1000 Yên bằng bao nhiêu tiền Việt? Yên Nhật là một trong những đồng tiền ổn định, được sử dụng phổ biến trên thế giới. Do đó, nếu bạn định đầu tư ngoại hối hay định đổi tiền để đi công tác, du lịch, học tập tại Nhật Bản thì đừng quên cập nhật tỷ giá đồng Yên mới nhất hôm nay nhé.
Để biết 1000 Yên bằng bao nhiêu đồng Việt Nam, các bạn cần tham khảo tỷ giá Yên từ ngân hàng hoặc tỷ giá Yên tự do trên thị trường chợ đen để biết đổi tiền, mua/bán Yên ở đâu có lợi nhất.
Nếu bạn đang thắc mắc cách đổi tiền Yên sang tiền Việt thì có thể tham khảo cách quy đổi sau:
Với 1000 Yên bạn có thể ăn một bát mì ramen nóng hổi
1 Yên: tương đương 166.07 đồng
5 Yên: tương đương 830.35 đồng
10 Yên: tương đương 1,660.7 đồng
50 Yên: tương đương 8,303.5 đồng
100 Yên: tương đương 16,607 đồng
500 Yên: tương đương 83,035 đồng
1000 Yên = 1 sen: tương đương 166,070 đồng
2000 Yên = 2 sen: tương đương 332,140 đồng
5000 Yên = 5 sen: tương đương 830,350 đồng
10.000 Yên = 10 sen = 1 man: tương đương 1,660,700 đồng
Như vậy, từ cách quy đổi trên, chắc hẳn bạn có thể ước lượng được số tiền mình cần chuẩn bị khi đổi tiền Yên.
1000 Yên mua được gì ở Nhật? Đây cũng là thắc mắc của nhiều bạn khi lần đầu tiên đến Nhật Bản. Với 1000 Yên Nhật (khoảng 166,000 VND), bạn có thể ăn no tại cửa hàng đồ ăn nhanh, cửa hàng tiện lợi hay một bát mì ramen nóng hổi (khoảng từ 1000 - 1200 Yên) hoặc một suất ăn ở cửa hàng KFC/ McDonald bao gồm cả thuế, mua được nửa ký thịt heo, 2kg gạo (khoảng 800 Yên) hoặc 5 lon bia, khoảng 7 lít xăng…
Tại Nhật Bản, tờ 1000 Yên cũng thường được dùng làm lì xì cho trẻ em vào dịp Tết. Tờ 1000 Yên cũng là tờ tiền được sử dụng nhiều nhất trong cuộc sống sinh hoạt hàng ngày của người Nhật.
Bảng tỷ giá Yên Nhật mới nhất từ các ngân hàng:
Tỷ giá JPYMua tiền mặt (đồng)Mua chuyển khoản (đồng)Giá bán ra (đồng) Agribank 167,38 168,05 175,81 Vietcombank 166,07 167,74 175,91 Vietinbank 165,72 165,87 175,42 BIDV 167,95 168,22 176,22 Techcombank 163,41 167,60 176,08 VPBank 166,49 166,99 174,33 HDBank 169,2 169,78 174,14 ACB 166,43 167,27 173,76 ABBank 166,73 167,40 177,10 Bảo Việt - 166,42 176,40 BVBank 166,64 168,32 176,77 CBBank 168,24 169,09 175,50 Đông Á 166,6 169,90 174,10 Eximbank 168,53 169,04 174,88 GPBank - 169,36 175,30 Hong Leong 166,22 167,92 173,17 HSBC 167,62 168,83 175,01 Indovina 167,9 169,80 174,89 Kiên Long 165,64 167,34 174,90 LPBank 167,4 168,40 179,30 MB Bank 165,14 167,14 174,81 MSB 167 167 175,70 Nam Á Bank 165,1 168,10 172,57 NCB 167,1 168,30 176,18 OCB 167,07 168,57 173,16 OceanBank - 168,46 174,50 PGBank - 166,65 172,63 PublicBank 166,00 168,00 177,00 PVcomBank 166,88 169,00 174,00 Sacombank 169,55 170,05 175,56 Saigonbank 167,75 168,80 176,19 SCB 167,6 167,60 177,30 SeABank 166,66 168,56 176,15 SHB 167,82 168,82 174,32 TPBank 162,95 167,79 175,96 UOB 166,54 168,26 175,49 VIB 167,43 168,83 176,03 VietBank 168,94 169,45 174,62 VietABank 166,65 168,35 171,87 VRB 168,25 168,52 176,53Trong tiếng Nhật, tiền Yên đọc là ( - en ), ký hiệu là “¥” và có mã là “JPY”. Yên Nhật ra đời và được sử dụng từ thời Minh Trị và từng là đơn vị tiền tệ của Triều Tiên trong giai đoạn từ 1910 - 1945. Đồng Yên hiện nay là đơn vị tiền tệ chính thức của Nhật Bản.
- Ký hiệu: ¥
- Tên viết tắt: JPY
Hiện nay đồng Yên là đơn vị tiền tệ được giao dịch nhiều thứ 3 trên thị trường ngoại hối, chỉ sau đồng đô la Mỹ (USD) và đồng Euro, đồng thời JPY cũng là một trong những loại tiền tệ dự trữ phổ biến trên toàn cầu.
Các mệnh giá tiền xu và tiền Giấy của Nhật hiện nay
Hiện nay, Nhật Bản có lưu hành đồng thời cả tiền giấy và tiền xu. Tiền xu Nhật Bản bắt đầu được sử dụng bắt đầu từ năm 1870 với 6 mệnh giá: 1 Yên, 5 Yên, 10 Yên, 50 Yên, 100 Yên và 500 Yên.Tiền xu Nhật được làm bằng kim loại như nhôm, đồng vàng, đồng xanh, đồng trắng hay niken.
Tiền giấy Nhật Bản bao gồm các mệnh giá: 1000 Yên, 2000 Yên, 5000 Yên và 10.000 Yên. Tờ 2000 Yên hiện nay không còn được lưu hành phổ biến, chủ yếu dùng làm lưu niệm. Trên tờ tiền có in hình các nhân vật quan trọng hoặc địa danh nổi tiếng, biểu tượng của Nhật Bản,
Ở Nhật có cách gọi riêng cho các loại tiền mệnh giá lớn như sau:
1.000 Yên = 1 Sen
10.000 Yên = 1 Man
10 Sen = 1 Man
Tham khảo bài liên quan: 100 Đô là bao nhiêu tiền Việt hôm nay? Cập nhật hàng ngày!
JPY là đồng tiền phổ biến nên hầu hết các ngân hàng tại Việt Nam đều giao dịch loại tiền này nên bạn có thể dễ dàng đổi Yên sang tiền Việt tại các ngân hàng. Để biết ngân hàng nào hỗ trợ đổi tiền Yên và tỷ giá bao nhiêu, các bạn có thể xem mục tỷ giá TOPI cập nhật hàng ngày ở phần trên nhé.
Tham khảo tỷ giá Yên Nhật để biết nơi đổi tiền có lợi nhất
Trong trường hợp cần đổi tiền để đi du lịch, học tập, nhập hàng hoặc lao động, làm việc tại Nhật, bạn có thể đổi tiền trực tiếp tại sân bay, tuy nhiên bạn cần lưu ý rằng sẽ bị giới hạn về số lượng ngoại tệ được mang theo do quy định cá nhân không được phép mang ra nước ngoài quá 15 triệu đồng quy đổi theo ngoại tệ trong mỗi chuyến bay.
Đổi tiền Yên và các ngoại tệ khác tại tiệm vàng/cửa hiệu trang sức cũng là cách được nhiều người lựa chọn bởi thủ tục đơn giản, tỷ giá hấp dẫn. Tuy nhiên, khi đổi tiền tại đây, bạn nên lựa chọn những cửa hàng uy tín và có giấy phép kinh doanh ngoại hối để tránh vi phạm các quy định của pháp luật về việc đổi tiền.
Địa điểm đổi Yên Nhật tại Hà Nội:
Ở Hà Nội, bạn có thể đến phố Hà Trung (Quận Hoàn Kiếm) để đổi ngoại tệ. Đây là khu vực tập trung nhiều tiệm vàng và là nơi được nhiều người lựa chọn để đổi tiền. Bạn có thể tham khảo các địa chỉ như:
- Công Ty Vàng Bạc Thịnh Quang (số 43 Hà Trung)
- Tiệm Vàng Quốc Trinh (27 Hà Trung)
- Mỹ Nghệ Vàng Bạc (31 Hà Trung)
- Cửa Hàng Vàng Bạc Minh Chiến (119 Cầu Giấy và số 5 Hồ Tùng Mậu)
- Cửa Hàng Toàn Thủy (455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân và số 6 Nguyễn Tuân)
- Cửa Hàng Vàng Bạc Đá Quý Bảo Tín Minh Châu (19 Trần Nhân Tông)
Địa điểm đổi Yên Nhật tại TP Hồ Chí Minh (Sài Gòn):
- Minh Thư (22 đường Nguyễn Thái Bình, Quận 1)
- Tiệm vàng Kim Mai (84C đường Cống Quỳnh, Phạm Ngũ Lão, Quận 1)
- Tiệm vàng Kim Châu (784 đường Điện Biên Phủ, Phường 10, Quận 10)
- Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn (222 đường Lê Thánh Tôn, Bến Thành, Quận 1)
Để biết quy đổi giữa tiền Yên Nhật và tiền đồng, bạn có thể sử dụng nhiều cách thức, trong đó có 2 cách đơn giản sau đây:
Tra cứu tỷ giá JPY mới nhất: Bạn có thể tra trên Google hoặc tham khảo bảng tỷ giá của TOPI và tính toán theo số tiền mình có.
Sử dụng công cụ chuyển đổi tỷ giá: Nhiều website của ngân hàng hoặc đơn vị đổi ngoại tệ đều có tính năng quy đổi tiền theo tỷ giá mới nhất. Bạn chỉ cần nhập số tiền muốn đổi, máy tính sẽ tự tính toán ra số tiền tương đương.
Dùng công cụ chuyển đổi tỷ giá để quy đổi số tiền nhanh nhất
Kể từ năm 1998 đến nay, lần đầu tiên giá trị đồng Yên đã giảm xuống mức thấp nhất. Việc JPY mất giá so với USD khiến cho hàng hóa nhập khẩu trở nên đắt đỏ. Bên cạnh đó, giá nhiên liệu, nguyên liệu thô cao khiến cho hàng hóa đồng loạt tăng giá.
Tuy nhiên, tiền Nhật mất giá lại khiến cho hàng hóa từ Nhật trở nên rẻ hơn, hấp dẫn hơn trong mắt các quốc gia khác trong đó có Việt Nam bởi danh tiếng về chất lượng của hàng Nhật đã có từ lâu. Đây cũng là lợi thế cho các công ty xuất khẩu ở Nhật Bản có nhiều đơn hàng và nâng cao lợi nhuận.
Khi mua bán tiền Yên, bạn cần lưu ý đến tỷ giá và đồng tiền mà bạn sử dụng để giao dịch. Theo kinh nghiệm, bạn nên đổi tiền trong nước sẽ có tỷ giá tốt hơn và việc chuyển từ VND sang JPY sẽ có lợi hơn là đổi từ USD/Euro sang JPY.
Ngoài ra, nếu bạn có nhu cầu chi tiêu lớn nhưng ngoại tệ mang theo bị giới hạn, bạn có thể sử dụng thẻ tín dụng có chức năng thanh toán quốc tế. Hãy lựa chọn ngân hàng có tỷ giá tốt và nhiều chương trình khuyến mãi để có thể thỏa thích chi tiêu mà không cần mang theo quá nhiều tiền mặt.
Hy vọng thông tin TOPI chia sẻ có thể giúp các bạn biết được 1000 Yên bằng bao nhiêu tiền Việt Nam và cách đổi tiền Yên Nhật thế nào có lợi nhất. Hãy theo dõi TOPI để biết tỷ giá JPY mới nhất nhé.
Tìm hiểu thêm: Bảng Tỷ giá USD/VND
Link nội dung: https://channuoithuy.edu.vn/1000-yen-bang-bao-nhieu-tien-viet-cach-doi-tien-nhat-sang-tien-viet-a12209.html