Xu Hướng 3/2023 # Phân Biệt “Soon” Và “Early” # Top 9 View | Channuoithuy.edu.vn

Xu Hướng 3/2023 # Phân Biệt “Soon” Và “Early” # Top 9 View

Bạn đang xem bài viết Phân Biệt “Soon” Và “Early” được cập nhật mới nhất trên website Channuoithuy.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

Chào các bạn, trong quá trình dạy học mình nhận thấy cặp từ “soon” và “early” là một trong những cặp từ dễ gây nhầm lẫn cho các bạn khi sử dụng nhất, vì khi dịch sang tiếng Việt chúng đều có nghĩa là “sớm”. Vậy mình xin chia sẻ với các bạn các cách để phân biệt cặp từ này.

I/ Trước hết, về mặt TỪ LOẠI, trong khi “soon” là trạng từ (bổ sung cho động từ) thì “early” có thể vừa là tính từ (bổ sung cho danh từ) vừa là trạng từ.

II/ Những CÁCH SỬ DỤNG cụ thể của chúng như sau:

SOON (ADV) – Diễn tả một thời điểm ngắn trong tương lai tính từ hiện tại: They will contact you again soon – Họ sẽ sớm liên lạc lại với bạn.

– Diễn tả một thời điểm ngắn tính từ một thời điểm/ sự kiện cụ thể: He decided to quit his job, but he soon regretted this decision – Anh ta quyết định bỏ việc, nhưng anh ta nhanh chóng (sớm) hối hận về quyết định này.

– Diễn tả mong muốn của bản thân về thời điểm để làm/ xảy ra một sự việc nào đó: I would like to see him as soon as possible – Tôi muốn gặp anh ta càng sớm càng tốt. I hope he will resign soon – Tôi hy vọng anh ta sẽ từ chức sớm.

EARLY (ADJ + ADV) – Xảy ra trước so với thời điểm hiện tại hoặc một thời điểm cụ thể nào đó: I saw him earlier. He didn’t look so well – Tôi mới/ vừa/ có thấy anh ta (rồi). Trông anh ta không được khỏe lắm.

– Xảy ra trước so với thời điểm thông thường / thời điểm đã định/ thời điểm được mong đợi: The invitation said 9pm but they arrived early – Thiệp mời nói lúc 9 giờ nhưng họ đến sớm. We will have an early dinner tonight – Tối nay chúng ta sẽ có một bữa tối sớm (hơn so với thông thường). Sore breasts, back pain, heightened sense of smell are early signs of pregnancy – Đau tức ngực, đau lưng và khứu giác nhạy cảm là những triệu chứng sớm của việc có thai.

– Thuộc về sự khởi đầu của một giai đoạn (ngày/ sự nghiệp / cuộc đời etc.): I usually wake up early in the morning – Tôi thường dậy sớm vào buổi sáng. In his early life, Barrack Obama spent a few years in Indonesia with his mother – Trong những năm tháng đầu đời, Barrack Obama đã sống ở Indonesia vài năm với mẹ ông ta.

III/ PHÂN BIỆT: – I will have to leave soon – Tôi sẽ phải về sớm (sắp sửa phải về; phải về trong một khoảng thời gian ngắn tính từ bây giờ). – I will have to leave early – Tôi sẽ phải về sớm (so với thời gian quy định; trước thời gian kết thúc thật sự).

IV/ BÀI TẬP THỰC HÀNH: Chọn Soon hay Early cho những tình huống sau? 1. It looks like it’s going to rain (soon/early). 2. When I arrived at the party there was nobody, so I guess I arrived (early/ soon). 3. My aunt is in her (early/soon) 40s but she looks quite young for her age. 4. (Early/Soon) actions will help us save many lives. 5. Don’t worry! Your family will be here (early/soon) to look after you. 6. There is no (early/soon) warning for this type of cancer. 7. We didn’t bring any food. You should have told us (earlier/sooner). 8. The (earlier/sooner) you take the exam, the better. 9. She recovered (early/ soon) after the accident. 10. My grandparents took part in this movement in the (early/soon) 1960s.

Trang Bui

Share this:

Twitter

Facebook

Like this:

Like

Loading…

Phân Biệt Soon, Early Và Quickly

1. Soon

Soon có nghĩa ‘một khoảng thời gian ngắn sau hiện tại’. Ví dụ: Get well soon. KHÔNG DÙNG: Get well early. The work was hard at the beginning, but she soon got used to it. (Công việc lúc đầu khó khăn nhưng cô ấy sớm quen với nó.)

2. Early

Trạng từ early có nghĩa ‘gần lúc bắt đầu thời điểm chúng ta đang nghĩ đến’. Nó thường không có nghĩa ‘một khoảng thời gian ngắn sau hiện tại’. Ví dụ: Early that week, Luke was called to the police station.  (Đầu tuần đó, Luke bị triệu tập đến đồn cảnh sát.) We usually take our holidays early in the year. (Chúng tôi luôn đi nghỉ sớm trong năm.) KHÔNG DÙNG: …soon in the year. I usually get up early and go to bed early. (Tôi luôn dậy sớm và đi ngủ sớm.) KHÔNG DÙNG: I usually get up soon…

Đôi khi early có có nghĩa ‘trước thời điểm được mong đợi’. Ví dụ: The plane arrived twenty minute early. (Máy bay đến sớm 20 phút.)

Early cũng được dùng như một tính từ. Ví dụ: I caught an early train. (Tôi bắt chuyến tàu sớm.) You’re very early. (Anh đến rất sớm.)

Trong văn phong trang trọng, tính từ early đôi khi có cùng nghĩa với soon. Ví dụ: I should be grateful for an early reply.  (Tôi biết ơn vì lời hồi đáp sớm.) Best wishes for an early recovery. (Chúc anh sớm bình phục.)

Đồng hồ chạy nhanh (fast) hoặc chậm (slow) chứ không phải chạy sớm (early) hoặc muộn (late). Ví dụ: My watch is five minutes fast. (Đồng hồ đeo tay của tôi chạy nhanh năm phút.)

3. Quickly

Quickly chỉ tốc độ của một sự việc nào đó đã được thực hiện. Hãy so sánh: – Come and see us quickly. (= Hurry – make the arrangements fast.)  (Hãy mau đến gặp chúng tôi.) Come and see us soon. (= Come and see us before long.) (Đến gặp chúng tôi sớm.) – He did the repair quickly but not very well. (Anh ta sửa nhanh nhưng không tốt lắm.) I hope you can do the repair soon – I need the car. (Hy vọng anh có thể sửa sớm – tôi cần xe.)

Cấu Trúc As Soon As Trong Tiếng Anh Đầy Đủ Nhất

Đầu tiên, cùng tìm hiểu về liên từ (conjunction) trong tiếng Anh.

Trong tiếng Anh, liên từ được hiểu đơn giản là những từ có chức năng liên kết hai từ, cụm từ hoặc các mệnh đề lại với nhau. Có 3 loại liên từ:

1. Liên từ kết hợp (coordinating conjunctions): được dùng để kết nối hai (hoặc hơn) đơn vị từ tương đương nhau: từ vựng, cụm từ, mệnh đề,…

2. Liên từ tương quan (correlative conjunctions): được dùng để kết nối hai (hoặc hơn) đơn vị từ tương đương nhau: từ vựng, cụm từ, mệnh đề,…

Ví dụ: both … and, not only … but also, either … or, neither … nor, rather than,…

3. Liên từ phụ thuộc (subordinating conjunctions): được dùng để bắt đầu mệnh đề phụ thuộc, nối mệnh đề này vào mệnh đề chính trong câu.

Ví dụ: because, since before, after, though, although, if, until, when, even if,…

As soon as là là một liên từ phụ thuộc, có nghĩa là “ngay khi”; diễn tả một sự việc xảy ra ngay sau một sự việc khác.

As soon as I opened the door, I realised there was someone in the room_ Ngay từ khi tôi mở cửa, tôi đã nhận ra có ai đó trong phòng.

It rained as soon as she leave the house_ Cô ấy vừa ra khỏi nhà thì trời mưa.

I will give him your letter as soon as I meet him_ Tôi sẽ đưa anh ấy bức thư của bạn ngay khi gặp được anh ấy.

Tìm hiểu thêm các liên từ trong tiếng Anh và 90% chủ điểm ngữ pháp khác thường gặp với bộ đôi và App bài tập, ứng dụng thực tế kiến thức vừa học trong ôn tập và nâng cao tiếng Anh.

2. Cấu trúc và sử dụng as soon as trong tiếng Anh

As soon as có thể được sử dụng ở thì hiện tại, quá khứ và tương lai, thể hiện 2 hành động diễn ra liên tiếp.

2.1 Cấu trúc as soon as ở hiện tại

Chúng ta dùng cấu trúc as soon as ở thì hiện tại đơn để diễn tả một hành động lặp lại nhiều lần.

S1 + V (hiện tại đơn) + as soon as + S2 + V (hiện tại đơn)

J ane forgives her boyfriend as soon as he says sorry even when he hits her Jane tha thứ cho bạn trai của cô ấy ngay khi anh ta nói xin lỗi thậm chí khi anh ta đánh cô

Cấu trúc as soon as trong tiếng anh

2.2 Cấu trúc as soon as ở quá khứ

As soon as có thể được sử dụng để diễn tả 2 hành động nối tiếp nhau trong quá khứ.

S1 + V (quá khứ đơn) + as soon as + S2 + V (quá khứ đơn/quá khứ hoàn thành)

She said that she alerted the police as soon as she realised what was happening Cô ấy nói cô ấy đã báo cảnh sát ngay sau khi nhận ra chuyện gì đang xảy ra

2.3 Cấu trúc as soon as ở tương lai

As soon as cũng có thể được sử dụng để nói về 2 hành động nối tiếp diễn ra ở tương lai chưa diễn ra ở thời điểm nói.

S1 + V (hiện tại đơn đơn) + as soon as + S2 + V (hiện tại đơn/hiện tại hoàn thành)

Cách dùng as soon as

Chúng ta có thể đảo as soon as và mệnh đề sau as soon as lên đầu câu mà không thay đổi ý nghĩa của câu nói:

She burst into tears as soon as she saw him.

3. Bài tập cấu trúc as soon as trong tiếng Anh

Bài tập 1: Nối 2 câu cho sẵn sử dụng as soon as:

1. He received the telegram. He started at once.

2. He finished his work. He went out immediately.

3. The bus arrived. At once the passengers rushed to board it.

4. The mother saw her son. She embraced him immediately.

5. The bell rang. Presently the students ran out of the class.

6. I went to bed. I fell asleep within no time.

7. She said it. At once she realized her mistake.

8. We heard the news. At once we rushed to the hospital.

9. I saw a snake. At once I ran away.

10. My friend saw me. He stopped the car at once.

1. As soon as he received the telegram, he started.

2. As soon as he finished his work, he went out.

3. As soon as the bus arrived, the passengers rushed to board it.

4. As soon as the mother saw her son, she embraced him.

5. As soon as the bell rang, the students ran out of the class.

6. As soon as I went to bed, I fell asleep.

7. As soon as she said it, she realized her mistake.

8. As soon as we heard the news, we rushed to the hospital.

9. As soon as I saw a snake, I ran away.

10. As soon as my friend saw me, he stopped the car.

Bài tập 2: Chia động từ trong ngoặc:

1. You may have a biscuit as soon as we …home. (get)

2. I called my mom as soon as I … to Hanoi. (arrive)

3. She went away as soon as she … a call from her dad. (receive)

4. I’ll call you as soon as I … home (get)

5. He will buy a diamond ring for his girl friend as soon as he … paid the salary (be)

6. My brother will angry with me as soon as he … my test score (see)

7. As soon as I knew the truth, you no longer … my friend any more. (be)

8. He … on the air-conditioner as soon as he … in the room. (turn/get)

9. My teacher says she … me the article as soon as she … Internet connection. (send/have)

10. As soon as you … him, remember to tell him I am waiting here. (meet)

Tìm hiểu thêm các liên từ trong tiếng Anh và 90% chủ điểm ngữ pháp khác thường gặp với bộ đôi và App bài tập, ứng dụng thực tế kiến thức vừa học trong ôn tập và nâng cao tiếng Anh.

Comments

Phân Biệt Passport Và Visa Phân Biệt Passport Và Visa

Phân biệt Passport và Visa

Với cuộc sống ngày càng phát triển, du lịch đã trở thành một nhu cầu thiết yếu của mọi người, ngày nay việc du lịch nước ngoài không còn quá khó khăn nữa, mọi thủ tục đều trở nên dễ dàng hơn, chi phí cũng rẻ hơn. Nhu cầu làm Visa và Passport cũng theo đó mà tăng lên.

Visa (thị thực nhập cảnh) là giấy chứng nhận của cơ quan nhập cư thuộc một quốc gia để xác minh bạn (hoặc một người nào đó) được cấp phép nhập cảnh vào quốc gia đó trong một khoảng thời gian quy định tùy trường hợp như nhập cảnh 1 lần hay nhiều lần.

Passport (hay còn gọi là hộ chiếu ) là giấy chứng nhận do chính phủ một nước cấp (ở đây là Việt Nam) để công dân nước đó có quyền xuất cảnh đi nước khác và nhập cảnh trở về nước mình.

Hiện tại có 3 loại passport thông dụng:

– Loại phổ thông (Popular Passport) : Được cấp cho công dân Việt Nam có thời hạn là 10 năm kể từ ngày cấp. Bạn sẽ phải xuất trình khi nhập cảnh vào một quốc gia khác. Du học sinh và công dân định cư cũng được dùng loại này.

– Hộ chiếu công vụ (Official Passport): Được cấp phép cho cá nhân trong cơ quan, chính phủ nhà nước đi công vụ ở nước ngoài.

– Hộ chiếu ngoại giao (Diplomatic Passport): Được cấp cho quan chức ngoại giao của chính phủ công tác ở nước ngoài.

Phân biệt Passport và Visa – Sự khác nhau giữa Visa và Passport.

Nói đơn giản, Passport (hộ chiếu) là giấy tờ được cơ quan thẩm quyền cấp cho công dân nước mình, trong khi đó visa là loại giấy tờ nơi người xin cấp muốn đến nhưng không phải là công dân nước đó.

Ví dụ: Bạn muốn nhập cảnh sang Mỹ để du lịch trong thời gian là 1 tháng thì cần phải có 2 loại giấy tờ

– Passport do chính phủ Việt Nam cấp xác nhận bạn là công dân Việt Nam hợp pháp và muốn xuất ngoại.

– Visa do chính phủ Mỹ cấp xác nhận cho phép bạn nhập cảnh vào nước họ du lịch.

Passport có trước, visa có sau, nếu không có passport bạn sẽ không thể xin được visa.

1. Thái Lan: không quá 30 ngày 2. Singapore: không quá 30 ngày 3. Lào: không quá 30 ngày 4. Campuchia: không quá 30 ngày 5. Philippines: không quá 21 ngày 6. Myanmar: không quá 14 ngày 7. Indonesia: không quá 30 ngày 8. Brunei: không quá 14 ngày 9. Malaysia: không quá 30 ngày 10. Kyrgyzstan: miễn visa (không phân biệt mục đích nhập cảnh) 11. Panama: miễn visa với mục đích du lịch 12. Ecuador: không quá 90 ngày 13. Turks and Caicos: không quá 30 ngày 14. Đảo Jeju: miễn visa 15. Saint Vincent and the Grenadies: miễn visa 16. Haiti: không quá 90 ngày

Cập nhật thông tin chi tiết về Phân Biệt “Soon” Và “Early” trên website Channuoithuy.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!