Xu Hướng 3/2023 # Sự Khác Biệt Giữa Quá Khứ Đơn Và Hiện Tại Hoàn Thành Là Gì? # Top 6 View | Channuoithuy.edu.vn

Xu Hướng 3/2023 # Sự Khác Biệt Giữa Quá Khứ Đơn Và Hiện Tại Hoàn Thành Là Gì? # Top 6 View

Bạn đang xem bài viết Sự Khác Biệt Giữa Quá Khứ Đơn Và Hiện Tại Hoàn Thành Là Gì? được cập nhật mới nhất trên website Channuoithuy.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

# 1 Cấu trúc ngữ pháp là khác nhau:

1.infinitive: chúng tôi đơn giản: chúng tôi partic partic: eated

Thì quá khứ đơn sử dụng động từ # 2.

Tôi đã ăn một bánh sandwich thịt xông khói sáng nay khi tôi đi ra ngoài.

Hiện tại hoàn thành được hình thành: have / have + động từ # 3 (Phân từ quá khứ)

Tôi đã ăn khoảng 5.000 bánh mì thịt xông khói trong đời.

# 2 Sử dụng thì hiện tại hoàn thành cho những trải nghiệm kiếp trước.

Tôi đã đến Pháp hai lần.

Người bạn thân nhất của tôi và tôi đã xem Titanic rất nhiều lần.

Tôi đã gặp giáo hoàng.

Họ là tất cả kinh nghiệm sống. Những điều chúng ta làm trong cuộc sống của chúng ta.

Khi nào những điều này xảy ra?

Thời gian không quan trọng. Chúng tôi

đừng

sử dụng một thời gian hoàn thành cụ thể với hiện tại hoàn thành.

không chính xác: Tôi đã đến Pháp hai lần vào năm 2015 và 2016. Bây giờ là năm 2019. 2015 và 2016 là thời gian kết thúc.

không chính xác: Người bạn thân nhất của tôi và tôi đã xem Titanic rất nhiều lần khi chúng tôi ở trường trung học. Bây giờ tôi không học cấp ba. Thời gian đó đã kết thúc.

không chính xác: Bạn có biết, tôi đã gặp giáo hoàng vào tháng Bảy. Bây giờ là tháng Chín. “Tháng 7” đã kết thúc.

Nếu bạn muốn sử dụng thời gian hoàn thành cụ thể, hãy sử dụng quá khứ đơn.

đúng: Tôi đã đến Pháp vào năm 2015 và 2016.

đúng: Chúng tôi đã xem Titanic rất nhiều lần ở trường trung học.

đúng: Tôi đã gặp giáo hoàng vào tháng Bảy.

Vậy THỜI GIAN TUYỆT VỜI là gì?

Hôm nay là ngày 8 tháng 3. Đã hết tháng chưa? Không, nó chỉ là thứ 8. “Tháng này” là khoảng thời gian dang dở. Tôi đã không đến phòng tập thể dục trong tháng này.

Hôm nay là thứ Tư. Tuần lễ đã kết thúc chưa? Không, đó chỉ là thứ Tư. “Tuần này” là một thời gian chưa hoàn thành. Bạn cùng phòng của tôi và tôi đã nấu thức ăn Ấn Độ hai lần trong tuần này.

Bây giờ là 2 giờ chiều. “Hôm nay” đã kết thúc chưa? Không, chỉ là buổi chiều thôi. Tôi đã viết hơn 50 email ngày hôm nay.

Bây giờ, tôi 30. Cuộc sống của tôi đã kết thúc chưa? KHÔNG!!!! “Cuộc sống của tôi” là một thời gian dang dở. Tôi đã đi du lịch rất nhiều trong cuộc sống của tôi.

Chúng tôi sử dụng ‘hiện tại hoàn thành’ khi chúng tôi muốn kết nối một hành động trong quá khứ với hiện tại. Hành động trong quá khứ này có

một kết nối đến hiện tại

một tác động đến hiện tại.

1. Tôi đã sống ở New York được năm năm.

Kết nối với hiện tại là gì? Bây giờ, tôi vẫn sống ở New York.

Hành động này sẽ tiếp tục trong tương lai? Có thể, nhưng thông tin này không quan trọng.

2.Pete và tôi đã ở bên nhau tám năm.

Kết nối với hiện tại là gì? Bây giờ, chúng tôi vẫn kết hôn.

Hành động này sẽ tiếp tục trong tương lai? Có thể, nhưng thông tin này không quan trọng về mặt ngữ pháp.

3. Tôi đã có con chó bong bóng của tôi từ khi tôi 15 tuổi.

Kết nối với hiện tại là gì? Bây giờ, tôi vẫn còn Bong bóng.

Hành động này sẽ tiếp tục trong tương lai? Có thể, nhưng thông tin này không quan trọng.

4. Chính phủ đã quyết định tăng thuế.

Những tác động đến hiện tại là gì? Bây giờ, thuế đang tăng lên.

5. Mưa lớn đã gây ra lũ lụt ở nhiều khu vực.

Những tác động đến hiện tại là gì? Mọi người cần giúp đỡ. Nhà của họ đã bị phá hủy. Nước ở khắp mọi nơi

Phân Biệt Hiện Tại Hoàn Thành Và Quá Khứ Hoàn Thành

Hiện tại hoàn thành và quá khứ hoàn thành là hai thì rất hay gây nhầm lẫn trong quá trình học tiếng Anh.

Cả hai thì hiện tại hoàn thành và quá khứ hoàn thành đều dùng để mô tả các hành động diễn ra trước một thời điểm nào đó.(reference point) diễn tả hành động trong quá khứ và kéo dài tới hiện tại  hay một hành động xảy ra  tại thời điểm không xác định. Reference point là hiện tại FORM: HAVE/HAS+ Ved Các bạn xem ví dụ sau đây: -  I have been to Japan twice. (hành động ko xác định thời điểm, tính tới thời điểm hiện tại tôi đã ở Nhật 2 lần, đã đi và về) -  Janet has lived abroad for five years. (hành động kéo dài từ quá khứ tới hiện tại vẫn ở nước ngoài) diễn tả hành động xảy ra kéo dài tới một thời điểm nào đó trong quá khứ (xác định được thời điểm trong quá khứ) Reference point là quá khứ FORM: HAD+ Ved Các bạn xem ví dụ sau: – I went to Japan in 1988 and 1991.I turned 10 years old in 1994. I had been to Japan twice by the time I was 10 years old. (Trong trường hợp này thì tôi đã ở Nhật 2 lần kể từ lúc tôi 10 tuổi, 10 tuổi là thời điểm xác định trong quá khứ, còn hiện nay tôi đã lớn hơn) Để tham khảo Bộ phận tư vấn – Trung tâm Oxford English UK Vietnam Địa chỉ: số 83,Nguyễn Ngọc Vũ,Trung Hòa, Cầu Giấy Hà Nội , Hà Nội  Điện thoại: 04 3856 3886 / 7 Email: 

Bài Tập Phân Biệt Thì Hiện Tại Hoàn Thành Và Quá Khứ Đơn

Định nghĩa, cấu trúc và cách dùng thì hiện tại hoàn thành và thì quá khứ đơn trong tiếng Anh. Bài tập phân biệt thì HTHT và thì QKĐ có đáp án đầy đủ và chính xác nhất.

Định nghĩa thì hiện tại hoàn thành và thì quá khứ đơn

Thì HTHT (the present perfect tense) dùng để diễn tả về một hành động đã hoàn thành cho tới thời điểm hiện tại mà không bàn về thời gian diễn ra nó.

Thì QKĐ (The simple past) Thì quá khứ đơn diễn tả một hành động đã xảy ra trong quá khứ và đã kết thúc trong quá khứ.

Công thức và cách dùng thì HTHT và thì QKĐ trong tiếng Anh

* Công thức và cách dùng thì hiện tại hoàn thành

Cấu trúc: S+ have/has + V3 + (O)

Thì hiện tại hoàn thành dùng để chỉ: Hành động xảy ra tại thời điểm không xác định trong quá khứ: Hành động xảy ra trong quá khứ nhưng vẫn có kết quả ở hiện tại Hành động vừa mới xảy ra, kinh nghiệm bản thân

Dấu hiệu nhận biết THTHT: already, chúng tôi just, ever, never, since, for, recenthy, before…

* Cấu trúc và cách sử dụng thì quá khứ đơn

Cấu trúc thì QKĐ: S + V-ed/P2 (+ O)

Cách dùng thì quá khứ đơn

Thì hiện tại đơn dùng để chỉ: Hành động, sự việc đã xảy ra trong 1 thời điểm xác định trong quá khứ và đã kết thúc ở hiện tại Hành động xảy ra trong 1 khoảng thời gian xác định trong quá khứ và đã kết thúc ở hiện tại

Dấu hiệu nhận biết TQKĐ: yesterday, yesterday morning, last week, las month, last year, last night.

Câu 1. Hoàn thành các động từ trong ngoặc với thì hiện tại hoàn thành

1. I have not worked today.

2. We (buy)…………..a new lamp.

3. We (not / plan)…………..our holiday yet.

4. Where (be / you) ?

5. He (write)…………..five letters.

6. She (not / see)…………..him for a long time.

7. (be / you)…………..at school?

8. School (not / start)…………..yet.

9. (speak / he)…………..to his boss?

10. No, he (have / not)…………..the time yet.

Câu 2. Hoàn thành các câu sau với thì Quá khứ đơn

1) chúng tôi Maths homework yesterday. (to do)

2)………Susan………to England by plane? (to go)

3) They………a farm two weeks ago. (to visit)

4) Jenny and Peggy………their brother. (not/to help)

5) The chúng tôi home last weekend. (not/to be)

6) chúng tôi wonderful skirt? (to design)

7) My chúng tôi the van. (not/to crash)

8) The chúng tôi mudguards of their bicycles. (to take off)

9)………you………your aunt last week? (to phone)

10) chúng tôi at school. (not/to drink)

Hoàn thành các bài tập và các câu sau với ngữ pháp tiếng anh thì hiện tại hoàn thành và quá khứ đơn

Câu 3.

1) The chúng tôi people early this morning. (to arrest)

2) chúng tôi Japan but now she………back. (to go – to come)

3) chúng tôi tablets this year. (already/to buy)

4) How many chúng tôi far this season? (your team/to win)

5)………the CN Tower when chúng tôi Toronto? (you/to visit – to stay)

6)………your homework yet? – Yes, chúng tôi an hour ago. (you/to do – to finish)

7) chúng tôi accident in High Street, so we have to use King Street to get to your school. (to be)

8) I………Peter since chúng tôi Tuesday. (not/to see – to arrive)

9) chúng tôi bike last May. So chúng tôi for 4 months. (to get – to have)

10) I’m sorry, I………earlier, but I………a lot lately. (not/to write – to work)

Câu 4.

1) Peter……… football yesterday.

2) They……… the car. It looks new again.

3) Last year we……… to Italy.

4) John and Peggy……… the book. Now they can watch the film.

5) I……… my friend two days ago.

6) We……… another country before.

7) She……… a new car in 2011.

8) I’m sorry, but I……… my homework.

9)……… the game of chess?

10) The girls……… their lunch yet.

Câu 5.

1) chúng tôi keys, so I can’t open that door. (to lose)

2) chúng tôi the New World in 1492. (to arrive)

3) chúng tôi leg. She is still in hospital. (to break)

4) chúng tôi all his life. (to live)

5) chúng tôi Brazil this morning. (to leave)

6) Last winter chúng tôi his father in the Alps for three days. (to stay)

7) chúng tôi her left hand. (always/to write)

8) She………a language course in Paris last summer. (to do)

9)………anyone………yet? (to phone)

10) chúng tôi today, but chúng tôi last Sunday.

Câu 6.

1) chúng tôi the new words. They needn’t worry about the test. (to learn)

2) Three chúng tôi in hospital last Friday. (to visit)

3) chúng tôi 50 miles on scenic routes three weeks ago. (to cycle)

4) We………chicken Tandoori before. (never/to try)

5)………a job yet? (you/to find)

6) Emily and chúng tôi other for more than 10 years now. (to know)

7) First chúng tôi the announcement, then chúng tôi a café for a drink. (to listen – to go)

8) chúng tôi four times this week. (to be)

9) What’s that lovely smell in here? – Jasmin………a yummy cake. (to bake)

10) The chúng tôi iceberg in 1912 and………within

Đáp án bài tập:

Câu 1.

1.I have not worked today.

2. We have bought a new lamp.

3. We have not planned our holiday yet.

4. Where have you been ?

5. He has written five letters.

6. She has not seen him for a long time.

7. Have you been at school?

8. School has not started yet.

9. Has he spoken to his boss?

10. No, he has not had the time yet.

Câu 2.

1) I did my Maths homework yesterday.

2) Did Susan go to England by plane?

3) They visited a farm two weeks ago.

4) Jenny and Peggy did not help their brother.

5) The children were not at home last weekend.

6) When did you design this wonderful skirt?

7) My mother did not crash into the van.

8) The boys took off the mudguards of their bicycles.

9) Did you phone your aunt last week?

10) He did not drink milk at school.

Câu 3.

1) The police arrested two people early this morning.

2) She went to Japan but now she has come back.

3) Dan has already bought two tablets this year.

4) How many games has your team won so far this season?

5) Did you visit the CN Tower when you stayed in Toronto?

6) Have you done your homework yet? – Yes, I finished it an hour ago.

7) There has been an accident in High Street, so we have to use King Street to get to your school.

8) I have not seen Peter since I arrived last Tuesday.

9) Frank got his bike last May. So he has had it for 4 months.

10) I’m sorry, I have not written earlier, but I have worked a lot lately

Câu 4.

1) Peter played football yesterday.

2) They have cleaned the car. It looks new again.

3) Last year we went to Italy.

4) John and Peggy have just read the book. Now they can watch the film.

5) I met my friend two days ago.

6) We have never visited another country before.

7) She bought a new car in 2011.

8) I’m sorry, but I have forgotten my homework.

9) Did you win the game of chess?

10) The girls have not eaten their lunch yet.

Câu 5.

1) I have lost my keys, so I can’t open that door.

2) Columbus arrived in the New World in 1492.

3) Nina has broken her leg. She is still in hospital.

4) He has lived here all his life.

5) Colin left for Brazil this morning.

6) Last winter Robin stayed with his father in the Alps for three days.

7) Ellen has always written with her left hand.

8) She did a language course in Paris last summer.

9) Has anyone phoned yet?

10) I have not seen Paul today, but I saw him last Sunday.

Câu 6.

1) They have learned all the new words. They needn’t worry about the test.

2) Three people visited him in hospital last Friday.

3) Martin cycled for 50 miles on scenic routes three weeks ago.

4) We have never tried chicken Tandoori before.

5) Have you found a job yet?

6) Emily and Molly have known each other for more than 10 years now.

7) First he listened to the announcement, then he went to a café for a drink.

8) She has been late four times this week.

9) What’s that lovely smell in here? – Jasmin has baked a yummy cake.

10) The Titanic hit an iceberg in 1912 and sank within three hours.

cách phân biệt thì hiện tại hoàn thành và quá khứ đơn

bài tập thì hiện tại hoàn thành và quá khứ đơn có đáp án

sự khác nhau giữa thì hiện tại hoàn thành và quá khứ đơn

bài tập hiện tại hoàn thành và quá khứ đơn violet

cách dùng hiện tại hoàn thành và quá khứ đơn

bai tap ve thi hien tai hoan thanh co dap an

bài tập thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn

bài tập thì quá khứ đơn lớp 7 violet

Phân Biệt Quá Khứ Hoàn Thành Và Quá Khứ Hoàn Thành Tiếp Diễn

Quá khứ hoàn thành (Past Perfect) và quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past Perfect Continous) là hai thì được sử dụng khá nhiều trong bài thi TOEIC.

Cùng trung tâm Anh ngữ Oxford English UK Vietnam phân biệt hai sự khác nhau giữa hai thì:

Quá khứ hoàn thànhĐộng từ “to be”

S + had been+ Adj/ noun

Ex: My father had been a great dancer when he was a student

Động từ thường:

S + had +Ved(past participle) Ex: I met them after they had divorced each other

Quá khứ hoàn thành tiếp diễn

S + had been+ V-ing

Ex: When I looked out of the window, it had been raining

1. Diễn đạt một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ.

Ex: We had had lunch when she arrived.

2. Dùng để mô tả hành động trước một thời gian xác định trong quá khứ.

Ex: I had finished my homework before 10 o’clock last night.

3. Được sử dụng trong một số công thức sau:

– Câu điều kiện loại 3:

If I had known that, I would have acted differently.

– Mệnh đề Wish diễn đạt ước muốn trái với Quá khứ:

I wish you had told me about that

– I had turned off the computer before I came home

– AfterI turned off the computer, I came home

– He had painted the house by the timehis wife arrived home

When, by the time, until, before, after

1. Diễn đạt một hành động xảy ra trước một hành động khác trong Quá khứ (nhấn mạnh tính tiếp diễn)

Ex: I had been thinking about that before you mentioned it

2. Diễn đạt một hành động kéo dài liên tục đến một hành động khác trong Quá khứ

Ex: We had been making chicken soup, so the kitchen was still hot and steamy when she came in

3. Signal words:

since, for, how long…

Để tham khảo các khoá học và biết thêm thông tin chi tiết, xin liên hệ:

Bộ phận tư vấn – Trung tâm Oxford English UK Vietnam Địa chỉ: Số 83 ,Nguyễn Ngọc Vũ,Trung Hòa ,Cầu Giấy , Hà Nội Điện thoại: 04 3856 3886 / 7 ​Email:customerservice@oxford.edu.vn

Cập nhật thông tin chi tiết về Sự Khác Biệt Giữa Quá Khứ Đơn Và Hiện Tại Hoàn Thành Là Gì? trên website Channuoithuy.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!