Xu Hướng 3/2023 # Phân Biệt Trouble Và Problem Trong Tiếng Anh # Top 5 View | Channuoithuy.edu.vn

Xu Hướng 3/2023 # Phân Biệt Trouble Và Problem Trong Tiếng Anh # Top 5 View

Bạn đang xem bài viết Phân Biệt Trouble Và Problem Trong Tiếng Anh được cập nhật mới nhất trên website Channuoithuy.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

3.9

(77.14%)

7

votes

1. Trouble – /ˈtrʌbl/

1.1. Định nghĩa

“Trouble” có nghĩa là “rắc rối”.

Đây là một danh từ không đếm được trong tiếng Anh.Vì vậy, KHÔNG được sử dụng mạo từ a/an/the ở phía trước.

Ví dụ:

Mike caused this trouble.

(Mike đã gây ra rắc rối này.)

I’m in big trouble.

(Tôi đang gặp rắc rối lớn.)

1.2. Cách dùng Trouble trong tiếng Anh

Trouble được sử dụng để nói về những rắc rối mà bạn gặp phải. Những rắc rối có thể là một vấn đề khó khăn hay một sự cố nào đó.

Ví dụ:

My company has trouble getting staff.

(Công ty của tôi gặp khó khăn khi tuyển nhân viên.)

Mike has never had much trouble with his work.

(Mike chưa bao giờ gặp nhiều khó khăn với các công việc của mình.)

Trouble thường thiên về những cảm xúc tiêu cực mà bạn cảm thấy, cảm nhận khi có việc nào đó không tốt xảy đến.

Ví dụ

I’m sorry for causing so much trouble for my mother.

(Tôi rất tiếc vì đã gây ra quá nhiều rắc rối cho mẹ tôi.)

Tôi xin lỗi vì đã gây ra quá nhiều rắc rối cho mẹ tôi.

(Mike xin lỗi mọi người vì những rắc rối mà bạn đã gây ra)

Ngoài ra, Trouble còn được dùng như một động từ tiếng Anh.

Ví dụ

If you have trouble seeing that dog, feel free to move closer.

(Nếu bạn gặp khó khăn khi nhìn thấy chú chó đó, hãy tiến lại gần hơn.)

Mike has had trouble with his Motorbike.

(Mike đã gặp sự cố với chiếc xe máy của mình.)

[FREE]

Download Ebook Hack Não Phương Pháp –

Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này. 

TẢI NGAY

2. Problem – /ˈprɒbləm/

2.1. Định nghĩa

“Problem” là một danh từ trong tiếng Anh, mang nghĩa là “vấn đề”. 

Đây là danh từ đếm được. Vì vậy, có thể sử dụng các mạo từ a/an/the ở phía trước.

Ví dụ

His problem is poor communication.

(Vấn đề của anh ấy là giao tiếp kém.)

We ran into a big problem.

(Chúng tôi đã gặp phải một vấn đề lớn.)

2.2. Cách dùng Problem trong tiếng Anh

Problem được sử dụng để nói về một vấn đề khó giải quyết hoặc khó hiểu.

Ví dụ

My grandmother has lots of health problems.

(Bà tôi có rất nhiều vấn đề về sức khỏe.)

People often joke that money can solve any problem.

(Mọi người thường nói đùa rằng tiền có thể giải quyết mọi vấn đề.)

Ngoài ra, Problem được dùng để nói về một câu hỏi có thể được trả lời bằng cách sử dụng tư duy logic hoặc toán học.

Ví dụ

My teacher set us 20 problems to do.

(Giáo viên của tôi đặt ra cho chúng tôi 20 vấn đề phải làm.)

Jame has three problems to do for his homework.

(Jame có ba vấn đề phải làm cho bài tập về nhà của mình.)

3. Phân biệt Trouble và Problem trong tiếng Anh

Cả hai từ Trouble và Problem đều là danh từ nói về những vấn đề, rắc rối. Tuy nhiên, Trouble và Problem có những điểm khác nhau như sau:

Trouble

Problem

Rắc rối (quấy rầy, sự khó khăn, phiền muộn…)

Vấn đề (sự phiền toái, khó khăn cần phải giải quyết)

Không thể dùng với mạo từ a/an/the

Có thể dùng với mạo từ a/an/the

Thường không đưa ra giải pháp

Thường gắn liền với từ vựng “solution”

Được sử dụng như động từ

Ví dụ

The children cause their parents a lot of

trouble.

(Những đứa trẻ gây cho cha mẹ chúng rất nhiều rắc rối.)

The company’s

problem

is the lack of budget.

(Vấn đề của công ty là thiếu ngân sách.)

Comments

Sự Khác Nhau Giữa “Problem”, “Trouble”, “Issue” Và “Matter”

Sự khác nhau giữa “problem”, “trouble”, “issue” và “matter”

“Matter” chỉ một sự việc hoặc một tình huống đáng được quan tâm, khiến ta phải suy nghĩ, hoặc cần được giải quyết. “Matter” cũng có thể bao hàm là một “problem” (một vấn đề nghiêm trọng, một rắc rối khó để hiểu hoặc giải quyết) hoặc không có “problem” nào cả.

– Sorry, I have a problem with my laptop.

– There is a problem with the Internet connection.

– Is there a problem with it?

“Problems” thuộc về mọi người, nên bạn có thể nói “your problem”, “their problem”,…

– That is not my problem.

Hỏi “What’s your problem?” khi bạn tức giận ai đó.

Chúng ta cũng có thể dùng từ “problem” để chỉ về các đề toán trong sách toán hoặc trong các bài kiểm tra.

2. Cách dùng “trouble”

Bạn có thể “be in trouble” hoặc “get in trouble”.

– I used to get in trouble as a teenager for sneaking out of the house at night.

Bạn không nên dùng các mạo từ “a” hoặc “the” với “trouble”. Nhưng bạn có thể nói “some trouble”.

– I’ve had similar trouble with this car before.

Những điều “cause trouble” (nguyên nhân gây ra rắc rối).

– I’m so sorry to cause you so much trouble guys.

Bạn cũng có thể dùng “problem” hoặc “issue” thay thế cho “trouble”. Tuy nhiên, các trường hợp này ít gặp. Lưu ý, “problem” và “issue” là các danh từ đếm được còn “trouble” thường không đếm được.

Bạn có thể nói một người nào đó là “is trouble”, với nghĩa là họ nguy hiểm hoặc là người gây ra rắc rối cho người khác.

– That boy is trouble.

Bạn có thể dùng “trouble” với một ‘gerund’ (have trouble V-ing).

– If you have trouble seeing it, feel free to move closer.

– But I still have trouble expressing myself.

“Problem” cũng có thể áp dụng ở mẫu câu trên nhưng ít gặp.

Nói “It’s no trouble” khi bạn đề nghị giúp ai đó một cách lịch sự.

– A: I can drive James to school.

– B: Really? Are you sure?

– A: Yeah. It’s no trouble.

3. Cách dùng “issue”

“Issue” nghe nhẹ nhàng hơn “problem”. Bạn có thể sử dụng “issue” để nói về các vấn đề ở nơi làm việc.

– This issue keeps coming up again and again.

– I just spoke with Karen. I think we might have an issue.

– If there are any issues that require immediate attention, I can be reached on my mobile at 646-469-XXXX.

Nếu bạn nói một người nào đó “has issues”, nghĩa là không ổn về mặt tinh thần và cảm xúc. Có thể họ cần sự giúp đỡ của một bác sĩ tâm thần.

– You have serious issues.

“Problem” có thể được áp dụng ở mẫu câu trên nhưng ít gặp.

– I don’t have an issue with you talking to other guys. What I do have an issue with is you flirting with them.

“Problem” cũng có thể dùng trong trường hợp này.

– The issue is the cost.

Bạn có thể sử dụng “problem” theo cách tương tự, nhưng không thể dùng “trouble”.

– The problem is the cost.

4. Cách dùng “matter”

Chúng ta thường dùng “matter” trong câu phủ định hoặc câu hỏi như là một danh từ. Lúc này “matter” có nghĩa như “problem” hoặc “trouble”.

– What’s the matter with the computer?

– I don’t know what the matter with Kim is. She seems down today.

Chúng ta không thường dùng “matter” trong câu khẳng định. Cùng xem đoạn đối thoại sau:

– A: What’s the matter with the laptop?

– B: I think the problem is the hard drive.

Chúng ta không nói: “The matter is the hard drive.”

Và, để trả lời cho câu hỏi “What’s the matter…?” chúng ta có thể dùng “The problem is…” hoặc “The issue is…”.

Chúng ta thường sử dụng “matter” trong câu hỏi và câu phủ định như một động từ, nhưng nó cũng có thể được sử dụng trong câu khẳng định. Lúc này “matter” có nghĩa là ‘important’ (quan trọng) hoặc ‘significant’ (đáng kể, quan trọng).

– James: Does it matter where we have lunch today?

– Jen: It doesn’t matter where we go, as long as it’s not fast food.

– Everything she says matters to me because I value her opinions. [Câu khẳng định]

“Matter” cũng có một số cách dùng khác:

* Là một danh từ, “matter” có nghĩa là ‘physical substance’ (chất vật lý), và thường được dùng trong khoa học.

– There has been no organic matter found on the moon.

– In physics calls, the students learned abou the inorganic matter.

“Matter” cũng có nghĩa ‘written or printed material’ (tài liệu được viết hoặc in) như sách và báo chí, nhưng cách dùng này khá trịnh trọng:

– I have prepared some reading matter for class today.

– That company deals with digitizing printed matter.

Là một danh từ, “matter” cũng có nghĩa là một vấn đề hoặc tình huống cần được xem xét hoặc bàn bạc.

– The marketing problem? We discussed the matter all morning.

– I’m aware that Palm’s performance is not good and I have already reviewed the matter with the boss.

Anh Ngữ Huy Hoàng

Cách Phân Biệt A, An Và The Trong Tiếng Anh

Trong tiếng Anh, Mạo từ (article) được chia làm 2 loại: Mạo từ xác định (definite article) “The” và Mạo từ không xác định (Indefinite artcile) gồm “a, an”.

Mạo từ xác định (definite article) “The”

      The được dùng khi danh từ chỉ đối tượng được cả người nói lẫn người nghe biết rõ đối tượng nào đó: đối tượng đó là ai, cái gì.

Các trường hợp dùng mạo từ “The”

Khi vật thể hay nhóm vật thể là duy nhất hoặc được xem là duy nhất Ví dụ: The sun (mặt trời, the world (thế giới), the earth (trái đất)

Trước một danh từ nếu danh từ này vừa được để cập trước đó I see a dog. The dog is chasing a cat. The cat is chasing a mouse. (Tôi thấy 1 chú chó. Chú chó đó đang đuổi theo 1 con mèo. Con mèo đó đang đuổi theo 1 con chuột.)

TRước một danh từ nếu danh từ này được xác bằng 1 cụm từ hoặc 1 mệnh đề The teacher that I met yesterday is my sister in law (Cô giáo tôi gặp hôm qua là chị dâu tôi.)

Đặt trước một danh từ chỉ một đồ vật riêng biệt mà người nói và người nghe đều hiểu Please pass the jar of honey. (Làm ơn hãy đưa cho tôi lọ mật ong với.)

My father is cooking in the kitchen room. (Bố tôi đang nấu ăn trong nhà bếp.)

Trước so sánh nhất (đứng trước first, second, only..) khi các từ này được dùng như tính từ hoặc đại từ. You are the best in my life. (Trong đời anh, em là nhất!)

He is the tallest person in the world. (Anh ấy là người cao nhất thế giới.)

The + danh từ số ít: tượng trưng  cho một nhóm thú vật hoặc đồ vật The whale is in danger of becoming extinct (Cá voi đang trong nguy cơ tuyệt chủng.)

The fast-food is more and more prevelent around the world (Thức ăn nhanh ngày càng phổ biến trên thế giới.)

Đặt “the” trước một tính từ để chỉ một nhóm người nhất định The old (Người già), the poor (người nghèo), the rich (người giàu)

The được dùng trước những danh từ riêng chỉ biển, sông, quần đảo, dãy núi, tên gọi số nhiều của các nước, sa mạc, miền The Pacific (Thái Bình Dương, The United States (Hợp chủng quốc Hoa Kỳ, the Alps (Dãy An pơ)

The + of + danh từ The North of Vietnam (Bắc Việt Nam, The West of Germany (Tây Đức) (Nhưng Northern Vietnam, Western Germany

The + họ (ở dạng số nhiều) có nghĩa là Gia đình The Smiths (Gia đình Smith (gồm vợ và các con)

The Browns (Gia đình Brown)

Dùng “the” nếu ta nhắc đến một địa điểm nào đó nhưng không được sử dụng với đúng chức năng. They went to the school to see their children. (Họ đến trường để thăm con cái họ.)

Một số trường hợp không dùng mạo từ xác định “The”

Trước tên quốc gia, châu lục, tên núi, hồ, đường phố

(Ngoại trừ những nước theo chế độ Liên bang – gồm nhiều bang (state)

Europe;vi:Châu Âu, France, Wall Street, Sword Lake

Khi danh từ không đếm được hoặc danh từ số nhiều dùng theo nghĩa chung chung, không chỉ riêng trường hợp nào I like dogs.

Oranges are good for health.

Trước danh từ trừu tượng, trừ khi danh từ đó chỉ một trường hợp cá biệt Men fear death.

The death of his father made him completely hopeless.

Ta không dùng “the” sau tính từ sở hữu hoặc sau danh từ ở dạng sở hữu cách My friend, không phải “my the friend”

The man’s wife không phải “the wife of the man”

Không dùng “the” trước tên gọi các bữa ăn hay tước hiệu They invited some close friends to dinner. (Họ đã mời vài người bạn thân đến ăn tối.)

Nhưng: The wedding dinner was amazing (Bữa tiệc cưới thật tuyệt vời.)

Ta nói: President Obama (Tổng thống Obama, Chancellor Angela Merkel (Thủ tướng Angela Merkel..)

Không dùng “the” trong các trường hợp nhắc đến danh từ với nghĩa chung chung khác như chơi thể thao, các mùa trong năm hay phương tiện đi lại Come by car/ by bus (Đến bằng xe ô tô, bằng xe buýt)

In spring/ in Autumn (trong mùa xuân,mùa thu), fr0m beginning to end (từ đầu tới cuối), from left to right (từ trái qua phải)

To play golf/chess/cards (chơi golf, đánh cờ, đánh bài)

Go to bed/hospital/church/work/prison (đi ngủ/ đi nằm viện/ đi nhà thờ/ đi làm/ đi tù)

Mạo từ không xác định (Indefinite artcile)“a, an”.

Các trường hợp dùng mạo từ “A/An”

Dùng Mạo từ bất định trước danh từ số ít đếm được We need a refrigerator. (Chúng tôi cần một cái tủ lạnh.)

He drank a cup of coffee. (Anh ấy đã uống một cốc cà phê.)

Trước một danh từ làm bổ túc từ – thành phần phụ complement He was a famous person (Anh ấy đã từng là người nổi tiếng.)

Dùng trong các thành ngữ chỉ lượng nhất định  A lot, a couple (một đôi/cặp), a third (một phần ba)

A dozen (một tá), a hundred (một trăm, a quarter (một phần tư)

Half: Ta dùng “a half” nếu half được heo sau một số nguyên 2 kilos: Two and half kilos/ two kilos and a half

Nhưng kilo: Half a kilo ( không có “a” trước half)

 Một số trường hợp không dùng mạo từ xác định “a/an”

Trước danh từ số nhiều

A/ an không có hình thức số nhiều

Ta nói apples, không dùng an apples

Không dùng trước danh từ không đếm được What you need is confidence (Cái anh cần là sự tự tin.)

Không dùng trước tên gọi các bữa ăn trừ khi có tính từ đứng trước các tên gọi đó Ta nói: I have lunch at 12 o’clock. (Tôi ăn trưa lúc 12h.)

Nhưng: He has a delicious dinner. (Anh ấy có một bữa tối thật ngon miệng)

Phân biệt cách sử dụng “a” và “an”

“a” đứng trước một phụ âm hoặc một nguyên âm có âm là phụ âm a game (một trò chơi, a boat (một chiếc tàu thủy)

Nhưng: a university (một trường đại học), a year (một năm)

a one-legged man (một người đàn ông thọt chân), a European (một người Châu Âu)

“an” đứng trước một nguyên âm hoặc một âm câm an egg (một quả trứng), an ant (một con kiến)

an hour (một giờ đồng hồ)

“an” cũng đứng trước các mẫu tự đặc biệt đọc như một nguyên âm an SOS (Một tín hiệu cấp cứu), an X-ray (một tia X

Trung tâm tiếng Anh NEWSKY sưu tầm và tổng hợp

Share this:

Twitter

Facebook

Like this:

Số lượt thích

Đang tải…

Phân Biệt Được Trong Tiếng Tiếng Anh

Tôi không thể phân biệt được, chúng có thật hay chỉ do tôi tưởng tượng ra.

I can’t tell the difference, whether they’re real or in my head.

OpenSubtitles2018.v3

Làm sao phân biệt được?

How can you tell?

jw2019

Anh ko thể phân biệt được bánh Seb từ lò Dior hả?

You couldn’ t distinguish a Seb toaster from a Dior panty

opensubtitles2

Chúng ta có thể phân biệt được một số nhiệm vụ riêng biệt và sửa lỗi chính tả.

We can distinguish a number of separate tasks and spelling correction.

QED

Nhìn xuống dưới, tôi chẳng thể phân biệt được ai bị nhiễm độc và ai thì không.

Looking down, you couldn’t tell which faces were infected and which weren’t.

OpenSubtitles2018.v3

Máy dịch chuyển không phân biệt được bác sĩ McCoy và quả ngư lôi.

The transporter cannot differentiate between Dr. McCoy and the torpedo.

OpenSubtitles2018.v3

Nhưng điều gì thật sự đã phân biệt được lời giảng dạy của Ngài?

But what truly distinguished His teaching?

LDS

Não của bạn không phân biệt được đúng sai.

Your brain doesn’t know the difference between true and false.

QED

Làm sao bà phân biệt được đâu là sự cố đâu là tôi?

How do you know what’s a glitch and what’s me?

OpenSubtitles2018.v3

Cô phải bao nhiêu tuổi mới phân biệt được đúng sai?

How old do you have to be to know the difference between right and wrong?

OpenSubtitles2018.v3

Thật khó phân biệt được hai chị em song sinh đó vì họ trông rất giống nhau.

It’s difficult to tell those two twins apart because they look so much alike.

Tatoeba-2020.08

Bởi vì tôi phân biệt được thế nào là ” của tôi “?

Because I know what the word ” my ” means.

OpenSubtitles2018.v3

Theoden không còn phân biệt được bạn và thù nữa.

Théoden no longer recognizes friend from foe.

OpenSubtitles2018.v3

Ông còn không phân biệt được một cái lò nướng Seb với một cái quần Dior.

You couldn’t distinguish a Seb toaster from a Dior panty.

OpenSubtitles2018.v3

Tôi không phân biệt được phần lớn màu sắc.

I was born unable to see most colors.

QED

Một lý do khác là việc phân biệt được Thánh Linh là một ân tứ của Thánh Linh.

Another reason is that discerning the Spirit is a gift of the Spirit.

LDS

Các người không thể phân biệt được.

You can’t tell the difference.

OpenSubtitles2018.v3

Khách hàng không thể phân biệt được.

But the guests can never tell what’s good or bad.

OpenSubtitles2018.v3

Họ có thể phân biệt được Thánh Linh của Chúa với tất cả mọi linh khác.

Tell the brethren to keep their hearts open to conviction, so that when the Holy Ghost comes to them, their hearts will be ready to receive it.

LDS

Anh phân biệt được tiếng động giữa xác sống và người thường sao?

You can tell the difference between walkers and humans by sound?

OpenSubtitles2018.v3

Tất cả đều có thể phân biệt được với nhau và chúng có nhiều khác biệt.

All of them can be distinguished from each other, and have many differences.

WikiMatrix

Ngài chủ yếu trở nên không thể phân biệt được với Cha Ngài.

He had, in essence, become indistinguishable from His Father.

LDS

Ultron không thể phân biệt được giữa cứu thế giới và hủy diệt nó.

Ultron can’t tell the difference between saving the world and destroying it.

OpenSubtitles2018.v3

Tôi không thể phân biệt được mình đang nói chuyện

I can’t tell when I’m talking

OpenSubtitles2018.v3

Anh không thể phân biệt được.

You cannot tell them apart.

OpenSubtitles2018.v3

Cập nhật thông tin chi tiết về Phân Biệt Trouble Và Problem Trong Tiếng Anh trên website Channuoithuy.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!