ít tin cậy hơn.
Những trình duyệt sử dụng JAVA cho phép người dùng kiểm soát được các truy cập mà phần mềm Java thực hiện ở hệ thống cục bộ. Khi một chương trình con của Java cần quyền truy cập đến một nguồn tài nguyên cục bộ của hệ thống, chẳng hạn những tập tin, thì một hôp thoại an toàn hiển thị đến người dùng, yêu cầu quyền truy cập cảu người dùng. Giài pháp này bảo đảm cho người dùng luôn luôn có được tiếng nói cuối cùng trong hệ thống an toàn của họ.
Java hỗ trợ lập trình đa luồn (multithread) mạnh mẽJava giống như Ada và không giống các ngôn ngữ khác. Java hỗ trợ ngôn ngữ sẵn có cho lập trình đa luồng. Đa luồng ( multithread) cho phép nhiều hơn một luồng (thread) thực thi trong một chường trình đơn. Điều này cho phép chương trình của bạn cùng lúc làm được nhiều việc: vừa nghe nhạc, vừa viết tài liệu và vừa quét virut. Lập trình đa luồng là một đặc tính quan trọng vì nó cho phép người dùng nó viết chương trình như những luồng độc lập hơn là hoạt động chồng chéo lên nhau. Đặc tính đa luồng còn cho phép Java dùng thời gian rãnh của CPU để thực thi các công việc như thu gom rác (Garbage Collection) và duy trì hệ thống chung, cho phép những chức năng này được thực hiện với ành hường thấp nhất của chương trình.
Viết những chương trình đa luồng cũng giống như cùng lúc hẹn với nhiều người. Mọi công việc đều tốt đẹp cho đến khi những luồng này bắt đầu tường tác với nhau không như mong đợi, Java có những đặc tính hỗ trợ cần thiết để làm cho đặc tính đa luồng làm việc an toàn và chính xác. Java hỗ trợ đa luồng làm việc an toàn và chính xác. Java hỗ trợ đa luồng bằng cách cung cấp những khả năng đồng bộ hóa để đảm bảo rằng những luồng chia sẽ thông tin và thời gian thực thi trong một phạm vi an toàn.
Ngôn Ngữ Lập Trình Java: Khái Niệm, Đặc Điểm,Ứng Dụng Cơ Bản
Ngôn ngữ lập trình Java là gì?
Java là một ngôn ngữ lập trình hướng đối tượng (OOP) và dựa trên các lớp (class), ban đầu được phát triển bởi Sun Microsystems do James Gosling khởi xướng và phát hành vào năm 1995. Khác với phần lớn ngôn ngữ lập trình thông thường, thay vì biên dịch mã nguồn thành mã máy hoặc thông dịch mã nguồn khi chạy, Java được thiết kế để biên dịch mã nguồn thành bytecode, bytecode sau đó sẽ được môi trường thực thi (runtime environment) chạy.
Ngôn ngữ lập trình Javascript và Java
Bạn có thể cho rằng JavaScript có được ngày hôm nay là nhờ vào sự nổi tiếng của Java. Nhưng có lẽ không phải ai cũng đồng tình với quan điểm này. Điều cần nhấn mạnh ở đây là ngoài quy ước đặt tên, hai ngôn ngữ không có nhiều điểm chung.
Điểm tương đồng giữa ngôn ngữ lập trình và Javascript Java
Như đã đề cập bên trên, về mặt kỹ thuật hai ngôn ngữ lập trình này không có nhiều điểm tương đồng. Có thể điểm qua một số nét giống nhau ở cả 2 ngôn ngữ lập trình này như sau:
Cả Java và JavaScript thường được sử dụng nhiều nhất trong các ứng dụng phía máy khách
Cả Java và JavaScript đều sử dụng cú pháp C
JavaScript sao chép một số quy ước đặt tên của Java.
Điểm khác biệt giữa ngôn ngữ lập trình và Javascript Java
Java là ngôn ngữ lập trình tĩnh, hướng đối tượng, hoạt động trên nhiều nền tảng. JavaScript là ngôn ngữ lập trình động (hay ngôn ngữ kịch bản – scripted language) được sử dụng để làm cho các trang web và ứng dụng trở nên sinh động.
Java dựa trên lớp (class), còn JavaScript thì động.
Java là một ngôn ngữ độc lập. JavaScript phụ thuộc nhiều hơn, nghĩa là nó hoạt động với HTML và CSS trên các trang web để tạo nội dung động.
Đặc điểm của ngôn ngữ lập trình Java
Là một ngôn ngữ lập trình hướng đối tượng vì vậy Java cũng có 4 đặc điểm chung sau đây:
Tính đa hình (Polymorphism): cho phép một phương thức có các tác động khác nhau trên nhiều loại đối tượng khác nhau. Với tính đa hình, nếu cùng một phương thức ứng dụng cho các đối tượng thuộc các lớp khác nhau thì nó đưa đến những kết quả khác nhau. Bản chất của sự việc chính là phương thức này bao gồm cùng một số lượng các tham số.
Tính kế thừa (Inheritance): Điều này cho phép các đối tượng chia sẻ hay mở rộng các đặc tính sẵn có mà không phải tiến hành định nghĩa lại.
Tính đóng gói (Encapsulation): là tiến trình che giấu việc thực thi những chi tiết của một đối tượng đối với người sử dụng đối tượng ấy.
Ngoài ra Java còn có một số đặc điểm sau:
Độc lập nền (Write Once, Run Anywhere): Không giống như nhiều ngôn ngữ lập trình khác như C và C ++, khi Java được biên dịch, nó không được biên dịch sang mã máy cụ thể, mà thay vào đó là mã bytecode chạy trên máy ảo Java (JVM). Điều này đồng nghĩa với việc bất cứ thiết bị nào có cài đặt JVM sẽ có thể thực thi được các chương trình Java.
Đơn giản: học Java thật sự dễ hơn nhiều so với C/C++, nếu bạn đã quen với các ngôn ngữ lập trình hướng đối tượng thì việc học Java sẽ dễ dàng hơn. Java trở nên đơn giản hơn so với C/C++ do đã loại bỏ tính đa kế thừa và phép toán con trỏ từ C/C++.
Bảo mật: Java hỗ trợ bảo mật rất tốt bởi các thuật toán mã hóa như mã hóa một chiều (one way hashing) hoặc mã hóa công cộng (public key)…
Thông dịch: Java là một ngôn ngữ lập trình vừa biên dịch vừa thông dịch. Chương trình nguồn viết bằng ngôn ngữ lập trình Java có đuôi *.java và được biên dịch thành tập tin có đuôi *.class sau đó được trình thông dịch thông dịch thành mã máy.
Đa luồng: Với tính năng đa luồng Java có thể viết chương trình có thể thực thi nhiều task cùng một lúc. Tính năng này thường được sử dụng rất nhiều trong lập trình game.
Hiệu suất cao: Nhờ vào trình thu gom rác (garbage collection), giải phóng bộ nhớ đối với các đối tượng không được dùng đến.
Linh hoạt: Java được xem là linh hoạt hơn C/C ++ vì nó được thiết kế để thích ứng với nhiều môi trường phát triển.
Ứng dụng của ngôn ngữ lập trình Java
Các ứng dụng yêu cầu tính bảo mật cao
Các ứng dụng sử dụng trong giao dịch của các ngân hàng yêu cầu tính bảo mật cao. Họ cần bảo mật tối đa thông tin tài khoản của khách hàng. Trên thế giới đã có các ngân hàng sử dụng Java để viết các hệ thống giao dịch điện tử như Goldman Sachs, Citigroup, Barclays, Standard Chartered … Ngoài viết các ứng dụng giao dịch, họ còn sử dụng Java trong việc khác như hệ thống xác nhận và kiểm toán, các dự án xử lý dữ liệu …
Ngôn ngữ lập trình Java được đánh giá là một ngôn ngữ có độ bảo mật cao. Chính vì vậy, nó thường được sử dụng vào các ứng dụng của ngành dịch vụ tài chính hay ngân hàng.
Các ứng dụng cho hệ điều hành Android
Java hỗ trợ tối đa cho hệ điều hành Android. Vì thế ngôn ngữ lập trình này được áp dụng rất nhiều vào các ứng dụng dành cho Android.. Số người sử dụng Android chiếm hơn một nửa thị phần vì vậy có thể thấy, nhu cầu sử dụng các ứng dụng là rất lớn.
Nếu trong tay bạn đang cầm một chiếc điện thoại chạy trên hệ điều hành Android thì đừng bất ngờ, bất cứ một ứng dụng nào trên đó cũng đều được hình thành và phát triển trên nền tảng Java. Chính điều này đã tạo ra cơ hội lớn cho các lập trình viên Java: nếu họ học tốt và có kỹ năng thì chắc chắn những lập trình Java sẽ không bao giờ sợ thất nghiệp.
Điện toán đám mây
Cũng giống như Internet vạn vật (IoT), điện toán đám mây là một miếng bánh béo bở mà bất kỳ công ty nào cũng muốn chiếm thị phần. Java với tính năng di động của nó sẽ là chìa khóa giúp bạn quản lý các giải pháp điện toán đám mây. Ngoài ra, Java là ngôn ngữ lập trình đa mục đích. Nó cho phép bạn làm việc trên ứng dụng di động, máy tính để bàn và ứng dụng đám mây. Ví dụ, Heroku cung cấp một nền tảng đám mây sử dụng Java. Ngoài ra, có rất nhiều PaaS giúp bạn đi sâu vào điện toán đám mây. Cả Google Cloud Platform và Microsoft Azure đều có các điều khoản để lưu trữ các ứng dụng Java và quản lý chúng một cách hiệu quả.
Không gian nhúng
Ban đầu Java được phát triển để phục vụ cho các thiết bị nhúng. Nhưng sau đó ngày càng được phát triển mở rộng ra các lĩnh vực khác. Châm ngôn “viết một lần, chạy mọi nơi” cho thấy rằng Java đang mang lại nhiều lợi ích to lớn.
Trong lĩnh vực giao dịch chứng khoán
Java có một lợi thế nữa đó là sử dụng phù hợp với các hệ thống có hiệu suất cao. Mặc dù hiệu suất có thua chút ít so với ngôn ngữ native. Nhưng bạn lại có được sự an toàn, linh động và bảo trì với tốc độ nhanh hơn.
Ngoài các ứng dụng trên thì lập trình Java còn được sử dụng trong các ứng dụng khoa học, công nghệ big data hay các công cụ phần mềm. Java là một ngôn ngữ lập trình có thể được ứng dụng trong nhiều lĩnh vực khác nhau. Bạn có thể xem xét đến điều này để thấy rằng Java là một ngôn ngữ lập trình đáng để học.
Học ngôn ngữ lập trình Java
Để bắt đầu học lập trình Java, bạn phải cần thông thạo các ngôn ngữ lập trình hướng đối tượng, có thể học qua lập trình C để làm quen với những khái niệm của loại lập trình này cũng như có thể hiểu sâu hơn về Java và các công nghệ Java mà nhiều người thường sử dụng như:
Java Core
Enterprise Java Beans
JSP/Java Severlet
JDBC và RMI
Java core
Java core là kiến thức nền tảng của ngôn ngữ lập trình Java, nó sẽ là bước khởi đầu để bạn có thể học những kiến thức nâng cao như: JSP- Servlet – Android.
Ngoài ra, khi làm việc, lập trình viên cần thao tác nhiều với dữ liệu và làm sao để xử lý luồng dữ liệu nhanh nhất và chính xác nhất.
Cấu trúc dữ liệu và giải thuật được xem là 2 yếu tố quan trọng trong lập trình. Data structure bao gồm 3 mức độ: cơ bản: stack (ngăn xếp), queue (hàng đợi), linkedlist (danh sách liên kết), binary tree (cây nhị phân); trung bình: Heap, Priority queue, Huffman Tree, Hash Table (Bảng băm); nâng cao: segment Tree, Binary Indexed Tree, Sparse Table, ….
JSP và Servlet
Enterprise và Java Beans
Enterprise Java Beans (EJB) là một thành viên trong gia đình J2EE, là nền tảng có nhiệm vụ xây dựng các thành phần phần mềm có tính di động và có thể reusable (sử dụng lại). Từ đó các developer có thể xây dựng và triển khai các distributed application (ứng dụng phân tán) dễ dàng, thuận lợi hơn.
Đích đến của EJB là các enterprise (ứng dụng thương mại), lớn, phân tán. Từ đó, EJB có nhiệm vụ quy định kiến trúc và đặc tả cho việc phát triển và triển khai các component (thành phần) thuộc server-side của distributed application. Các component này được các tổ chức phát triển build ứng dụng hay được một bên thứ ba mua lại.
JDBC và RMI
JDBC là Java API có nhiệm vụ kết nối và thực hiện truy vấn database (cơ sở dữ liệu), sử dụng trình điều khiển JDBC để kết nối với database. Trước JDBC, ODBC được sử dụng để làm nhiệm vụ trên, tuy nhiên ODBC được biết bằng nền tảng phụ thuộc (ngôn ngữ C) nên Java đã tự định nghĩa API của chính mình và sử dụng JDBC được viết trên nền tảng Java.
Java RMI (Remote Method Invocation – Gọi phương thức từ xa): một kỹ thuật của Java cài đặt distributed object (đối tượng phân tán) hiệu quả và linh động.
Một số đặc tính của RMI:
Là mô hình distributed object của Java, giúp truyền thông giữa các distributed object dễ dàng hơn.
API bậc cao xây dựng dựa trên lập trình socket.
Không những cho phép truyền data giữa các object trên các hệ thống khác nhau mà còn gọi được các phương thức trong các đối tượng remote.
Quá trình truyền data giữa các máy được xử lý trong suốt với Java virtual machine (máy ảo Java).
Cung cấp callback, cho phép Server gọi ngược phương thức ở Client.
Tài liệu tự học ngôn ngữ lập trình Java
Giáo trình ngôn ngữ lập trình java cơ bản của Đại học Quốc gia Hà Nội
Đây là giáo trình dành cho những người đã có một ít kiến thức về Java bao gồm 58 chương từ cơ bản đến nâng cao. Bạn có thể tự học bằng tài liệu này một cách rất dễ dàng.
Các thuật ngữ hướng đối tượng nguyên gốc tiếng Anh đã được chuyển sang tiếng Việt theo những cách khác nhau tùy các tác giả. lập trình viên cần biết thuật ngữ nguyên gốc tiếng Anh cũng như các cách dịch khác nhau đó để tiện cho việc sử dụng tài liệu tiếng Anh cũng như để liên hệ kiến thức giữa các tài liệu tiếng Việt. Vì lý do đó, giáo trình này cung cấp bảng thuật ngữ Anh-Việt với các cách dịch khác nhau tại Phụ lục C, bên cạnh Phụ lục A về công cụ lập trình JDK và Phụ lục B về tổ chức gói của ngôn ngữ Java.
Tài liệu ngôn ngữ lập trình Java tiếng Việt
Giáo trình được nhóm tác giả TP. HCM biên soạn sau một thời gian tham gia giảng dạy chuyên đề lập trình Java cho lớp cử nhân tin học. Nội dung giáo trình là những kiến thức căn bản nhất giúp người đọc tiếp cận dễ dàng với công nghệ mới này, đây là bước đệm để trở thành một “Java Shooter”.
Think Java
Think Java là cuốn sách giới thiệu về lập trình Java cho người mới học. Nó được soạn riêng cho học viên chuẩn bị thi Computer Science Advanced Placement (AP) Exam, nhưng cũng dành cho bất kỳ ai muốn học Java.
Sách rất ngắn gọn, chỉ dùng một bộ phận nhỏ của ngôn ngữ Java đủ để giúp học viên thực hiện những bài tập lớn mà không bị sa đà vào những tiểu tiết của ngôn ngữ lập trình.
Học trực tiếp từ website của Java
Có lẽ việc học lập trình tốt nhất vẫn chính là học qua website chính thức của chính ngôn ngữ lập trình Java. Tại website chính thức của Java bạn cũng có thể được học trực tiếp từ những chuyên gia của họ, đồng thời tham gia các workshop cũng như webinar rất hữu ích.
Các blog học lập trình Java từ cơ bản đến nâng cao
quangchien.wordpress.com
chúng tôi
chúng tôi
Lời kết
Javascript Là Gì? Cơ Bản Về Ngôn Ngữ Lập Trình Của Tương Lai
JavaScript là gì?
Trước khi tìm hiểu thêm về JavaScript, bạn cũng nên nắm rõ các khái niệm sau:
JavaScript dùng làm gì?
Lập trình website.
Xây dựng ứng dụng cho website máy chủ.
Ứng dụng di động, app, trò chơi.
…
Khi tải một trang web, trình duyệt phân tích cú pháp HTML và tạo ra một loại dữ liệu gọi là DOM từ nội dung. DOM thể hiện chế độ xem trực tiếp của trang web với mã JavaScript. Đoạn mã này thực hiện cập nhật cho DOM và được trình bày ngay lập tức cho người dùng.
Trình duyệt cũng ghi nhận các sự kiện giao diện người dùng như: di chuyển chuột, nhấp chuột, v.v. Sau đó, tùy theo phản hồi của người dùng, đoạn mã sẽ thực hiện công việc được lập trình tương ứng. Sử dụng tất cả các tiện ích này, bạn có thể xây dựng các ứng dụng nhỏ để phục vụ cho một vài mục đích được cho phép.
Lợi ích khi dùng JavaScriptNhờ Javascript, các lập trình viên có thể dễ dàng viết tập lệnh phía máy khách, tích hợp các tập lệnh một cách liền mạch vào HTML, cho phép website tương tác, trả lời người dùng ngay lập tức và tạo ra giao diện hiển thị phong phú hơn.
Các lập trình viên có thể viết mã phía máy chủ bằng JavaScript.
Javascript cho phép các nhà phát triển đơn giản hóa thành phần của ứng dụng, qua đó đơn giản hóa việc phát triển các ứng dụng web phức tạp.
JavaScript cho phép thiết kế web responsive – tối ưu trên cả máy tính và thiết bị di động chỉ với một bộ mã.
Để tham gia vào dự án Tăng tốc trang di động (AMP) của Google, các lập trình viên phải sử dụng ngôn ngữ lập trình JavaScript. Bạn sẽ hiểu rõ hơn về Google AMP qua bài viết:
Mặc dù thiếu một số tính năng phức tạp được cung cấp bởi các ngôn ngữ lập trình hiện đại như Java và C#, JavaScript vẫn có thể dễ dàng mở rộng bằng cách sử dụng các bộ chuyển đổi như CoffeeScript, TypeScript, DukeScript và Vaadin.
Các thư viện Javascript phổ biến
jQuery: Chuyên về hiệu ứng.
js: Chuyên xây dựng ứng dụng thời gian thực.
AngularJS: Chuyên xây dựng ứng dụng trang cá nhân.
ReactJS: Chuyên viết ứng dụng mobile.
Một số thư viện khác như ExtJS, Sencha Touch,….
Ưu điểm và nhược điểm của JavaScript Ưu điểm của JavaScript là gì?
JavaScript là ngôn ngữ lập trình dễ học.
Lỗi của JavaScript dễ phát hiện hơn và vì vậy dễ sửa hơn.
JavaScript hoạt động trên nhiều trình duyệt, nền tảng.
JavaScript giúp website tương tác tốt hơn với khách truy cập.
JavaScript nhanh hơn và nhẹ hơn các ngôn ngữ lập trình khác.
Nhược điểm của JavaScript là gì?Một số khuyết điểm của JavaScript có thể kể đến như:
Dễ bị khai thác.
Có thể được dùng để thực thi mã độc trên máy tính của người dùng.
Có thể bị triển khai khác nhau tùy từng thiết bị dẫn đến việc không đồng nhất.
IDE lập trình JavaScript là gì?IDE JavaScript là các phần mềm chuyên dụng cung cấp môi trường lập trình JavaScript cho lập trình viên. Khi sử dụng IDE JavaScript, các developers được hỗ trợ code JavaScript tốt nhất.
Nên dùng IDE nào để code JavaScript?
PHPdesigner: PHPdesigner giúp bạn có thể chỉnh sửa, thiết kế, truyền tải các PHP, HTML5, CSS3 và JavaScript vô cùng đơn giản. Chức năng tìm ra các lỗi trong dòng mã PHP của bạn phù hợp với Xdebug. Ngoài ra, phần mềm này còn hỗ trợ tất cả framework PHP phổ biến như Zend, CodeIgniter, Yii, Symfony và Prado.
Dreamweaver: Dreamweaver hỗ trợ được rất nhiều loại ngôn ngữ như PHP, chúng tôi JSP, ASP… Hầu hết các ngôn ngữ lập trình web. Dreamweaver có khá nhiều tiện ích dễ dàng thực hiện các thao tác kéo thả di chuyển các phần tử, các khung của một trang web hay viết code, thẻ tag, bảng mã màu dễ dàng chỉnh sửa, thanh công cụ đầy đủ chức năng tiện ích… tiết kiệm được rất nhiều thời gian cho học viên lập trình. Download Dreamweaver.
PHP Sublime Text: IDE này được viết dựa trên ngôn ngữ lập trình Python và C++. Sublime Text là một Text Editor cực kỳ hiệu quả dành cho các lập trình viên không những làm tăng hiệu suất làm việc mà còn tiết kiệm thời gian gõ code với các Plugin hữu ích. Download PHP Sublime Text.
Cách hoạt động của JavaScript So sánh các ngôn ngữ lập trình web khác và JavaScriptHTML (Hypertext Markup Language) là một nền tảng tương tự như Microsoft Word giúp người dùng thiết kế thành phần trong website, cấu trúc các trang, chuyên mục hoặc các thiết kế các ứng dụng… Vậy, chức năng chủ yểu của nền tảng này chính là tạo bố cục và định dạng website.
PHP: PHP là ngôn ngữ phía máy chủ, khác với JavaScript chạy trên máy khách hàng. Nó thường được sử dụng trong các hệ quản trị nội dung nền PHP như WordPress.
CSS là gì?
CSS là từ viết tắt của cụm từ Cascading Style Sheets, ngôn ngữ được sử dụng để tạo nên phong cách cho website.
Hướng dẫn viết chương trình JavaScript đầu tiên Cặp thẻ mở và thẻ đóngVí dụ:
alert(“Hello World!”);
Đặt thẻ script ở đâu?Thông thường, bạn có thể viết những đoạn mã Javascript trên phần head. Tuy nhiên, đó cũng không phải là điều kiện bắt buộc. Vì vậy bạn có thể đặt ở bất kỳ đâu tùy thích miễn là được bao lại bằng thẻ script.
Ví dụ: Đặt trong thẻ head
alert(“Hello World!”);
Bạn có thể viết những đoạn mã Javascript ở một file có phần mở rộng là .js, sau đó dùng thẻ script để import vào. Lúc này bên trong file chúng tôi bạn không đặt thẻ scirpt. Vì nhờ vào đuôi .js, trình duyệt sẽ tự nhận đây là file chứa mã Javascript.
Ví dụ:
Ví dụ:
Viết chương trình JavaScriptTrước khi thực hành, hãy đảm bảo rằng bạn có thể sử dụng một phần mềm viết code bất kỳ để viết mã Javascript.
Tạo một file chúng tôi và lưu tại bất kì vị trí nào với phần mở rộng là .html
Mở file bằng Notepad++ rồi gõ nội dung sau:
Chạy lên bằng Firefox hoặc Chrome bạn thấy xuất hiện một button
alert(‘Hello World!’); });
Nếu bạn sử dụng website mã nguồn mở nói chung hay website nói riêng thì ngôn ngữ JavaScript là yếu tố không thể thiếu. Các CMS hiện nay đều tích hợp các công nghệ lập trình hiện đại nhất. Và JavaScript là một trong những ngôn ngữ đi đầu cho sự phát triển của lập trình website.
Tìm Hiểu Về Ngôn Ngữ Lập Trình Python
Python là một trong những ngôn ngữ lập trình cấp cao phổ biến hiện nay và đang được cộng đồng các nhà phát triển sử dụng rất rộng rãi.
Python là ngôn ngữ lập trình được phát triển chủ yếu để tập trung vào khả năng đọc code. Cú pháp của nó cho phép lập trình viên có thể lập trình với ít dòng code hơn. Ngoài ra, Python còn cho phép các developer có thể làm việc nhanh chóng và tích hợp các hệ thống một cách hiệu quả.
Ngôn ngữ lập trình Python là gì?Python là ngôn ngữ lập trình bậc cao được sử dụng cho các mục đích lập trình đa năng. Nó ra mắt lần đầu vào năm 1991, được thiết kế với ưu điểm mạnh là dễ đọc, dễ nhớ và dễ học, rất thích hợp cho những người mới bắt đầu học lập trình. Cấu trúc của Python còn cho phép người sử dụng viết mã lệnh với số lần gõ phím tối thiểu.
Ban đầu, Python được phát triển để chạy trên nền Unix. Nhưng rồi theo thời gian, nó dần được mở rộng sang mọi hệ điều hành từ MS-DOS đến Mac OS, OS/2, Windows, Linux và các hệ điều hành khác thuộc họ Unix.
Mặc dù sự phát triển của Python có sự đóng góp từ rất nhiều cá nhân, nhưng Guido van Rossum hiện nay vẫn là tác giả chính. Ông giữ vai trò chủ chốt trong việc quyết định hướng phát triển cho Python.
Đặc điểm của ngôn ngữ lập trình Python
Tập trung vào khả năng đọc code. Các đoạn code ngắn hơn và dễ viết hơn.
Các lập trình viên có thể thực hiện các ý tưởng logic với ít dòng code hơn so với các ngôn ngữ lập trình khác như C++ và Java.
Python hỗ trợ đa mẫu hình lập trình giống như lập trình hướng đối tượng, lập trình hàm và mệnh lệnh hoặc lập trình thủ tục.
Nó cung cấp các thư viện hỗ trợ mở rộng như Django để phát triển web, Pandas cho quá trình phân tích dữ liệu…
Đây là ngôn ngữ lập trình kiểu động.
Ứng dụng Python vào trong thực tế
Lập trình ứng dụng web: Bạn có thể tạo web app với khả năng mở rộng (scalable) bằng cách sử dụng framework và CMS (hệ thống quản trị nội dung) được tích hợp sẵn trong Python.
Khởi đầu đào tạo lập trình: Python là ngôn ngữ lập trình đơn giản, dễ học và dễ hiểu, hiện được rất nhiều công ty, trung tâm sử dụng để dạy lập trình cho trẻ em và những người mới bắt đầu bước vào lĩnh vực này.
Khoa học và số liệu ứng dụng: Python đang trở thành “đứa con cưng” của nhiều nhà khoa học dữ liệu, vì bộ sưu tập thư viện của nó được thiết kế để phân tích thống kê và phân tích số liệu.
Phân tích dữ liệu (Data Analytics): Khi nói đến khoa học dữ liệu, thống kê, phân tích… thì Python là một trong những ngôn ngữ phù hợp nhất.
Phát triển ERP: Python đang được sử dụng trong việc phát triển phần mềm cho giải pháp cấp doanh nghiệp. Đã có nhiều ERP phổ biến như Odoo và Tryton, tạo sức mạnh cho các doanh nghiệp từ nhỏ đến lớn, quản lý toàn bộ hoạt động và hàng tồn kho của họ.
Phát triển trò chơi: Bạn có thể phát triển trò chơi bằng Python, mặc dù hầu hết các lập trình viên game sử dụng framework được ưa thích nhất như là Unity. Ngoài ra, bạn cũng có được nhiều thư viện truy xuất 3D để phát triển các trò chơi 3D.
Tìm Hiểu Về Ngôn Ngữ Lập Trình Php
PHP là một trong những ngôn ngữ lập trình phổ biến nhất hiện nay và được rất nhiều lập trình viên sử dụng khi xây dựng và phát triển web.
Ngôn ngữ PHP là gì?PHP là một ngôn ngữ scripting server side, được sử dụng để phát triển các trang web tĩnh, web động và ứng dụng web. Cái tên PHP là viết tắt của Hypertext Preprocessor (bộ xử lý siêu văn bản), trước đó được gọi là Personal Home Pages (trang chủ cá nhân).
Các PHP script sẽ chỉ được diễn giải trên máy chủ vật lý có cài đặt sẵn PHP. Còn các máy khách thì không cần phải cài đặt ngôn ngữ này.
Một file PHP chứa các thẻ PHP và kết thúc bằng phần mở rộng “.php”. Mã PHP có thể được nhúng vào mã HTML hoặc được sử dụng kết hợp với các hệ thống template web, hệ thống quản lý nội dung web và web framework khác nhau.
Ứng dụng của ngôn ngữ PHPHiện nay, PHP có rất nhiều các CMS (được gọi là mã nguồn mở). Chính vì vậy, ngôn ngữ lập trình PHP sẽ giúp bạn thiết kế các web bán hàng, web tin tức hay blog cá nhân cho tới những trang web giới thiệu công ty, giới thiệu sản phẩm… một cách dễ dàng và nhanh chóng.
Ngoài ra, PHP còn giúp cho lập trình viên thực hiện hàm hệ thống, ví dụ như từ các file của một hệ thống cụ thể, PHP có thể tạo, mở, đọc, ghi và đóng chúng.
Cùng với đó, PHP còn có thể xử lý các form một cách nhanh chóng và đơn giản như thu thập dữ liệu từ file hay lưu dữ liệu vào cùng một file.
Khi sử dụng ngôn ngữ lập trình PHP, người dùng còn có thể tự thêm, sửa hoặc xóa các phần tử bên trong database của mình. PHP còn có khả năng thiết lập Cookie và truy cập các biến Cookie. Bên cạnh đó, PHP cũng giúp bạn hạn chế được số lượng người sử dụng truy cập vào trang web của riêng bạn.
Vì sao bạn nên sử dụng PHP?
PHP là ngôn ngữ lập trình mã nguồn mở, hoàn toàn miễn phí để sử dụng.
Có learning curve ngắn hơn so với các ngôn ngữ khác như JSP, ASP…
PHP có tốc độ hoạt động rất nhanh và mang lại hiệu quả cao.
Khả năng kết nối, hỗ trợ đến hàng triệu hệ quản trị cơ sở dữ liệu khác nhau của PHP vô cùng tuyệt vời.
Cung cấp một hệ thống dữ liệu vô cùng phong phú.
Có thể được sử dụng trên nhiều hệ điều hành khác nhau.
Là ngôn ngữ lập trình đơn giản, sử dụng dễ dàng, thích hợp đối với những người mới bắt đầu nhập môn lập trình web.
Học lập trình PHP ở đâu tốt?Không tự nhiên mà PHP trở thành một ngôn ngữ phổ biến và được nhiều lập trình viên sử dụng đến vậy. Sau khi xem qua bài viết này, chắc chắn bạn đã hiểu rõ hơn về ngôn ngữ lập trình PHP cũng như những lợi ích vô cùng lớn mà nó mang lại.
Nếu bạn đang muốn trở thành lập trình viên web chuyên nghiệp và có nhu cầu tìm một “địa chỉ” dạy lập trình PHP uy tín, hãy tham khảo khóa học PHP do chính Tự Học Lập Trình cung cấp hoặc liên hệ ngay với chúng tôi thông qua hotline 08 999 365 24 để biết thêm thông tin chi tiết!
Tổng Quan Về Ngôn Ngữ Lập Trình Java
Bài viết được sự cho phép của tác giả Giang Phan
Java là một trong những ngôn ngữ lập trình hướng đối tượng. Nó được sử dụng trong phát triển phần mềm, trang web, game hay ứng dụng trên các thiết bị di động.
Java được khởi đầu bởi James Gosling và bạn đồng nghiệp ở Sun MicroSystem năm 1991. Ban đầu Java được tạo ra nhằm mục đích viết phần mềm cho các sản phẩm gia dụng, và có tên là Oak.
Java được phát hành năm 1994, đến năm 2010 được Oracle mua lại từ Sun MicroSystem.
Java được tạo ra với tiêu chí ” Viết (code) một lần, thực thi khắp nơi ” (Write Once, Run Anywhere – WORA). Chương trình phần mềm viết bằng Java có thể chạy trên mọi nền tảng (platform) khác nhau thông qua một môi trường thực thi với điều kiện có môi trường thực thi thích hợp hỗ trợ nền tảng đó.
Đặc điểm của ngôn ngữ lập trình Java Tương tự C++, hướng đối tượng hoàn toànTrong quá trình tạo ra một ngôn ngữ mới phục vụ cho mục đích chạy được trên nhiều nền tảng, các kỹ sư của Sun MicroSystem muốn tạo ra một ngôn ngữ dễ học và quen thuộc với đa số người lập trình. Vì vậy họ đã sử dụng lại các cú pháp của C và C++.
Tuy nhiên, trong Java thao tác với con trỏ bị lược bỏ nhằm đảo bảo tính an toàn và dễ sử dụng hơn. Các thao tác overload, goto hay các cấu trúc như struct và union cũng được loại bỏ khỏi Java.
Độc lập phần cứng và hệ điều hànhMột chương trình viết bằng ngôn ngữ Java có thể chạy tốt ở nhiều môi trường khác nhau. Gọi là khả năng “cross-platform”. Khả năng độc lập phần cứng và hệ điều hành được thể hiện ở 2 cấp độ là cấp độ mã nguồn và cấp độ nhị phân.
Ở cấp độ mã nguồn: Kiểu dữ liệu trong Java nhất quán cho tất cả các hệ điều hành và phần cứng khác nhau. Java có riêng một bộ thư viện để hỗ trợ vấn đề này. Chương trình viết bằng ngôn ngữ Java có thể biên dịch trên nhiều loại máy khác nhau mà không gặp lỗi.
Ở cấp độ nhị phân: Một mã biên dịch có thể chạy trên nhiều nền tảng khác nhau mà không cần dịch lại mã nguồn. Tuy nhiên cần có Java Virtual Machine để thông dịch đoạn mã này.
Ngôn ngữ lập trình thường được chia ra làm 2 loại (tùy theo các hiện thực hóa ngôn ngữ đó) là ngôn ngữ thông dịch và ngôn ngữ biên dịch.
Thông dịch (Interpreter) : Nó dịch từng lệnh rồi chạy từng lệnh, lần sau muốn chạy lại thì phải dịch lại.
Biên dịch (Compiler): Code sau khi được biên dịch sẽ tạo ra 1 file thường là .exe, và file .exe này có thể đem sử dụng lại không cần biên dịch nữa.
Ngôn ngữ lập trình Java thuộc loại ngôn ngữ thông dịch. Chính xác hơn, Java là loại ngôn ngữ vừa biên dịch vừa thông dịch. Cụ thể như sau
Khi viết mã, hệ thống tạo ra một tệp .java. Khi biên dịch mã nguồn của chương trình sẽ được biên dịch ra mã byte code. Máy ảo Java (Java Virtual Machine) sẽ thông dịch mã byte code này thành machine code (hay native code) khi nhận được yêu cầu chạy chương trình.
Nhược điểm : Cũng như các ngôn ngữ thông dịch khác, quá trình chạy các đoạn mã Java là chậm hơn các ngôn ngữ biên dịch khác (tuy nhiên vẫn ở trong một mức chấp nhận được).
Cơ chế thu gom rác tự độngKhi tạo ra các đối tượng trong Java, JRE sẽ tự động cấp phát không gian bộ nhớ cho các đối tượng ở trên heap.
Với ngôn ngữ như C C++, bạn sẽ phải yêu cầu hủy vùng nhớ mà bạn đã cấp phát, để tránh việc thất thoát vùng nhớ. Tuy nhiên vì một lý do nào đó, bạn không hủy một vài vùng nhớ, dẫn đến việc thất thoát và làm giảm hiệu năng chương trình.
Ngôn ngữ lập trình Java hỗ trợ cho bạn điều đó, nghĩa là bạn không phải tự gọi hủy các vùng nhớ. Bộ thu dọn rác của Java sẽ theo vết các tài nguyên đã được cấp. Khi không có tham chiếu nào đến vùng nhớ, bộ thu dọn rác sẽ tiến hành thu hồi vùng nhớ đã được cấp phát.
Java hỗ trợ lập trình đa tiến trình (multithread) để thực thi các công việc đồng thời. Đồng thời cũng cung cấp giải pháp đồng bộ giữa các tiến trình (giải pháp sử dụng priority…).
Ngôn ngữ lập trình Java yêu cầu chặt chẽ về kiểu dữ liệu.
Dữ liệu phải được khai báo tường minh.
Không sử dụng con trỏ và các phép toán với con trỏ.
Java kiểm soát chặt chẽ việc truy nhập đến mảng, chuỗi. Không cho phép sử dụng các kỹ thuật tràn. Do đó các truy nhập sẽ không vượt quá kích thước của mảng hoặc chuỗi.
Quá trình cấp phát và giải phóng bộ nhớ được thực hiện tự động.
Cơ chế xử lý lỗi giúp việc xử lý và phục hồi lỗi dễ dàng hơn.
Java cung cấp một môi trường quản lý chương trình với nhiều mức khác nhau.
Mức 1 : Chỉ có thể truy xuất dữ liệu cũng như phương phức thông qua giao diện mà lớp cung cấp.
Mức 2 : Trình biên dịch kiểm soát các đoạn mã sao cho tuân thủ các quy tắc của ngôn ngữ lập trình Java trước khi thông dịch.
Mức 3 : Trình thông dịch sẽ kiểm tra mã byte code xem các đoạn mã này có đảm bảo được các quy định, quy tắc trước khi thực thi.
Mức 4: Java kiểm soát việc nạp các lớp vào bộ nhớ để giám sát việc vi phạm giới hạn truy xuất trước khi nạp vào hệ thống.
Máy ảo Java (JVM – Java Virtual Machine)Để đảm bảo tính đa nền, Java sử dụng cơ chế Máy ảo của Java.
ByteCode là ngôn ngữ máy của Máy ảo Java tương tự như các lệnh nhị phân của các máy tính thực.
Một chương trình sau khi được viết bằng ngôn ngữ Java (có phần mở rộng là .java) phải được biên dịch thành tập tin thực thi được trên máy ảo Java (có phần mở rộng là .class). Tập tin thực thi này chứa các chỉ thị dưới dạng mã Bytecode mà máy ảo Java hiểu được phải làm gì.
Khi thực hiện một chương trình, máy ảo Java lần lượt thông dịch các chỉ thị dưới dạng Bytecode thành các chỉ thị dạng nhị phân của máy tính thực và thực thi thực sự chúng trên máy tính thực (còn gọi là khả năng khả chuyển).
Máy ảo thực tế đó là một chương trình thông dịch. Vì thế các hệ điều hành khác nhau sẽ có các máy ảo khác nhau. Để thực thi một ứng dụng của Java trên một hệ điều hành cụ thể, cần phải cài đặt máy ảo tương ứng cho hệ điều hành đó.
JVM cung cấp môi trường thực thi cho chương trình Java (còn gọi là khả năng độc lập với nền).
Có nhiều JVM cho các nền tảng khác nhau chẳng hạn như: Windows, Liux, và Mac.
Java Enterprise Edition (Java EE) – Được xây dựng trên nền tảng Java SE, giúp phát triển các ứng dụng web, các ứng dụng ở cấp doanh nghiệp, …
Java Mobile Edition (Java ME) – Là một nền tảng cho phép phát triển các ứng dụng nhúng vào các thiết bị điện tử như mobile,…
Các thành phần của Java SE PlatformGồm 2 thành phần:
JRE (Java Runtime Environment): cung cấp JVM (Java Virtual Machine) và thư viện được sử dụng để chạy chương trình Java.
JDK (Java Development Kit): được biết đến như bộ cung cụ phát triển Java, bao gồm: trình biên dịch và trình gỡ rối được sử dụng để phát triển các ứng dụng Java.
Cập nhật thông tin chi tiết về Tìm Hiểu Ngôn Ngữ Lập Trình Java, Chia Sẻ Tài Liệu Học Cơ Bản. trên website Channuoithuy.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!