Xu Hướng 6/2023 # So Sánh Csharp Và Java # Top 13 View | Channuoithuy.edu.vn

Xu Hướng 6/2023 # So Sánh Csharp Và Java # Top 13 View

Bạn đang xem bài viết So Sánh Csharp Và Java được cập nhật mới nhất trên website Channuoithuy.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

So sánh điểm khác nhau giữa ngôn ngữ lập trình C# và ngôn ngữ lập trình Java

Ngôn ngữ lập trình Csharp hay còn gọi là C# và ngôn ngữ lập trình Java là hai ngôn ngữ lập trình rất nổi tiếng và được nhiều người biết đến. Thế nhưng không phải ai cũng có thể hiểu được giữa hai ngôn ngữ lập trình này có cái gì khác nhau. 

Ngôn ngữ lập trình Java và C# khác nhau về các kiểu dữ liệu

Trong ngôn ngữ lập trình Java thì các Primitive Datatype vi phạm nghiêm trọng việc thuần hướng đối tượng. Do nó không kế thừa từ lớp Object như trong tất cả các đối tượng khác nên việc xử lý sẽ phức tạp.Trong khi đó thì ngôn ngữ lập trình C# với các kiểu int là bí danh của Int32 nên không xảy ra trường hợp trên.

C# và Java khác nhau về mặt khai báo

Nhìn chung thì về mặt khai báo cả hai ngôn ngữ lập trình C# và Java khá tương đồng nhau, tuy vậy cũng có chút khác biệt, trong Java statcic = const, còn trong C# là read only. Các hằng số trước khi gọi sẽ được biên dịch cho nên sẽ xuất ra nhanh chóng hơn.

Ngôn ngữ lập trình Java và C# khác nhau về các trúc điều khiển

Về cấu trúc điều khiển thì cả hai ngôn ngữ lập trình đều sử dụng đầy đủ các lệnh if/then/else và switch. Dẫu vậy cũng có một sự khác biệt nhỏ đó là trong Java thì mỗi câu lệnh thực hiện trong các case khác nhau không cần break, trong khi đó đối với ngôn ngữ lập trình C# thì đó là điều bắt buột hoàn toàn.

Điểm khác biệt tiếp theo chính là các vòng lặp

(còn tiếp…)

So Sánh Chuỗi Trong Java

So sánh chuỗi trong java

Chúng ta có thể so sánh chuỗi trong java trên cơ sở nội dung và tham chiếu của nó.

Nó được sử dụng trong xác thực (bởi phương thức equals()), sắp xếp (theo phương thức compareTo()), so sánh tham chiếu(với toán tử ==), vv

Có ba cách để so sánh chuỗi trong java:

Sử dụng phương thức equals()

Sử dụng toán tử ==

Sử dụng phương thức compareTo()

1) So sánh chuỗi bằng phương thức equals()

Phương thức equals() được sử dụng để so sánh nội dung của 2 chuỗi. Lớp String cung cấp 2 phương thức equals():

public boolean equals(Object another): so sánh 2 chuỗi có phân biệt chữ hoa, chữ thường.

public boolean equalsIgnoreCase(String another): so sánh 2 chuỗi không phân biệt chữ hoa, chữ thường.

Ví dụ 1:

public class Teststringcomparison1 { public static void main(String args[]) { String s1 = "Hello"; String s2 = "Hello"; String s3 = new String("Hello"); String s4 = "Hallo"; System.out.println(s1.equals(s2));//true System.out.println(s1.equals(s3));//true System.out.println(s1.equals(s4));//false } }

Output:

Ví dụ 2:

public class Teststringcomparison2 { public static void main(String args[]) { String s1 = "Hello"; String s2 = "HELLO"; System.out.println(s1.equals(s2));//false System.out.println(s1.equalsIgnoreCase(s2));//true } }

Output:

2) So sánh chuỗi bằng toán tử ==

Toán tử == được sử dụng để so sánh tham chiếu (không phải giá trị) của 2 chuỗi.

Ví dụ 3:

public class Teststringcomparison3 { public static void main(String args[]) { String s1 = "Hello"; String s2 = "Hello"; String s3 = new String("Hello"); System.out.println(s1 == s2);//true (vì cả 2 cùng tham chiếu instance giống nhau) System.out.println(s1 == s3);//false(vì s3 tham chiếu instance mà không ở trong Pool) } }

Output:

3) So sánh chuỗi bằng phương thức compareTo()

Phương thức compareTo () so sánh các giá trị theo thứ tự từ điển và trả về một giá trị số nguyên mô tả nếu chuỗi đầu tiên nhỏ hơn, bằng hoặc lớn hơn chuỗi thứ hai.

Giả sử s1 và s2 là hai biến chuỗi. Nếu:

Ví dụ 4:

public static void main(String args[]) { String s1 = "Hello"; String s2 = "Hello"; String s3 = "Java"; System.out.println(s1.compareTo(s2)); System.out.println(s1.compareTo(s3)); System.out.println(s3.compareTo(s1)); }

Output:

Java — Làm Thế Nào Để So Sánh Ngày Trong Java?

tl; dr LocalDate today = chúng tôi ZoneId.of( "America/Montreal" ) ) ; Boolean isBetween = ( ! today.isBefore( localDate1 ) ) && today.isBefore( localDate3 ) ;

Hoặc, tốt hơn, nếu bạn thêm thư viện ThreeTen-Extra vào dự án của bạn.

LocalDateRange.of( chúng tôi … ) , chúng tôi … ) ).contains( LocalDate.now() )

Cách tiếp cận nửa mở, trong đó bắt đầu là bao gồm trong khi kết thúc là độc quyền.

Lựa chọn không đúng định dạng

Nhân tiện, đó là một lựa chọn xấu về định dạng cho biểu diễn văn bản của giá trị ngày hoặc thời gian. Bất cứ khi nào có thể, hãy sử dụng các định dạng ISO 8601 . Các định dạng ISO 8601 không rõ ràng, dễ hiểu trên các nền văn hóa của con người và dễ dàng phân tích bằng máy.

Đối với giá trị chỉ có ngày, định dạng chuẩn là YYYY-MM-DD. Lưu ý cách định dạng này có lợi ích theo trình tự thời gian khi được sắp xếp theo thứ tự abc.

LocalDate

LocalDate class biểu thị giá trị chỉ theo ngày mà không có thời gian trong ngày và không có múi giờ.

Một múi giờ là rất quan trọng trong việc xác định một ngày. Đối với bất kỳ thời điểm nào, ngày thay đổi trên toàn cầu theo khu vực. Ví dụ, một vài phút sau nửa đêm ở Paris Pháp là một ngày mới trong khi ngày hôm qua vẫn còn ở Montréal Québec .

ZoneId z = chúng tôi "America/Montreal" ); LocalDate today = chúng tôi z ); DateTimeFormatter

Vì các chuỗi đầu vào của bạn là định dạng không chuẩn, chúng tôi phải xác định một mẫu định dạng cho phù hợp.

DateTimeFormatter f = DateTimeFormatter.ofPattern( "dd-MM-uuuu" );

Sử dụng để phân tích các chuỗi đầu vào.

LocalDate start = LocalDate.parse( "22-02-2010" , f ); LocalDate stop = LocalDate.parse( "25-12-2010" , f );

Trong công việc thời gian, thường là tốt nhất để xác định một khoảng thời gian theo cách tiếp cận Nửa mở trong đó bắt đầu là bao gồm trong khi kết thúc là độc quyền. Vì vậy, chúng tôi muốn biết nếu hôm nay là như vậy hay muộn hơn so với bắt đầu và cũng trước khi dừng lại. Một cách nói hay hơn về cách nói là giống nhau hoặc muộn hơn so với khởi đầu, đó là trước khi bắt đầu.

Boolean intervalContainsToday = ( ! today.isBefore( start ) ) && today.isBefore( stop ) ;

Xem Trả lời theo gstackoverflow hiển thị danh sách các phương thức so sánh bạn có thể gọi.

Giới thiệu về Java.time

Java.time framework được tích hợp vào Java 8 trở lên. Các lớp này thay thế các lớp cũ di sản ngày-thời gian rắc rối như Java.util.Date , Calendar , & SimpleDateFormat .

Joda-Time dự án, hiện ở chế độ bảo trì , khuyên di chuyển đến các lớp chúng tôi .

Để tìm hiểu thêm, hãy xem Hướng dẫn Oracle . Và tìm kiếm Stack Overflow cho nhiều ví dụ và giải thích. Đặc điểm kỹ thuật là JSR 310 .

Nơi để có được các lớp Java.time?

ThreeTen-Extra dự án mở rộng chúng tôi với các lớp bổ sung. Dự án này là một nền tảng chứng minh cho những bổ sung có thể có trong tương lai cho Java.time. Bạn có thể tìm thấy một số lớp hữu ích ở đây, chẳng hạn như Interval , YearWeek , YearQuarter , và more .

CẬP NHẬT: Phần này của Joda-Time Thời gian bên dưới được giữ nguyên như lịch sử. Joda-Time dự án, hiện ở chế độ bảo trì , khuyên di chuyển đến các lớp chúng tôi .

Joda-Thời gian

Các câu trả lời khác là chính xác đối với các lớp chúng tôi và Java.util.CalWiki đi kèm. Nhưng những lớp học nổi tiếng là rắc rối. Vì vậy, đây là một số mã ví dụ sử dụng thư viện Joda-Time 2.3.

Nếu bạn thực sự muốn một ngày không có bất kỳ phần thời gian nào và không có múi giờ, thì hãy sử dụng LocalDate class trong Joda-Time. Lớp đó cung cấp các phương thức so sánh bao gồm compareTo (được sử dụng với Trình so sánh Java ), isBefore, isAfter và isEqual.

Đầu vào

String string1 = "22-02-2010"; String string2 = "07-04-2010"; String string3 = "25-12-2010";

Xác định một định dạng mô tả các chuỗi đầu vào

DateTimeFormatter formatter = DateTimeFormat.forPattern( "dd-MM-yyyy" );

Sử dụng trình định dạng để phân tích các chuỗi thành các đối tượng LocalDate

LocalDate localDate1 = formatter.parseLocalDate( string1 ); LocalDate localDate2 = formatter.parseLocalDate( string2 ); LocalDate localDate3 = formatter.parseLocalDate( string3 ); boolean is1After2 = localDate1.isAfter( localDate2 ); boolean is2Before3 = localDate2.isBefore( localDate3 );

Kết xuất giao diện điều khiển

System.out.println( "Dates: " + localDate1 + " " + localDate2 + " " + localDate3 ); System.out.println( "is1After2 " + is1After2 ); System.out.println( "is2Before3 " + is2Before3 );

Khi chạy đào

Dates: 2010-02-22 2010-04-07 2010-12-25 is1After2 false is2Before3 true

Vì vậy, hãy xem nếu cái thứ hai nằm giữa hai cái kia (độc quyền, nghĩa là không bằng một trong hai điểm cuối)

boolean is2Between1And3 = ( ( localDate2.isAfter( localDate1 ) ) && ( localDate2.isBefore( localDate3 ) ) ); Làm việc với các khoảng thời gian

Nếu bạn đang làm việc với các khoảng thời gian, tôi khuyên bạn nên khám phá trong Joda-Time các lớp: Thời lượng , Khoảng thời gian , và Thời gian . Các phương thức như overlap và contains giúp việc so sánh trở nên dễ dàng.

Để thể hiện văn bản, hãy xem tiêu chuẩn ISO 8601:

thời lượng[.__.] Định dạng: PnYnMnDTnHnMnS[.__.] Ví dụ: P3Y6M4DT12H30M5S[.__.] (Có nghĩa là Ba năm, sáu tháng, bốn ngày, mười hai giờ, ba mươi phút và năm giây Hồi)

khoảng[.__.] Định dạng: bắt đầu/kết thúc[.__.] Ví dụ: 2007-03-01T13: 00: 00Z/2008-05-11T15: 30: 00Z

Các lớp Joda-Time có thể làm việc với các chuỗi ở cả hai định dạng đó, cả dưới dạng đầu vào (phân tích cú pháp) và đầu ra (tạo chuỗi).

Joda-Time thực hiện so sánh bằng cách sử dụng Half-Open trong đó phần đầu của nhịp là bao gồm trong khi kết thúc là độc quyền. Cách tiếp cận này là một cách khôn ngoan để xử lý các khoảng thời gian. Tìm kiếm StackOverflow để biết thêm.

Bài 11: So Sánh Chuỗi Trong Java

Ở bài 10, chúng ta đã làm quen với các phương thức xử lý chuỗi. Nó rất quan trọng, và ngoài ra nó sẽ thường kết hợp với cá phương thức so sánh nữa để đạt được yêu cầu cần làm trong 1 chương trình cụ thể! Đặc biệt là những bài tìm kiếm, sắp xếp!

public class JavaAndroidVn { public static void main(String[] args) { String str1 = "Android.Vn Android.Vn"; String str2 = "android.vn android.vn"; System.out.println("So sánh phân biệt chữ hoa chữ thường: "+str1.equals(str2)); System.out.println("So sánh không phân biệt hoa thường: "+str1.equalsIgnoreCase(str2)); String str3 = "abc"; String str4 = "bcde"; System.out.println("So sánh 2 chuỗi thường!"); System.out.println(""+str3.compareTo(str4)); System.out.println(""+str3.compareTo(str3)); System.out.println("So sánh 2 chuỗi hoa và thường"); String str5 = "ANDroid.Vn"; String str6 = "android.vn"; System.out.println(""+str5.compareToIgnoreCase(str6)); System.out.println(""+str5.compareTo(str6)); System.out.println("Chuỗi này có là tập con của chuỗi kia không?"); String str7 = "android.vn"; String str8 = "vn"; System.out.println("Chuỗi vn nằm ở vị trí thứ "+str7.indexOf(str8)+" của chuỗi android.vn"); str8 = "TN"; System.out.println("Chuỗi TN nằm ở vị trí thứ "+str7.indexOf(str8)+" của chuỗi android.vn"); System.out.println("Chuỗi này có bắt đầu hay kết thúc bằng chuỗi kia không?"); str7 = "android.vn"; String str9 = "and"; String str10 = "roid.vn"; System.out.println("str7.startsWith(str9) = "+str7.startsWith(str9)); System.out.println("str7.endsWith(str10) = "+str7.endsWith(str10)); } }

Nguồn :android.vn

Cập nhật thông tin chi tiết về So Sánh Csharp Và Java trên website Channuoithuy.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!