Xu Hướng 12/2023 # Sự Khác Nhau Giữa Just Và Only # Top 20 Xem Nhiều

Bạn đang xem bài viết Sự Khác Nhau Giữa Just Và Only được cập nhật mới nhất tháng 12 năm 2023 trên website Channuoithuy.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

Sự Khác Nhau Giữa Just Và Only  

He just finished a big project = He finished the project very recently. (Anh ta vừa hoàn thành dự án)

Be careful! I just washed the floor, and it’s still wet = I washed the floor a few minutes ago. (Cẩn thận đấy, tôi vừa mới lau sàn và nó còn ướt)

I thought you were hungry, but you ate just half of your sandwich = You ate only half of your sandwich. (Tôi cứ nghĩ là bạn đói bụng, nhưng mà bạn chỉ ăn nửa cái sandwich)

I have just one brother = I have only one brother. (Tôi chỉ có một em trai)

3. Just: exactly (chính xác)

Things turned out just as I expected. (Mọi thứ đã trở nên y hệt như tôi mongđợi)

The twins look just like each other. (Cặp sinh đôi này trông y hệt nhau)     

Only “Only” có thể thay thế hoàn toàn cho “just” trong nét nghĩa thứ hai. Ví dụ:

I thought you were hungry, but you ate only half of your sandwich.

I have only one brother.

“Just” có thể thay thể cho “If only”, tuy nhiên, câu văn sẽ được thay đổi cấu trúc một ít. If only I had studied harder, I would’ve passed the exam

If I had just studied harder, I would’ve passed the exam. (Giá mà chăm học hơn thì tôi đã vượt qua kỳ thi)

Lưu ý về cách sử dụng “just” và “only” Tùy thuộc vào ngữ cành mà một câu văn có “just” có thể được dịch với cả nghĩa thứ nhất và thứ hai như câu ví dụ trên. Ví dụ:

Did you clean the whole house? (Con dọn dẹp cả căn nhà chưa?)

No, I just washed the floor = I only washed the floor. ( Chưa, con chỉ lau sàn nhà thôi – có thể dùng “only” thay thế)

Cùng câu trả lời trên nhưng “only” lại không thay thế được “just” trong ngữ cảnh sau: – Why is the floor wet? (Sao sàn nhà lại ướt vậy?) – Because I just washed it. (Vì con vừa lau nó – không thể dùng “only” thay thế)

Tags: phần mềm luyện thi Toeic, chúng tôi TOEIC

Sự Khác Nhau Và Phân Biệt Giữa Just Và Only Khi Sử Dụng

Nếu có một cuốn tự điển tốt như Longman Advanced American Dictionary hay Oxford Advanced Learner’s Dictionary thì bạn có thể ghi ra những thí dụ của những câu trong đó hai từ just và only được dùng, và từ đó suy diễn ra những nghĩa chung và riệng của hai từ này.

– She’s not dating John; they’re just friends=Cô ấy không phải là bạn gái của anh John. Cả hai chỉ là bạn mà thôi. (They’re friends only).

– He’s just a kid. Don’t be so hard on him. He’s only a child; nó còn bé; đừng quá khắt khe với nó.

– Do you need some help?-No, I’m just looking (I’m browsing only) (Bạn bước vào một cửa hàng, người bán hàng hỏi bạn cần gì không, bạn cho biết chỉ xem qua mặt hàng thôi).

– Just kidding=only kidding=chỉ nói đùa thôi

2. Just còn có nghĩa vừa mới

– What did you just say? (just=a few minutes ago, vừa mới; nghĩa này không thay bằng only được). Bạn vừa nói gì vậy?

– We’ve only just arrived=chúng tôi vừa tới đây (only just dùng liền làm một).

– I just got off the plane with your cousin=tôi vừa ở trên máy bay bước xuống cùng người anh/chị họ của bạn.

3. Just=exactly

– He looks just like his dad. (Nó trông giống bố như tạc; khác nghĩa với only)

– That’s just what I want.(just=exactly)=đó đúng là điều/món tôi muốn.

– How is the steak? Oh, it’s just right! (just=exactly, không thay bằng only được; Miếng thịt bò rán ra sao?- Ồ, đúng y như tôi muốn).

4. Just then: ngay lúc đó

– Just then their mother entered (ngay lúc đó thì bà mẹ bước vào)

5. Just about=hầu như

– That job was just about done. I’m just about finished=tôi sắp xong rồi.

II. Just và only còn làm adjective (tính từ) 6. Nghĩa khác nhau

– Just (adj) =fair; a just ruler=nhà lãnh đạo công bằng, chính trực.

– A just cause=chính nghĩa. Just deserts=đích đáng. The defendant got his just deserts=kẻ phạm tội nhận được hình phạt đích đáng.The criminal got his just rewards.=kẻ tội phạm bị hình phạt đích đáng. (=gets what he deserves).

– Câu nói thường nghe trong lễ cưới: If any man can show any just cause why they may not lawfully be joined together, let him now speak or else forever hold his peace.=Nếu ai có lý do chính đáng rằng cuộc hôn nhân này không nên tác hợp, xin hãy lên tiếng, còn không thì từ giờ trở đi hãy yên lặng. [lời vị mục sư hay cha chủ lễ trong lễ cưới.]

– Just=hãy. Just call her; if only to say you’re sorry.=Hãy cứ gọi điện thọại cho cô ấy, dù là chỉ để nói rằng anh ân hận (nhấn mạnh).

– Only=duy nhất, chỉ có một. The only child=con một (He has no brothers or sisters).

– It was only then that I realized that he was lying. (Mãi tới lúc đó thì tôi mới nhận ra là anh ta nói dối (không thay bằng just được)

– If only that=I wish. If only that I could be 15 again! (diễn tả một điều mong ước; không thể thay bằng just được)

– The only food in the cabin was a box of crackers (only as an adjective, món thực phẩm duy nhất trong căn nhà gỗ là một hộp bánh khô; only=duy nhất).

– She’s the only person who can do it=cô ta là người duy nhất có thể làm việc đó. (Only là adjective, nghĩa khác just)

7. Trong những thí dụ sau đây only cùng nghĩa như just.

– Jane was only four when she started to read. (only=just). Bé Jane mới 4 tuổi mà đã bắt đầu biết đọc.

– We need five chairs; we have only four.(only=just)

– I only wish I knew how I could help=ước gì tôi tôi thể giúp được.

– The only thing is…có điều ngại là: I’d love to come to your party-the only thing is I might be late=tôi rất muốn tới dự tiệc của bạn-có điều ngại là tôi có thể tới trễ.

8. Only còn dùng trong if clause:

– If I had only known, this would not have happened.=Tôi mà biết trước thì đâu đã xẩy ra chuyện này.

9. Only còn làm conjunction (liên từ) nối hai mệnh đề với nhau

– I’ll offer to help him, only I’m busy right now.=tôi muốn giúp anh ta, nhưng tôi đang bận. (only=but).

10. Not chúng tôi also=không những…mà còn

He not only read the book, but also remembered what he had read.=không những anh ta đọc cuốn sách mà anh còn nhớ rõ những điều anh đọc.

11. Nếu only bắt đầu câu thì có tráo đổi vị trí chủ từ và động từ (inversion) với mục đích nhấn mạnh

– Only in Paris do you find bars like this=chỉ ở Paris bạn mới thấy những quầy rượu như thế này.

Phân Biệt Just Và Only

She’s not dating John; they’re just friends=Cô ấy không phải là bạn gái của anh John. Cả hai chỉ là bạn mà thôi. (They’re friends only).

He’s just a kid. Don’t be so hard on him. He’s only a child; nó còn bé; đừng quá khắt khe với nó.

Do you need some help?-No, I’m just looking (I’m browsing only) (Bạn bước vào một cửa hàng, người bán hàng hỏi bạn cần gì không, bạn cho biết chỉ xem qua mặt hàng thôi).

Just kidding=only kidding=chỉ nói đùa thôi

What did you just say? (just=a few minutes ago, vừa mới; nghĩa này không thay bằng only được). Bạn vừa nói gì vậy?

We’ve only just arrived=chúng tôi vừa tới đây (only just dùng liền làm một).

I just got off the plane with your cousin=tôi vừa ở trên máy bay bước xuống cùng người anh/chị họ của bạn.

3. Just=exactly

He looks just like his dad. (Nó trông giống bố như tạc; khác nghĩa với only)

That’s just what I want.(just=exactly)=đó đúng là điều/món tôi muốn.

How is the steak? Oh, it’s just right! (just=exactly, không thay bằng only được; Miếng thịt bò rán ra sao?- Ồ, đúng y như tôi muốn).

4. Just then: Ngay lúc đó

Just then their mother entered (ngay lúc đó thì bà mẹ bước vào)

That job was just about done. I’m just about finished=tôi sắp xong rồi.

II. Just và only còn làm adjective (tính từ)

Just (adj) =fair; a just ruler=nhà lãnh đạo công bằng, chính trực.

A just cause=chính nghĩa. Just deserts=đích đáng. The defendant got his just deserts=kẻ phạm tội nhận được hình phạt đích đáng.The criminal got his just rewards.=kẻ tội phạm bị hình phạt đích đáng. (=gets what he deserves).

Câu nói thường nghe trong lễ cưới: If any man can show any just cause why they may not lawfully be joined together, let him now speak or else forever hold his peace.=Nếu ai có lý do chính đáng rằng cuộc hôn nhân này không nên tác hợp, xin hãy lên tiếng, còn không thì từ giờ trở đi hãy yên lặng. [lời vị mục sư hay cha chủ lễ trong lễ cưới.]

Just=hãy. Just call her; if only to say you’re sorry.=Hãy cứ gọi điện thọại cho cô ấy, dù là chỉ để nói rằng anh ân hận (nhấn mạnh).

Only=duy nhất, chỉ có một. The only child=con một (He has no brothers or sisters).

It was only then that I realized that he was lying. (Mãi tới lúc đó thì tôi mới nhận ra là anh ta nói dối (không thay bằng just được)

If only that=I wish. If only that I could be 15 again! (diễn tả một điều mong ước; không thể thay bằng just được)

The only food in the cabin was a box of crackers (only as an adjective, món thực phẩm duy nhất trong căn nhà gỗ là một hộp bánh khô; only=duy nhất).

She’s the only person who can do it=cô ta là người duy nhất có thể làm việc đó.

7. Trong những thí dụ sau đây only cùng nghĩa như just.

Jane was only four when she started to read. (only=just). Bé Jane mới 4 tuổi mà đã bắt đầu biết đọc.

We need five chairs; we have only four.(only=just)

I only wish I knew how I could help=ước gì tôi tôi thể giúp được.

The only thing is…có điều ngại là: I’d love to come to your party-the only thing is I might be late=tôi rất muốn tới dự tiệc của bạn-có điều ngại là tôi có thể tới trễ.

8. Only còn dùng trong if clause:

If I had only known, this would not have happened.=Tôi mà biết trước thì đâu đã xẩy ra chuyện này.

9. Only còn làm conjunction (liên từ) nối hai mệnh đề với nhau

I’ll offer to help him, only I’m busy right now.=tôi muốn giúp anh ta, nhưng tôi đang bận. (only=but)

10. Not chúng tôi also=không những…mà còn

He not only read the book, but also remembered what he had read.=không những anh ta đọc cuốn sách mà anh còn nhớ rõ những điều anh đọc.

11. Nếu only bắt đầu câu thì có tráo đổi vị trí chủ từ và động từ (inversion) với mục đích nhấn mạnh

Only in Paris do you find bars like this=chỉ ở Paris bạn mới thấy những quầy rượu như thế này.

The Difference Between “Just” And “Only” In English Conversations

Learn To Use “Just” and “Only” Like A Native English Speaker!

My wife and I have always had lots of conversations about language learning at home, but we have even more now that Aria, our daughter, is speaking a lot more.

Recently, when my wife, Aria, my wife’s parents and I were all having dinner, Aria asked me what I was drinking.

When I told her, “Just water,” a discussion began about translating that sentence into Japanese.

My wife’s mother – who also knows quite a bit of English – asked if “only” could replace “just” in this case.

I explained that she could use this, but that it could mean different things to different people.

“Just” and “only” can sometimes have the same meaning, which is why she asked if either word could be used.

An example is when you want so say you have a small or limited amount of something:

“I just have 10 minutes to do my work.” “I only have 10 minutes to do my work.”

But when I told Aria I was “just” having water, I meant that the drink was nothing special or interesting.

I wasn’t drinking something more interesting like juice, wine or whatever.

I was “just” having water.

Now, you can use “only” in this situation, but “just” is much more common because the meaning is clear to a native speaker.

If you go to a friend’s house, a bar or a restaurant, and someone asks you if you’d like something to drink, you can reply by saying “(Just) water is fine.”

And this would mean that you don’t need anything special or fancy because you don’t want them to go through any trouble for you…

Or because you don’t want to drink any alcohol.

You’re giving them a polite, native response.

Saying “Only water…” in this situation could have that same meaning, but it could also mean that you can’t or won’t drink anything other than water, like you can only drink water, and not coffee or alcohol, for some medical or religious reason.

See way natives prefer “just” here?

So, if you’re at a restaurant and your server asks if you’d like anything to drink with your order, but you don’t want anything other than water, you’d say:

“Just water, please.”

It’s no secret how we all become able to speak our native language fluently.

Learn everything in our native language (this means without translations) with visual examples of simple explanations, and with lots of review.

The way I help thousands of people all over the world in The Fluency Course is exactly how Aria learns to speak at home. And this is why she can now use even tricky things like “just” and “only” correctly and without thinking about them.

Didn’t it feel better to learn something like a family around the dinner table than by trying to read a textbook or memorize some flashcards? 🙂

DrewYour English Fluency Guide

Cách Dùng Tư Only Và Just Trong Tiếng Anh

“Only” có nghĩa là “chỉ”. “Only” có thế được thay thế bằng “just” trong khá nhiều tình huống.

Only two students came to class on the day before Christmas.

Chỉ có hai học sinh đã đến lớp vào ngày trước lễ Giáng sinh.

Những đứa trẻ của tôi chỉ dùng internet cho việc học, chứ không dành để chơi game.

If only I had studied harder. I would have passed the test.

= If I had just studied harder, I would have passed the test.

Giá mà mình chăm học hơn, mình đã vượt qua bài thi.

Just có nghĩa là “chỉ”. Khi này “just = only”.

Tôi chỉ có một người anh em trai.

Ngoài ra, just có nghĩa là “vừa mới”.

(= I washed the floor a few minutes ago)

(= Tớ đã lau nhà cách đây vài phút trước.)

Chú ý: and = as a result (do đó, vì vậy) trong ví dụ trên.

Vị trí của “just”.

Các bạn chú ý, thứ tự sắp xếp của từ “just” thay đổi, nghĩa sẽ thay đổi.

Tớ vừa mới ăn hai miếng bánh pizza.

Tớ chỉ ăn có hai miếng bánh pizza (= Tớ chỉ ăn hai miếng bánh thôi, chứ không phải là 3, 4 hay 5 miếng).

Only và just có thể thay thế cho nhau với nghĩa là “chỉ”, nhưng không thay thế cho nghĩa là “vừa mới”.

Nghĩa là “chỉ”, “just = only”:

We have just one daughter. = We have only one daughter.

Chúng tôi chỉ có một mụn con gái.

Nghĩa là “vừa mới”, “just # only”:

I just washed the floor (a few minutes ago).

Tôi vừa lau sàn (cách đây vài phút).

I only washed the floor (and I didn’t wash the table)

Tôi chỉ lau sàn (và tôi không lau cái bàn).

Tuy nhiên, còn phụ thuộc vào ngữ cảnh.

“Did you clean the whole house?”

“No, I just washed the floor” (= I only washed the floor).

Con có lau cả ngôi nhà không?

Không ạ, con chỉ lau sàn nhà thôi.

“Why is the floor wet?”

“Because I just washed it”

(= I recently washed it. In this case, you can’t use “only”)

Tại sao sàn nhà ướt vậy?

Bởi vì tớ vừa mới lau.

(= Tớ mới lau nhà. Trong trường hợp này, chúng ta không thể dùng “only”)

Bài tập: Điền only/ just vào ô trống.

Đáp án:

Hỏi Đáp Anh Ngữ: Phân Biệt Just Và Only

Hỏi: Tôi muốn hỏi về việc phân biệt các từ just và only. Chúng khác nhau như thế nào và được sử dụng tương ứng trong những trường hợp nào. Xin cảm ơn quí đài.

Chào bạn,

Nếu có một cuốn tự điển tốt như Longman Advanced American Dictionary hay Oxford Advanced Learner’s Dictionary thì bạn có thể ghi ra những thí dụ của những câu trong đó hai từ just và only được dùng, và từ đó suy diễn ra những nghĩa chung và riệng của hai từ này.

1. Just/only=chỉ (trong trường hợp này cả hai có thể thay thế cho nhau). Thí dụ:

– She’s not dating John; they’re just friends=Cô ấy không phải là bạn gái của anh John. Cả hai chỉ là bạn mà thôi. (They’re friends only).

– He’s just a kid. Don’t be so hard on him. He’s only a child; nó còn bé; đừng quá khắt khe với nó.

– Do you need some help?—No, I’m just looking (I’m browsing only) (Bạn bước vào một cửa hàng, người bán hàng hỏi bạn cần gì không, bạn cho biết chỉ xem qua mặt hàng thôi).

– Just kidding=only kidding=chỉ nói đùa thôi

2. Just còn có nghĩa vừa mới

– What did you just say? (just=a few minutes ago, vừa mới; nghĩa này không thay bằng only được). Bạn vừa nói gì vậy?

– We’ve only just arrived=chúng tôi vừa tới đây (only just dùng liền làm một).

– I just got off the plane with your cousin=tôi vừa ở trên máy bay bước xuống cùng người anh/chị họ của bạn.

3. Just=exactly

– He looks just like his dad. (Nó trông giống bố như tạc; khác nghĩa với only)

– That’s just what I want.(just=exactly)=đó đúng là điều/món tôi muốn.

– How is the steak? Oh, it’s just right! (just=exactly, không thay bằng only được; Miếng thịt bò rán ra sao?– Ồ, đúng y như tôi muốn).

4. Just then: ngay lúc đó

– Just then their mother entered (ngay lúc đó thì bà mẹ bước vào)

5. Just about=hầu như

– That job was just about done. I’m just about finished=tôi sắp xong rồi.

II. Just và only còn làm adjective (tính từ)

6. Nghĩa khác nhau

– Just (adj) =fair; a just ruler=nhà lãnh đạo công bằng, chính trực.

– A just cause=chính nghĩa. Just deserts=đích đáng. The defendant got his just deserts=kẻ phạm tội nhận được hình phạt đích đáng.The criminal got his just rewards.=kẻ tội phạm bị hình phạt đích đáng. (=gets what he deserves).

– Câu nói thường nghe trong lễ cưới: If any man can show any just cause why they may not lawfully be joined together, let him now speak or else forever hold his peace.=Nếu ai có lý do chính đáng rằng cuộc hôn nhân này không nên tác hợp, xin hãy lên tiếng, còn không thì từ giờ trở đi hãy yên lặng. [lời vị mục sư hay cha chủ lễ trong lễ cưới.]

– Just=hãy. Just call her; if only to say you’re sorry.=Hãy cứ gọi điện thọại cho cô ấy, dù là chỉ để nói rằng anh ân hận (nhấn mạnh).

– Only=duy nhất, chỉ có một. The only child=con một (He has no brothers or sisters).

– It was only then that I realized that he was lying. (Mãi tới lúc đó thì tôi mới nhận ra là anh ta nói dối (không thay bằng just được)

– If only that=I wish. If only that I could be 15 again! (diễn tả một điều mong ước; không thể thay bằng just được)

– The only food in the cabin was a box of crackers (only as an adjective, món thực phẩm duy nhất trong căn nhà gỗ là một hộp bánh khô; only=duy nhất).

– She’s the only person who can do it=cô ta là người duy nhất có thể làm việc đó. (Only là adjective, nghĩa khác just)

7. Trong những thí dụ sau đây only cùng nghĩa như just.

– Jane was only four when she started to read. (only=just). Bé Jane mới 4 tuổi mà đã bắt đầu biết đọc.

– We need five chairs; we have only four.(only=just)

– I only wish I knew how I could help=ước gì tôi tôi thể giúp được.

– The only thing is…có điều ngại là: I’d love to come to your party–the only thing is I might be late=tôi rất muốn tới dự tiệc của bạn—có điều ngại là tôi có thể tới trễ.

8. Only còn dùng trong if clause:

– If I had only known, this would not have happened.=Tôi mà biết trước thì đâu đã xẩy ra chuyện này.

9. Only còn làm conjunction (liên từ) nối hai mệnh đề với nhau

– I’ll offer to help him, only I’m busy right now.=tôi muốn giúp anh ta, nhưng tôi đang bận. (only=but).

10. Not only…but also=không những…mà còn

He not only read the book, but also remembered what he had read.=không những anh ta đọc cuốn sách mà anh còn nhớ rõ những điều anh đọc.

11. Nếu only bắt đầu câu thì có tráo đổi vị trí chủ từ và động từ (inversion) với mục đích nhấn mạnh

– Only in Paris do you find bars like this=chỉ ở Paris bạn mới thấy những quầy rượu như thế này.

* Quý vị có thể nêu câu hỏi/ ý kiến/ thắc mắc bằng cách: Gửi email đến địa chỉ: [email protected]

Cập nhật thông tin chi tiết về Sự Khác Nhau Giữa Just Và Only trên website Channuoithuy.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!