Bạn đang xem bài viết Tìm Hiểu A – Z Về Gonna, Gotta, Wanna Trong Tiếng Anh được cập nhật mới nhất tháng 12 năm 2023 trên website Channuoithuy.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
Trong tiếng Anh, những biến âm hay cụm từ viết tắt thường được sử dụng khá nhiều. Cách nói này sẽ giúp bạn giản lược, dễ nói hơn. Quan trọng là giúp khoảng cách giữa bạn và người đối diện rút ngắn, tự nhiên. Bài viết này sẽ giúp bạn tìm hiểu về các từ viết tắt Gonna, Gotta, Wanna trong tiếng Anh.
Gonna, Gotta, Wanna trong tiếng Anh
1. Gonna
Gonna chính là viết tắt của Going to.
Gonna = Tobe + going to
➔ Diễn tả hành động trong tương lai gần
Thông thường, người bản xứ sẽ phát âm “Going to” khá nhanh và nghe giống Gonna.
Bạn có thể tham khao về thì Tương lai gần tại Báo Song Ngữ
Ex: a. I am going to buy something tonight.
= I am gonna buy something tonight.
(Tôi sẽ mua một vài thứ tối nay)
b. I am going to visit my grandparents next week.
= I am gonna visit my grandparents next week.
(Tôi sẽ tới thăm ông bà của mình vào tuần tới)
Gonna cũng được sử dụng trong ca khúc “Nothing gonna change my love for you” vô cùng nổi tiếng của George Benson.
2. Gotta
Với Gotta, ta chia làm 2 trường hợp như sau:
Trường hợp 1: Gotta = Have got to
➔ Ai đó phải làm gì
Ex: a. This is the last train, so we gotta now.
(Đây là chuyến tàu cuối, vì thế chúng tôi phải đi bây giờ)
My younger brother have not gotta do such errands.
(Em trai tôi phải làm những việc lặt vặt)
Trường hợp 2: Gotta = Have got a
➔ Nói về việc sở hữu thứ gì
Ex: a. My father has got a blue car.
= My father has gotta a blue car.
(Bố tôi có một chiếc xe ô tô màu xanh)
b. Peter has got a honor book.
= Peter has gotta honor book.
(Peter có một quyển sách kinh dị)
Gotta thường sử dụng trong thì hiện tại hoàn thành.
*Note: Gotta và Godda có cách phát âm gần giống nhau. Vì thế, bạn hãy thật cẩn trọng, tránh nhầm lẫn khi giao tiếp.
3. Wanna
Ở Mỹ hay 1 số quốc gia sử dụng tiếng Anh, âm “nt” thường bị bỏ qua và thay thế sau nó là một nguyên âm.
Wanna = Want to
➔ Thể hiện sự mong muốn, ước muốn.
Ex: a. I wanna some dessert after having lunch with you.
(Tôi muốn một chút đồ tráng miệng sau bữa trưa với bạn)
b. My mother doesn’t wanna to be disturbed while she is at work.
(Mẹ tôi không muốn bị làm phiền trong khi bà ấy làm việc)
Wanna được dùng với thì hiện tại đơn.
Các từ viết tắt tiếng Anh phổ biến
√ Gonna = dự định, sắp sửa
√ Gotta = có, phải làm gì đó, cần phải
√ Wanna = muốn
√ Lamma = để tôi
√ Lemme = let me (để tôi)
√ Gimme = đưa cho tôi
√ Outta = Đi ra khỏi, cút ra, cút khỏi
√ Kinda = một chút, hơi hơi, khá là
√ BFF = best friend forever: bạn thân
√ BF = Boy friend: bạn trai
√ I’mma = sắp đi
√ ASAP = as soon as possible: càng sớm càng tốt.
√ Hafta = phải đi
√ BRP = be right back: trở lại ngay (quay lại trong một khoảng thời gian ngắn nhất có thể)
√ Dunno = không biết
Một số câu hỏi phổ biến về Gonna, Gotta, Wanna
1. Gonna có sử dụng với thì Hiện tại tiếp diễn được không hay chỉ dùng với thì Tương lai gần?
Đây là một trường hợp gây nhầm lẫn cho nhiều bạn. Đối với thì hiện tại tiếp diễn diễn tả tương lai, khi động từ sử dụng là “go” và điểm khác biệt ở động từ phía sau. Ở thì tương lai đơn: “be going to + verb”, nghĩa là sau “going to” còn một động từ khác nữa. Trong khi đó, thì hiện tại tiếp diễn cũng “be going to” nhưng sau đó không xuất hiện động từ nào khác. Đây cũng là lý do tại sao “go” trong hiện tại tiếp diễn không thể trở thành “gonna”.
2. Gonna, Gotta, Wanna chỉ dùng trong văn nói đúng không?
Đúng vậy. Hầu như trong văn viết thường sẽ không dùng, bởi nó yêu cầu những từ có văn phong lịch thiệp, sang trọng.
Một số ví dụ cụ thể
You gonna write most all dat book about Harry.
(Bạn sẽ viết hầu hết các quyển sách về Harry)
As a second offender, he’s gonna see prison.
(Là kẻ phạm tội thứ hai, anh ta sẽ phải vào tù)
You gotta be kidding me!
(Bạn đang đùa tôi!)
I don’t wanna order some dink.
(Tôi không muốn gọi nhiều đồ uống)
I just wanna sit here quietly and listen.
(Tôi chỉ muốn ngồi yên tĩnh ở đây và nghe)
Học tiếng Anh –
Tìm Hiểu Về Các Ngôi Trong Tiếng Anh
Trong tiếng anh, đại từ nhân xưng chỉ các ngôi trong tiếng anh là ngữ pháp khá quan trọng. Thế nên việc phân biệt đúng sẽ giúp bạn đặt câu đúng ngữ pháp cần nói.
Rất nhiều bạn đau đầu vì chưa biết cách đặt câu với ngôi thứ, nhưng bạn đừng quá lo. Sau khi học và hiểu được bài chia sẻ bên dưới thì với bạn không có gì là khó đâu.
Các ngôi thứ trong tiếng AnhMinh họa các ngôi trong tiếng anh thông dụng.
hình 1
Ở dạng số ít: ngôi thứ nhất, ngôi thứ hai, ngôi thứ ba : I, you, he/she/it
Ở dạng số nhiều: ngôi thứ nhất, ngôi thứ hai, ngôi thứ ba : we, you, they
Cách chia ngôi trong tiếng AnhĐộng từ đi với các ngôi:
Động từ thường thì hiện tại đơn Ngôi thứ nhất, thứ 2, thứ 3 số nhiều: I/You/We/They + V Ngôi thứ 3 số ít: He/She/It + V(s/es)
Động từ tobe Ngôi thứ nhất: I + am (Viết gọn: I’m) Ngôi thứ hai và ngôi thứ ba số nhiều: You/We/They + are (Viết gọn: You’re) Ngôi thứ ba số ít: He/She/It + is (Viết gọn: He’s)
Cách sử dụng các ngôi trong tiếng AnhDùng để chỉ bản thân người đang nói: ta dùng ngôi thứ nhất là: I, We
Dùng để chỉ người đang nói đến/người đang nghe và có thể được dịch là anh, các anh, bạn, các bạn; ta dùng ngôi thứ là You
EX: How are you? Ý nghĩa: Bạn khỏe không? EX: What are you reading for? Ý nghĩa: Các bạn đang đọc gì vậy?
Dùng chỉ người, sự vật được nhắc đến, ta dung ngôi thứ ba là It, She, He, They
Trong đó: – Ngôi thứ ba số ít là It, She, He – Ngôi thứ ba số nhiều là They
EX: He have threes boy. Ý nghĩa: Anh ấy có ba cậu nhóc. They have dinner. Ý nghĩa: Họ đang dung bữa tối.
Hi vọng những chia sẻ về các ngôi trong tiếng anh thực sự phù hợp với các bạn.
Tìm Hiểu Về Tình Từ Trong Tiếng Anh
Tìm hiểu về tình từ trong tiếng Anh
Tính từ là từ dùng để chỉ tính chất, tính cách, màu sắc, trạng thái, mức độ, phạm vi…của người hoặc vật. Tính từ bổ nghĩa cho danh từ, đại từ và liên động từ.
Tính từ được chia làm 2 loại: tính từ mô tả và tính từ giới hạn.
Là các tính từ được dùng để mô tả màu sắc, kích cỡ, chất lượng, tính chất, tính cách, chất liệu, mục đích, nguồn gốc… của người hoặc vật.
– Colors (màu sắc): blue, green, red, pink, white, black…
– Size (kích cỡ): big, small, huge, tiny, large…
– Shape (hình dạng): round, square, triangle, rectangle…
– Age (tuổi tác): new, old, ancient,…
– Quality (opinion) (chất lượng): nice, good, bad, …
– Characteristic (opinion) (tính chất): interesting, boring, humorous, funny, important, …
– Material (chất liệu): wooden, woolen, steel, iron,…
– Purpose (mục đích): dinning, cutting, …
– Origin (nguồn gốc): Vietnamese, British, Japanese,…
Là tính từ được dùng để đặt giới hạn cho danh từ mà nó bổ nghĩa, bao gồm: tính từ chỉ số lượng, số đếm, số thứ tự, khoảng cách, sở hữu, chỉ định…
– Quantitative (số lượng): a few, few, a little, little, much, many, some, several, all…
– Cardinal (số đếm): one, two, three, …
– Ordinal (số thứ tự): first, second, third,…
– Distance (khoảng cách): near, far
– Possessive (sở hữu): my, our, your, their, his, her, its
– Demonstrative (chỉ định): this, that, these, those, other, another, the other
– Distributive (phân bổ): each, every, both, either, neither
Tính từ có thể nhận biết qua các hậu tố sau:
– ant: important, elegant, fragrant…
– al: economical, physical, ideal, …
– able: valuable, comparable, considerable,…
– ible: responsible, possible, flexible,…
– ive: protective, constructive, productive,…
– ous: mountainous, poisonous, humorous,…
– ic: athletic, economic, specific,…
– ly: friendly, lovely, early…
– ful: useful, careful, harmful,…
– less: useless, careless, harmless, …
– ing: interesting, boring, exciting,…
– ed: interested, bored, excited,…
– ‘ing’: dùng để mô tả người, vật hoặc sự việc tạo ra cảm xúc (mang nghĩa chủ động).
– ‘ed’: dùng để mô tả trạng thái hoặc cảm xúc của một người đối với người, sự vật, sự việc nào đó (mang nghĩa bị động)
– This man is boring. He makes her bored. (Chàng trai này nhàm chán lắm. Anh ta làm cho cô ấy thấy chán nản.)
– She is an interesting writer, and I’m very interested in her books. (Cô ấy là một tác giả rất thú vị, và tôi rất thích những cuốn sách của cô ấy.)
+ Tính từ bổ nghĩa cho danh từ và đứng trước danh từ mà nó bổ nghĩa
beautiful house, expensive car, informative report…
+ Tính từ bổ nghĩa cho chủ ngữ và thường đứng sau các liên động từ: be, seem, look, feel, appear, taste, smell, stay, sound, get, become, remain, go, turn, …
She seems unhappy. (Cô ấy dường như không vui.)
+ Tính từ bổ nghĩa cho tân ngữ và đứng ngay sau tân ngữ. Một số động từ đặc trưng thường được dùng trong trường hợp này: keep, make, find…
– I found it useful. (Tôi thấy nó rất hữu ích)
– Don’t make it more confusing. (Đừng có làm nó trở nên rối rắm hơn nữa.)
+ Tính từ được dùng như danh từ
Một số tính từ được dùng như danh từ để chỉ một tập hợp người hoặc một khái niệm thường có ‘the’ đi trước.
the poor, the blind, the rich, the deaf, the sick, the handicapped, the good, the old,…
The rich do not know how the poor live. (Người giàu không biết người nghèo sống như thế nào.)
+ Tính từ được dùng trong các cụm từ diễn tả sự đo lường
– The road is 5 kms long. (Con đường này dài 5 km.)
– A building is ten storeys high. (Tòa nhà này cao 10 tầng.)
+ Tính từ được dùng để bổ nghĩa cho các đại từ bất định: something, anything, nothing, everything, someone, anyone, everyone…
– I have something important to tell you. (Tôi có việc quan trọng muốn nói với bạn.)
– Let’s go somewhere romantic for dinner. (Hãy đến chỗ nào lãng mạn để ăn tối đi.)
Khi có nhiều tính từ bổ nghĩa cho danh từ và đứng trước danh từ, tính từ được sắp xếp theo vị trí sau:
Opinion – Size – Shape – Age – Color – Origin – Material – Purpose + NOUN
Opinion Size Age Color Origin Material Purpose Noun
(một cái bàn ăn bằng gỗ của Anh màu trắng, mới, nhỏ và đẹp.)
Tính từ ghép là tính từ được thành lập bằng cách kết hợp hai hay nhiều từ lại với nhau và được dùng như một tính từ duy nhất.
Khi các từ được kết hợp với nhau để tạo thành tính từ kép, chúng có thể được viết:
life + long = lifelong (suốt đời)
– thành hai từ có dấu nối (-) ở giữa
world + famous = world-famous (nổi tiếng khắp thế giới)
duty + free = duty-free (miễn thuế)
snow-white (trắng như tuyết)
long-distance (đường dài)
easy-going (thoải mái, dễ chịu)
Lưu ý: danh từ trong cụm tính từ kép luôn ở dạng số ít
– A four-year-old girl = The girl is four years old.
(Một bé gái 4 tuổi = Bé gái này 4 tuổi.)
– A ten-storey building = The building has ten storeys.
(Một tòa nhà 10 tầng = Tòa nhà này có 10 tầng.)
Tìm Hiểu Trong Tiếng Tiếng Anh
Hãy tìm hiểu thêm về cách giữ bảo mật tài khoản của bạn.
Learn more about how to keep your account secure.
support.google
support.google
Tìm hiểu cách xóa người dùng khỏi tài khoản của bạn.
Learn how to remove users from your account
support.google
Tìm hiểu cách tạo tài khoản Merchant Center.
Learn how to create a Merchant Center account.
support.google
Tìm hiểu cách sắp xếp các việc bạn cần làm.
Learn how to organise your tasks.
support.google
Tìm hiểu thêm về Copyright Match Tool.
Learn more about the Copyright Match Tool.
support.google
Hãy tìm hiểu thêm
Learn more
support.google
Nhờ tìm hiểu Kinh Thánh, tôi học được nhiều sự dạy dỗ có tác động mạnh mẽ.
Studying the Bible opened my eyes to many powerful, motivating truths.
jw2023
Nếu danh bạ của bạn trên thẻ SIM, hãy tìm hiểu cách nhập danh bạ từ thẻ SIM.
If your contacts are on a SIM card, learn how to import contacts from a SIM card.
support.google
Tìm hiểu về quy trình hoạt động của Ad Exchange.
Learn about the Ad Exchange workflow.
support.google
Sau đó, bạn nên tìm hiểu về yêu cầu xem xét bên dưới:
Then you should learn about requesting a review below:
support.google
Let’s find out.
QED
Learn more in the Ad selection white paper.
support.google
Mới đầu người đàn ông và đàn bà gặp nhau, tìm hiểu nhau, rồi yêu nhau.
A man and a woman meet, get to know each other, and fall in love.
jw2023
Learn more about Trafficking Studio push-down creatives.
support.google
Newel và Ann tìm hiểu nhau trong ba năm và kết hôn vào năm 1823.
Newel and Ann courted for three years and married in 1823.
LDS
Tìm hiểu cách yêu cầu trợ giúp.
Learn how to get help.
support.google
You want to find out the device on which your ad appeared.
support.google
Hãy tìm hiểu.
Check around.
LDS
Abby và chú đang tìm hiểu nó từ lần xảy ra sự cố trước.
Abby and I were looking into it after your last incident.
OpenSubtitles2023.v3
support.google
Tìm hiểu thêm
Learn more
support.google
Tìm hiểu bài giới thiệu về phần mở rộng đoạn nội dung có cấu trúc.
Learn about structured snippet extensions.
support.google
Cậu không tìm hiểu được gì ở đây đâu.
Well, you are not going to see it here.
OpenSubtitles2023.v3
Tìm hiểu thêm về Chính sách bảo mật và chấp nhận hình ảnh của Google Maps.
Learn more about Google Maps Image Acceptance and Privacy Policies.
support.google
Huyện Tiếng Anh Là Gì ? Tìm Hiểu Thêm Về Huyện Trong Tiếng Anh
Tìm hiểu về huyện tiếng anh là gì ?
Chắc chắn nhắc đến tên huyện thì không còn xa lạ với mỗi người dân Việt Nam chúng ta. Thế nhưng với những bạn bè quốc tế thì đây là khái niệm còn khá lạ lẫm. Huyện chính là một trong những đơn vị hành chính của nước ta, như chúng ta đã biết thì nước ta có 3 cấp bậc hành chính quan trọng gồm:
Cấp bậc 1 chính là cấp tỉnh: Đây là cấp bậc bao gồm tỉnh và thành phố trực thuộc trung ương.
Cấp bậc thứ 2 chính là cấp huyện: Huyện được xem là đơn vị hành chính bậc 2 của nước ta. Với cấp bậc này bao gồm: Quận, Huyện, Thị xã, Thành phố thuộc Tỉnh, Thị xã thuộc Thành phố trung ương.
Cấp thứ 3 chính là cấp xã: Cấp bậc này bao gồm: Xã, Phường, Thị Trấn
Như vậy có thể thấy, trong tiếng việt thì ” huyện” là đơn vị hành chính thứ 2 chỉ đứng sau tỉnh và thành phố trực thuộc trung ương. Dưới huyện sẽ được chia nhỏ thành các xã, thị trấn và dưới đó còn có các thôn..
Như vậy các bạn vừa tìm hiểu được huyện trong tiếng việt là gì. Vậy còn huyện tiếng anh là gì ? Trong tiếng anh thì huyện được viết là District. Bên cạnh đó, thì các bạn nên tham khảo các từ để viết địa chỉ bằng tiếng anh theo cấp bậc từ thấp đến cao như sau:
Hướng dẫn cách viết địa chỉ trong tiếng anhNhư vậy bạn có thể biết được các từ được sử dụng để viết địa chỉ trong tiếng anh. Vậy bạn có thể viết địa chỉ tương tự như sau:
Ví dụ : Đường Phùng Khắc Khoan, phường Đông Vệ, TP Thanh Hóa.
Như vậy với thông tin bài viết chúng tôi vừa cung cấp có thể giúp bạn tìm hiểu được huyện tiếng anh là gì ? Hy vọng qua bài viết thì bạn có thể tự hào giới thiệu địa chỉ với bạn bè quốc tế bằng tiếng anh thành thạo.
Giải Đáp Câu Hỏi –
Sự Tìm Hiểu Trong Tiếng Tiếng Anh
Sự tìm hiểu là sự tìm hiểu.
Courtship is courtship.
ted2023
21 Thứ hai, sự tìm hiểu trong sạch cũng bao hàm việc trò chuyện thành thật.
21 Second, an honorable courtship also includes honest communication.
jw2023
12 Vì thế, điều khôn ngoan là dành thời gian để thật sự tìm hiểu người hôn phối tương lai.
12 Therefore, it is wise to take the time really to get to know a prospective mate.
jw2023
Cần phải có sự hẹn hò, tiếp theo là sự tìm hiểu kỹ lưỡng, thận trọng và thấu đáo.
There should be dating, followed by careful and thoughtful and thorough courtship.
LDS
Divination embraces the entire scope of gaining knowledge, especially concerning future events, through occult powers.
jw2023
Trái lại, sự tìm hiểu chân thật của họ đưa đến kết quả là “nhiều người tin Chúa” (Công-vụ các Sứ-đồ 17:11, 12, Bản Diễn Ý).
Rather, the result of their honest inquiry was that “many of them became believers.”—Acts 17:11, 12.
jw2023
Trong những tuần đầu tiên của mùa đông, năm cũ đang dần kết lại, và sự tìm hiểu về bản “Bốn mùa” của Vivaldi cũng thế.
In these first weeks of winter, the old year is coming to a close, and so does Vivaldi’s musical exploration of the seasons.
ted2023
“Thứ ba, phải tiếp tục có sự tìm hiểu và bày tỏ tình cảm, lòng nhân từ và kính trọng để giữ cho tình yêu thương được tồn tại và lớn mạnh.
“Third, there must be continued courting and expressions of affection, kindness, and consideration to keep love alive and growing.
LDS
Nhưng mà có hơi khác biệt giữa sự hiếu kỳ và thật sự muốn tìm hiểu đó.
But there’s a difference between being curious and actually following through.
OpenSubtitles2023.v3
Vợ hoặc chồng có sự sáng suốt sẽ tìm hiểu sự việc cặn kẽ. —Châm-ngôn 16:23.
The husband or wife having insight will probe beneath the surface and get to the core of the problem.—Proverbs 16:23.
jw2023
Ngài khuyên chúng ta tìm kiếm sự hiểu biết như tìm kiếm kho tàng giấu kín.
He urges us to seek for knowledge as for hidden treasure, which implies our being willing to exert ourselves.
jw2023
Nếu anh thực sự muốn tìm hiểu về tình dục, thì anh sẽ phải tự đi tìm cho mình một bạn tình.
If you really want to learn about sex, then you’re gonna have to get yourself a female partner.
OpenSubtitles2023.v3
Trong thực tế, nếu ta thực sự muốn tìm hiểu cảm xúc con người, chúng ta cần nghĩ về chúng theo cách này.
And that, in fact, if we really want to understand human emotions, we need to think about them in this way.
QED
Tôi thấy gia đình mình như những người ngoại quốc lạ lùng mà những tập tục, nghi thức và chính ngôn ngữ của họ thách đố sự tìm hiểu… mặc dù tôi không muốn thế, họ vẫn bắt tôi phải tham gia vào những nghi lễ kỳ quái của họ…
I saw my family as strange aliens whose foreign customs, rites, and very language defied comprehension;… though I did not want it, they forced me to participate in their bizarre rituals;…
WikiMatrix
Đúng ra phải chăng lắm khi thường xảy ra là bạn xem qua một cách hối hả tài liệu học hỏi và gạch dưới các câu trả lời cho các câu hỏi, mà chẳng thật sự tìm hiểu chi tiết và lý do tại sao có lời giải thích đó?
Would it not be more accurate to say that oftentimes you skim through the study material and quickly underline the answers to the questions, without really getting down to the details and the reasons for the explanations given?
jw2023
Đức Thánh Linh làm chứng rằng điều này là sự thật cho mỗi người đi tìm kiếm sự hiểu biết.
The Holy Spirit testifies that this is true to each who goes and seeks the knowledge.
LDS
Chúng ta có thể tìm sự hiểu biết đó ở đâu?
Where Can We Find Such Knowledge?
jw2023
Tuân Theo Sự Thúc Giục: Tìm Hiểu từ Thân Nhân Còn Sống
Following the Prompting: Learning from Living Relatives
LDS
Hãy cẩn thận xem xét Kinh-thánh để tìm sự hiểu biết về Đức Chúa Trời.
Carefully examine the Scriptures to find the knowledge of God.
jw2023
Một người có thể tìm sự hiểu biết như thế ở đâu?”
Where would a person find such knowledge?”
jw2023
Anh đã làm đúng với điều Kinh Thánh khuyến khích chúng ta: ‘Tìm sự hiểu biết’*.
You did exactly what the Bible encourages us to do: “Keep searching” for understanding.
jw2023
14 Và cầu xin Ngài, hỡi Đức Chúa Cha Thánh Thiện, rằng tất cả những ai đến thờ phượng trong ngôi nhà này đều có thể được giảng dạy những lời thông sáng trong những sách hay nhất, và rằng họ có thể học hỏi bằng sự tìm hiểu, và bằng đức tin, như Ngài đã phán;
14 And do thou grant, Holy Father, that all those who shall worship in this house may be taught words of wisdom out of the best abooks, and that they may seek learning even by study, and also by faith, as thou hast said;
LDS
“Lòng người khôn-khéo được sự tri-thức; và tai người khôn-ngoan tìm-kiếm sự hiểu-biết”.—Châm-ngôn 18:15.
“The heart of the understanding one acquires knowledge, and the ear of wise ones seeks to find knowledge.” —Proverbs 18:15.
jw2023
Cập nhật thông tin chi tiết về Tìm Hiểu A – Z Về Gonna, Gotta, Wanna Trong Tiếng Anh trên website Channuoithuy.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!