Xu Hướng 5/2023 # Sự Khác Nhau Giữa Work Và Job # Top 14 View | Channuoithuy.edu.vn

Xu Hướng 5/2023 # Sự Khác Nhau Giữa Work Và Job # Top 14 View

Bạn đang xem bài viết Sự Khác Nhau Giữa Work Và Job được cập nhật mới nhất trên website Channuoithuy.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

Sự khác nhau giữa Work và Job

Th.hai, 18/08/2014, 11:13

Lượt xem: 7251

Trước hết, về mặt ngữ pháp, work vừa là một động từ lại vừa là một danh từ, trong khi job chỉ là danh từ thôi.

Giờ chúng ta sẽ nói tới nghĩa của các từ này.

Work – làm việc – là một hoạt động mà bạn dùng tới nỗ lực hay năng lượng, thường là để đạt được một mục đích hay nhiệm vụ gì đó chứ không phải là để vui chơi, giải trí. Từ này ngược hẳn nghĩa với từ play, và to work có nghĩa là thực hiện hành động đó.

Nhìn chung, chúng ta làm việc để kiếm tiền và chúng ta thường dùng từ này như một động từ; để miêu tả những gì việc chúng ta làm để kiếm tiền. Ví dụ: I work for the BBC – Tôi làm cho đài BBC.David works in a café – David làm ở một quán café.

Trong các ví dụ này, chúng ta không biết chính xác nhiệm vụ hay trách nhiệm của người đó là gì. David làm việc ở quán café nhưng chúng ta không biết anh ấy làm việc dọn dẹp, phục vụ bàn, hay nấu đồ ăn.

Vì thế work có một nghĩa chung chung, trong khi job lại rất cụ thể, và nghĩa thông dụng nhất của từ này là tên của chính công việc mà bạn làm để kiếm tiền. Ví dụ,

David has now got a new job. He is a cook in a small restaurant. David vừa kiếm được việc mới. Anh làm đầu bếp tại một tiệm ăn nhỏ.

Trong ví dụ này, chúng ta biết chính xác công việc mà David làm là gì vì chúng ta biết job – nghề của anh ấy là gì.

Tóm lại, chúng ta có thể nói rằng từ job chỉ một nghề, một công việc cụ thể hay một vị trí nghề nghiệp nào đó, như cook – đầu bếp, teacher – giáo viên, hay banker – nhân viên ngân hàng, trong khi work nói tới một hành động làm việc chung chung.

Ví dụ, một người có thể working in their garden – làm việc trong vườn, có thể cắt cỏ, trồng hoa. Tuy nhiên đó là hoạt động vào thời gian rảnh rỗi của người đó, chứ không phải là một phần công việc mà họ vẫn làm để kiếm tiền của người đó.

Khi là động từ, work còn có các nghĩa khác, chẳng hạn, nếu bạn tả một chiếc máy làm việc như thế nào, tức là bạn giải thích nó hoạt động ra sao.

Ví dụ: Can someone show me how the photocopier works? I don’t know how to use it. – Ai có thể chỉ cho tôi máy photocopy làm việc như thế nào không? Tôi không biết dùng nó như thế nào cả.

Tương tự, bạn có thể dùng từ work để nói nếu chiếc máy làm việc/hoạt động tốt.

Ví dụ: Don’t try to use that computer. It doesn’t work. We are waiting for the engineer to fix it. – Đừng có dùng máy tính đó. Nó không làm việc. Chúng tôi đang đợi thợ đến sửa nó.

Cuối cùng, mặc dù job là tên gọi công việc mà bạn làm để kiếm tiền, job cũng chỉ một việc cụ thể mà bạn phải làm; một việc đòi hỏi làm việc và một việc bạn có thể xác định cụ thể.

Ví dụ: I have a few jobs to do at home this weekend. I need to paint my bedroom, fix a broken door and cut the grass. – Tôi có một vài công việc phải làm ở nhà vào cuối tuần. Tôi cần phải quét vôi phòng ngủ, chữa cái cửa ra vào bị hỏng và cắt cỏ.

I’ve been working hard for the last few hours so I think it’s time for me to take a break– Tôi đã làm việc rất chăm chỉ trong suốt mầy tiếng đồng hồ vừa qua rồi, vì thế tôi nghĩ là đã đến lúc tôi có thể nghỉ ngơi.

Fortunately, the work that I do in my job is very interesting, so even though it is hard work, I don’t think I will look for another job! – Rất may là công việc mà tôi làm trong nghề của mình là khá thú vị, vì vậy mặc dù cũng khá vất vả nhưng tôi không nghĩ là tôi sẽ đi kiếm một nghề/một công việc khác.

Thế còn bạn thì sao, Giuliana? Are you a student or do you have a job – Bạn là sinh viên hay bạn đã đi làm và có một nghề rồi?

Whatever you do, is it hard work? – Bạn làm gì đi chăng nữa thì đó có phải làm một công việc vất vả hay không?

Source: bbc

Sự Khác Nhau Giữa Từ Work Và Từ Job Trong Tiếng Anh.

Trong quá trình học tiếng Anh, mọi người sẽ học hai từ vựng rất quen thuộc đó là work và job. Hầu như hai từ vựng này không mấy xa lạ ngay cả với những người vừa mới bắt đầu học tiếng Anh (ngay ngày đầu tiên học Tiếng Anh). Nhiều bạn thắc mắc về sự khác nhau giữa từ Work và từ Job trong tiếng Anh sử dụng như thế nào cho đúng thì hôm nay mình xin được chia sẻ cách phân biệt nghĩa của hai từ này cũng như nét nghĩa trong business thinking và một số cụm từ đi kèm theo.

Giải Thích Nghĩa Của Từ Work và Từ Job

Về mặt ngữ pháp, trích dẫn bài viết năm 2009 của BBC Tiếng Việt về việc giải thích nghĩa của hai từ work và job như sau:

Work vừa có thể là danh từ, vừa có thể làm động từ và mang nghĩa là việc làm, làm việc (nói chung)

Job là danh từ và mang nghĩa là công việc, một công việc có chức danh (chức danh ở đây có nghĩa là tên công việc) cụ thể. Ví dụ các loại công việc như: teacher, plumber, doctor, police officer …. Vì vậy job cũng có thể mang nghĩa là danh từ chung chỉ các loại hình công việc (việc làm hàng ngày để kiếm tiền sinh sống).

Các ví dụ cụ thể:

I work for a media company located in (based in) NYC (New York City)

Tôi làm việc cho một công ty truyền thông ở thành phố New York

Ghi chú: NYC là New York City, người Mỹ nếu làm việc trong các hãng thông tấn, báo chí, tạp chí Media, ở thành phố New York thì đó là một công việc rất tốt, thu nhập cao, và khá căng thẳng vì viết lách và các công việc chiến lược đều cần nhiều chất xám. Với một đất nước hội tụ nhiều nhân tài như Mỹ thì có được một công việc như vậy quả là mơ ước.

Qua việc ghi chú mình xin lấy thêm ví dụ về từ Job ngay trong ngữ cảnh này:

Anh John làm việc cho NPR News và anh ta nói khi được phỏng vấn về công việc ( ví dụ chỉ để minh họa, mình không thật sự biết có anh John nào làm cho NPR hay không). Nhưng thật sự nếu bạn muốn học tốt tiếng Anh bạn nên đọc và nghe tin tức trên NPR News.

(Đọc Thêm Bài Viết Vì Sao Bạn Nên Nghe Tin Tức Trên Đài NPR News của người Mỹ)

John nói : I work for NPR News and I really love my job. It’s my dream job that I’ve been waiting for the chance to work here.

Trong ví dụ trên John nói : Tôi làm việc cho hãng thông tấn NPR và tôi rất yêu công việc của mình. Đây là công việc như trong mơ ước của tôi (công việc trong mơ – dịch thế này có vẻ hơi ngờ nghệch nhỉ) mà tôi đã chờ đợi cơ hội để được làm việc ở đây.

Ví dụ này mình xin phân tích thêm:

Dream job, day job, và 9 to 5 job

Dream Job: Công việc trong mơ, công việc mà bạn luôn mơ ước có được.

Day Job và 9 to 5 Job

Trong một chừng mực nhất định thì Day Job = 9 to 5 Job vì theo cách giải thích ở những nước phát triển (Mỹ) giờ làm việc công sở là từ 9 giờ sáng tới 5 giờ chiều (nghỉ thứ 7 và CN). Cho nên khi họ nói Day Job thì sẽ có nghĩa là 9 to 5 Job

Câu này có nghĩa là: Nếu mà công việc trong mơ của bạn ( turns out to be + Noun Phrase) mà hóa ra lại là một công việc buồn tẻ và nhàm chán thì tôi có một lời khuyên cho bạn: Hãy vứt bỏ công việc trong mơ đi và làm mọi thứ tốt nhất có thể cho công việc day job (làm thuê) của bạn.

(Thường thì trong lối suy nghĩ của nhiều người làm ông chủ ( being a boss ) là một dream job nhưng thực tế không phải vậy – being a boss = đau đầu vì tiền, điên đầu vì tình, (sáng suốt không thì đâm đầu vào tường…lolzz)

Day Job thường mang nghĩa là công việc mưu sinh, kiếm tiền để sinh sống, chứ everyone has a dream ( ai cũng có một mơ ước). Không biết ông Luther King có sức mạnh làm trỗi dậy I Have A Dream trong mỗi con người chúng ta không đây. Chính vì công việc hàng ngày thường theo một quy trình nhất định trong mỗi công ty, tổ chức cho nên Day Job rất nhàm chán, đến nỗi có người mô tả nó như là một vòng quay của cái đồng hồ mà mỗi ngày nó quay 24 tiếng không nghỉ, à không chỉ dừng lúc hết pin và lúc bạn văng nó ra khỏi nhà.

Day Job nó cũng vậy, trong đầu bạn bao nhiêu dự định, dreams nhưng đến lúc bạn vào công việc Day Job, có người từ bỏ Day Job để theo lý tưởng mà họ gây dựng còn có người từ bỏ mọi lý tưởng để quay cùng Day Job! Cũng giống như cái đồng hồ mà bạn vứt ra khỏi nhà chính vì vòng quay của nó khiến bạn bực bội mỗi khi thấy thời gian thoáng cái đã trôi qua và bạn cảm nhận không làm gì được để thoát ra khỏi nó.

Lời khuyên: Bạn cho dù có hay không cái đồng hồ chỉ là để cân đong đo đếm thời gian, thời gian là của vũ trụ và nó sẽ không bao giờ ngừng trôi, cho nên hãy làm tốt những việc của hôm nay thì ngày mai bạn sẽ là người gặt hái thành quả của ngày kia bạn gieo trồng. Học Tiếng Anh cũng vậy, bạn chăm chỉ tìm tòi, bạn phát hiện ra cách học từ vựng nhớ lâu, bạn chăm chỉ luyện tập, kết bạn, bạn bè sẽ tự khắc nhiều thêm và mình tin chắc hắn trong số bạn bè đó sẽ có người giúp bạn thật sự tiến bộ cũng giống như chúng tôi vậy.

Giải thích Từ Job và Work theo một nét nghĩa khác:

Job : Negative thinking

Work: Positive thinking

Trong ví dụ trên bạn đã tìm hiểu từ Day Job, 9 To 5 Job . Vậy thì hầu hết mọi người đều không thích Day Job, Dream Job là công việc trong mơ nhưng nếu công việc trong mơ mà biến thành hiện thực rồi bạn có thể sững sờ vì hiện thực nó không là mơ thì hóa ra từ Job là mang nghĩa tiêu cực đến vậy sao?

Vì vậy có rất nhiều người luôn nói với mình rằng:

I hate my day job (oh thực sự thì day job ai mà chẳng hate) Theo nhiều ý tưởng về lý tưởng sống thì họ không thích làm giàu cho người khác chỉ vì day job họ làm như một cái máy để sản sinh ra lợi nhuận cho người khác. Nhưng bạn hãy ghi nhớ rằng không phải ai cũng đủ tài, trí, lực để tạo ra sự khác biệt. Vậy thì theo mình, cứ yêu thích công việc, yêu thích mỗi việc mình làm và do vậy trong trường hợp này bạn có thể suy nghĩ lại và nói : I love every work I do in the job . Đó chính là niềm vui trong công việc các bạn ạ.

Difference Between Job, Work, And Career

A lot of English learners confuse the words job, work, and career. Today, I’m going to teach you how to use each one correctly – as well as various collocations (typical phrases) in which you can use these words. To learn practical English for your job and career, check out the Business English Course.

A job is a regular and official activity that you do, and receive money (a salary) for your activity. It is also called a profession or an occupation. You can have a full-time job (40 hours per week) or a part-time job (around 25 hours per week).

When someone is looking for a job, this is sometimes called the “job hunt” or “job search.” If you have a friend who’s looking for a job, you can ask them, “How’s the job hunt going?”

If the company offers you the job and you say “yes,” then you have gotten the job!

To describe a person’s job, you can say it is:

a demanding job (requires a lot of effort) “Being an emergency surgeon is a demanding job – you have to be on call 24 hours a day.”

a fulfilling / rewarding job (it makes you feel good) “Working with refugee children was one of the most rewarding jobs I’ve had.”

a high-powered job (a dynamic and important job) “After she published her book, she got a high-powered jobas director of a national newspaper.”

a lucrative job (a job where you earn a lot of money) “My mother wants me to marry a guy with a lucrative job – like a doctor or lawyer.”

The word job is a countable noun:

Right after graduating from college, I worked two jobs so that I could pay off my student loans faster.

Terry has had seven jobs in the past five years.

The word work is more general than “job” – whereas “job” is a specific occupation/profession, “work” refers to general efforts and activities done to accomplish a goal. “Work” can be done both inside an official job and outside a job!

You can say you work at / for (a company): “I work at General Motors.”

You can say you’re working on (a project / task): “I’m working on a market analysis” or “I’m working on improving customer satisfaction.”

You can say you work with (people / objects): “I work with special needs children” or “I work with hazardous chemicals.”

The word work also refers to the context of your place of employment – so we can say:

“I start work at 7 AM.” (not “I start my job at 7 AM”)

“I finish / leave work at 4:30.” (not “I finish my job at 4:30”) – An informal way to say “leave work” is “get off work”

“We go to work by car.” (not “We go to our job by car”)

“I went to the bar with some friends from work.”

“I can’t access Facebook when I’m at work.” (not “at my job”)

“Work” is an uncountable noun, so it is not used in the plural:

Exception: when talking about works of art / literature.

Your career is the total progression of your professional life. It can include many different jobs over the years.

You can have a career in (a field) – for example, a career in politics / journalism / teaching / finance

Here are a few more collocations with career:

pursue a career = make an effort to have a career

a promising career = a career with good future potential

a varied career = a career with jobs in many different areas

career prospects = career opportunities

switch your career = change your career

career takes off = when someone’s career starts to become very successful

at the height / peak of your career = at the most successful point in your career

ruin your career = when your career is destroyed

Now try the quiz on the difference between job, work, and career!

Phân Biệt Work, Job, Occupation, Profession, Employment, Trade 2022

/wɜ:k/

1. Một hoạt động mà bạn dùng tới nỗ lực hay năng lượng bản thân để đạt được một mục đích hay nhiệm vụ gì đó. Không phải để vui chơi, giải trí.

1. I know you’ve got a lot of work to do. (Tôi biết bạn có nhiều việc phải làm).

Thank you for all your hard work.

(Cám ơn vì tất cả công việc vất vả của bạn).

2. David has now got a new work as a cook in a small restaurant. (David vừa kiếm được việc mới như là một đầu bếp tại một nhà hàng nhỏ)

2. Công việc chúng ta làm để kiếm sống bằng lương, thù lao.

Sự khác biệt:

Thứ nhất, danh từ work nhấn mạnh đến một hoạt động mà bạn dùng tới nỗ lực hay năng lượng để làm chứ không phải là để vui chơi, giải trí. Thông thường, khi dùng đến nghĩa công việc, ta nghĩ ngay đến work thay vì những từ khác. Điều này xuất phát từ tính chất công việc hay nghề nghiệp nói chung của work.

Thứ hai, work là danh từ, vừa là động từ. Khi mang nghĩa công việc, work là danh từ không đếm được.

Job (n) /dʒɑːb/

Công việc mà chúng ta làm và nhận được tiền thường xuyên.

He want to serve as a waiter in this restaurant which is a part-time job for him to cover his student life. (Anh ấy muốn làm việc như một bồi bàn trong nhà hàng này, công việc để anh ấy trang trải cuộc sống sinh viên của mình).

Sự khác biệt:

Thứ nhất, danh từ job chỉ một nghề nghiệp, một công việc cụ thể hay một vị trí nào đó. Ví dụ: cook – đầu bếp, teacher – giáo viên, hay banker – nhân viên ngân hàng. Với nghĩa này, job khác biệt với work ở phạm vi ám chỉ công việc. Nếu như job ám chỉ một nghề nghiệp, công việc nhất định, cụ thể thì work nhắc đến công việc chung chung.

Thứ hai, khác với work, job chỉ có chức năng danh từ.

3. Occupation

/ˌɑːkjuˈpeɪʃn/

Nghề nghiệp, thường ám chỉ đến nghề nghiệp gắn liền với cuộc đời một người. Danh từ này được dùng trên các đơn từ, tài liệu.

On this form, please fill out your name, address, and occupation.

(Trên đơn này, vui lòng điền đầy đủ tên, địa chỉ và nghề nghiệp của bạn).

Sự khác biệt:

Thứ nhất, danh từ occupation cũng có nghĩa công việc, nghề nghiệp. Tuy nhiên, occupation khác với job khi được dùng một cách trang trọng, ưu tiên xuất hiện trong văn viết và các đơn từ. Đối với work, occupation cũng ám chỉ công việc cụ thể, nhất định chứ không chung chung.

Thứ hai, occupation còn ngụ ý ám chỉ công việc mang tính gắn liền với cuộc đời một ai đó. Ở ngữ nghĩa này, occupation khác hoàn toàn với work hay job.

4. Profession

/prəˈfeʃn/

Nghề nghiệp, công việc đòi hỏi kĩ năng và trình độ học vấn giáo dục cao.

In the last meeting, the government claimed that they have put the emphasis on the medical, legal and teaching professions in order to attract laborers. (Trong cuộc họp vừa qua, chính phủ đã khẳng định rằng họ đã chú trọng vào các ngành nghề y tế, pháp lý và giảng dạy để thu hút thêm những người lao động.)

Sự khác biệt:

Thứ hai, ta cần lưu ý 2 cách viết sau của danh từ này:

+ The profession: ám chỉ tất cả những người làm một công việc cụ thể nào đó có chuyên môn cao. Ví dụ: the legal profession (nghề pháp lý).

+ The professions: ám chỉ tất cả các nghề truyền thống và cần mức độ chuyên môn cao về giáo dục và y học. Ví dụ: doctor (bác sĩ) hay teacher (giáo viên).

5. Employment

Employment

/ɪmˈplɔɪmənt/

1. Công việc, việc làm được trả lương.

lmost all students attending the job fair had

suitable employment. (Hầu như tất cả sinh viên mà tham dự hội chợ nghề nghiệp đều đã có công việc phù hợp).

2. Mục đích để kiếm sống là chính.

3. Employment thường được dùng một cách trang trọng.

Sự khác biệt:

Danh từ employment ám chỉ đến công việc, việc làm được trả lương với mục đích chính là kiếm sống. Với ý nghĩa chung chung này, employment là từ đồng nghĩa với danh từ work khi nói về công việc. Vì thế employment khác xa so với job (công việc cụ thể) hay occupation (công việc cụ thể gắn với cuộc đời một người, thường xuất hiện trong đơn từ và profession (công việc cần chuyên môn cao).

Trade

/ treɪd/

Là ngành nghề công việc yêu cầu kĩ thuật, kỹ năng thực hành bằng tay.

He was a carpenter by trade. (Anh ấy làm nghề thợ mộc).

Sự khác biệt:

Từ ý nghĩa của trade, ta có thể thấy sự khác biệt của nó so với các từ còn lại. Ở mức độ cụ thể, trade đã phân biệt chính mình với work và employment. Ở đặc thù công việc, trade khác biệt với profession, job cũng như occupation.

Cập nhật thông tin chi tiết về Sự Khác Nhau Giữa Work Và Job trên website Channuoithuy.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!