Bạn đang xem bài viết Phân Biệt Otherwise Và Unless Trong Tiếng Anh được cập nhật mới nhất trên website Channuoithuy.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
4
(80%)
4
votes
1. Otherwise – /ˈʌðəwaɪz/
1.1. Định nghĩa
“Otherwise” là liên từ trong tiếng Anh có nghĩa là “mặt khác” hoặc “nếu không thì”.
Ví dụ:
Hurry up, otherwise, you’ll be late for the bus!
(Nhanh lên, nếu không, bạn sẽ bị trễ xe buýt!)
Anna has a gentle appearance, but not otherwise, she is a murderer.
(Anna có vẻ ngoài hiền lành, nhưng không phải vậy, cô ấy là một kẻ sát nhân)
1.2. Cách dùng Otherwise trong tiếng Anh
Trong tiếng Anh, Otherwise với mỗi vai trò lại có cách dùng khác nhau. Cụ thể như sau:
Khi là liên từ, Otherwise sử dụng để nối hai mệnh đề với nhau với nghĩa cấu trúc giả định rằng việc này nên/sẽ xảy ra, “nếu không thì” sẽ dẫn đến một kết quả nào đó.
Với vai trò là liên từ, Otherwise thường đứng ở giữa câu, phía sau dấu “phẩy”. Mệnh đề theo sau Otherwise là những mệnh không có thật.
Ví dụ:
My brother gave me some money otherwise I can’t afford a car.
(Anh trai tôi đã cho tôi một số tiền nếu không tôi không thể mua một chiếc xe hơi.)
Don’t eat a lot of fast food otherwise you will become fat.
(Đừng ăn nhiều đồ ăn nhanh nếu không bạn sẽ béo lên.)
Cấu trúc otherwise khi là một tính từ có nghĩa là không như trước đó, không như tưởng tượng.
V + otherwise
Otherwise + N
Ví dụ:
Everyone thought Anna was a good person, but the truth is quite otherwise.
(Ai cũng nghĩ Anna là người tốt nhưng sự thật lại hoàn toàn khác.)
Lee’s saying that she’s telling the truth, but her facial expression seems otherwise.
(Lee đang nói rằng cô ấy đang nói sự thật, nhưng nét mặt của cô ấy có vẻ khác.)
Khi đóng vai trò là trạng từ, otherwise được dùng để bổ nghĩa cho tính từ và động từ và có nghĩa là:
Otherwise: ngoài trường hợp này ra
Otherwise: nói cách khác là
Ví dụ:
I don’t see my wallet. I might drop it somewhere otherwise someone stole it
(Tôi không thấy ví của mình. Tôi có thể đánh rơi nó ở đâu đó nếu không ai đó đã lấy trộm nó.)
Mike would like to introduce Susan to me, otherwise known as his girlfriend.
(Mike muốn giới thiệu Susan với tôi, hay còn gọi là bạn gái của anh ấy.)
[FREE]
Download Ebook Hack Não Phương Pháp –
Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.
TẢI NGAY
2. Unless – /ənˈlɛs/
2.1. Định nghĩa
“Unless” có nghĩa là “nếu không thì, trừ khi”.
Ví dụ:
Unless it rains, I’ll go shopping with my friend tomorrow.
(Trừ khi trời mưa, tôi sẽ đi mua sắm với bạn tôi vào ngày mai.)
You will be obese unless you eat less.
(Bạn sẽ béo phì trừ khi bạn ăn ít hơn.)
2.2. Cách dùng Unless trong tiếng Anh
Cấu trúc Unless thường được biết đến nhiều hơn trong các câu điều kiện. Bởi vì Unless chính là phủ định của “if”. Unless có thể sử dụng với 3 loại câu điều kiện nhưng phổ biến nhất là với câu điều kiện loại 1.
Câu điều kiện loại 1: Unless + S + V (simple present), S + will/can/shall + V
Câu điều kiện loại 2: Unless + S +Ved / V2 (simple past), S+ would + V
Câu điều kiện loại 3: Unless + S + had + Ved/V3 , S + would + have + Ved/V3
Ví dụ:
Mike will fail the test unless he studies hard.
(Mike sẽ trượt bài kiểm tra trừ khi anh ấy học tập chăm chỉ.)
You will be late unless you hurry up,
(Bạn sẽ muộn nếu bạn không nhanh lên.)
3. Phân biệt Otherwise và Unless trong tiếng Anh
Trong một số trường hợp, Otherwise và Unless cùng mang nghĩa là “nếu không thì, nếu không”. Đặc biệt, cả Otherwise và Unless đều là biến thể của “If”.
Phân biệt Otherwise và Unless:
Otherwise
Unless
Nghĩa rộng hơn: “nếu không thì, mặt khác”
Một nghĩa: “nếu không thì”
Nói về hậu quả của một việc nào đó có thể xảy ra.
Unless nói về khả năng, sự việc nào đó có khả năng xảy ra ở hiện tại.
Có thể lùi thì về quá khứ
Luôn đi với hiện tại
Ví dụ:
Lisa would like to introduce her best friend to me, otherwise known as a clown.
(Lisa muốn giới thiệu người bạn thân nhất của cô ấy với tôi, hay còn gọi là chú hề.)
Unless you apologize to me, I won’t forgive you.
(Nếu bạn không xin lỗi tôi, tôi sẽ không tha thứ cho bạn.)
Comments
Phân Biệt Trong Tiếng Tiếng Anh
Phân biệt chủng tộc?
Racism?
OpenSubtitles2018.v3
Bằng cách làm như vậy, ta có phân biệt các bề mặt.
And by doing so, we can differentiate the surfaces.
QED
Chất béo, đường bột, protein — chẳng phân biệt tốt hay xấu, tất cả đều là thực phẩm
Fats, carbs, proteins — they weren’t bad or good, they were food.
QED
Liệu sự phân biệt chủng tộc có thể dự đoán trước bằng cách nào đó không?
Is racism predictable in some way?
ted2019
(Tiếng cười) “Chú Joe thì lại phân biệt đối xử.”
(Laughter) “Uncle Joe is racist.”
ted2019
Mày bị phân biệt giới rồi đấy.
And now you’re being sexist.
OpenSubtitles2018.v3
Vì phân biệt chủng tộc.
From racism.
OpenSubtitles2018.v3
Sao, anh nghĩ sẽ thắng bằng cách gọi tôi là kẻ phân biệt chủng tộc?
What, you think you’re gonna win me over by calling me a racist?
OpenSubtitles2018.v3
Tôi không thể phân biệt được, chúng có thật hay chỉ do tôi tưởng tượng ra.
I can’t tell the difference, whether they’re real or in my head.
OpenSubtitles2018.v3
“Trong nhiều nơi, phụ nữ bị phân biệt đối xử và ngược đãi.
“In many parts of the world, women suffer discrimination and mistreatment.
jw2019
Làm sao phân biệt được?
How can you tell?
jw2019
Einstein thực sự tin rằng khoa học nên vượt qua sự phân biệt dân tộc và quốc gia.
Einstein believed deeply that science should transcend national and ethnic divisions.
ted2019
Nhưng phân biệt bạn thật tình và bạn giả hiệu là tối quan trọng.
But it is vital to distinguish between true and false friends.
jw2019
Phân biệt dị tính.
It’s heterosexist.
QED
A trong môn ” Nạn phân biệt chủng tộc ở Nam Phi ”
A in Apartheid in South African Society.
OpenSubtitles2018.v3
chớ thành kiến hay phân biệt ai.
It’s the heart and not the face.
jw2019
Làm sao họ có thể phân biệt điều đúng, điều sai?
How can they separate the good from the bad?
jw2019
Tất cả môn đồ của võ thuật được đối xử không phân biệt.
All wushu disciplines are respected equally.
OpenSubtitles2018.v3
Anh ko thể phân biệt được bánh Seb từ lò Dior hả?
You couldn’ t distinguish a Seb toaster from a Dior panty
opensubtitles2
Phân biệt tuổi tác có cả hai chiều.
Ageism cuts both ways.
ted2019
Chúng ta có thể phân biệt được một số nhiệm vụ riêng biệt và sửa lỗi chính tả.
We can distinguish a number of separate tasks and spelling correction.
QED
Mà không phải là một phân biệt đối xử đối với phụ nữ?
To seem excessively clumsy. Grow to open up baby face.
QED
Có 5 đặc điểm về quân sự phân biệt thành Azuchi với các tòa thành trước đó.
There were five main militaristic features of Azuchi Castle that differentiated it from earlier castle designs.
WikiMatrix
Tôi có sống trong một xã hội nơi mình không bị phân biệt không?
Do I live in a society where I’m not discriminated against?
ted2019
Kinh-thánh phân biệt loại kinh phong đó với loại kinh phong thường (Ma-thi-ơ 4:24).
The Bible distinguishes between this epilepsy and that from natural causes. —Matthew 4:24.
jw2019
Cách Phân Biệt A, An Và The Trong Tiếng Anh
Trong tiếng Anh, Mạo từ (article) được chia làm 2 loại: Mạo từ xác định (definite article) “The” và Mạo từ không xác định (Indefinite artcile) gồm “a, an”.
Mạo từ xác định (definite article) “The”
The được dùng khi danh từ chỉ đối tượng được cả người nói lẫn người nghe biết rõ đối tượng nào đó: đối tượng đó là ai, cái gì.
Các trường hợp dùng mạo từ “The”
Khi vật thể hay nhóm vật thể là duy nhất hoặc được xem là duy nhất Ví dụ: The sun (mặt trời, the world (thế giới), the earth (trái đất)
Trước một danh từ nếu danh từ này vừa được để cập trước đó I see a dog. The dog is chasing a cat. The cat is chasing a mouse. (Tôi thấy 1 chú chó. Chú chó đó đang đuổi theo 1 con mèo. Con mèo đó đang đuổi theo 1 con chuột.)
TRước một danh từ nếu danh từ này được xác bằng 1 cụm từ hoặc 1 mệnh đề The teacher that I met yesterday is my sister in law (Cô giáo tôi gặp hôm qua là chị dâu tôi.)
Đặt trước một danh từ chỉ một đồ vật riêng biệt mà người nói và người nghe đều hiểu Please pass the jar of honey. (Làm ơn hãy đưa cho tôi lọ mật ong với.)
My father is cooking in the kitchen room. (Bố tôi đang nấu ăn trong nhà bếp.)
Trước so sánh nhất (đứng trước first, second, only..) khi các từ này được dùng như tính từ hoặc đại từ. You are the best in my life. (Trong đời anh, em là nhất!)
He is the tallest person in the world. (Anh ấy là người cao nhất thế giới.)
The + danh từ số ít: tượng trưng cho một nhóm thú vật hoặc đồ vật The whale is in danger of becoming extinct (Cá voi đang trong nguy cơ tuyệt chủng.)
The fast-food is more and more prevelent around the world (Thức ăn nhanh ngày càng phổ biến trên thế giới.)
Đặt “the” trước một tính từ để chỉ một nhóm người nhất định The old (Người già), the poor (người nghèo), the rich (người giàu)
The được dùng trước những danh từ riêng chỉ biển, sông, quần đảo, dãy núi, tên gọi số nhiều của các nước, sa mạc, miền The Pacific (Thái Bình Dương, The United States (Hợp chủng quốc Hoa Kỳ, the Alps (Dãy An pơ)
The + of + danh từ The North of Vietnam (Bắc Việt Nam, The West of Germany (Tây Đức) (Nhưng Northern Vietnam, Western Germany
The + họ (ở dạng số nhiều) có nghĩa là Gia đình The Smiths (Gia đình Smith (gồm vợ và các con)
The Browns (Gia đình Brown)
Dùng “the” nếu ta nhắc đến một địa điểm nào đó nhưng không được sử dụng với đúng chức năng. They went to the school to see their children. (Họ đến trường để thăm con cái họ.)
Một số trường hợp không dùng mạo từ xác định “The”
Trước tên quốc gia, châu lục, tên núi, hồ, đường phố
(Ngoại trừ những nước theo chế độ Liên bang – gồm nhiều bang (state)
Europe;vi:Châu Âu, France, Wall Street, Sword Lake
Khi danh từ không đếm được hoặc danh từ số nhiều dùng theo nghĩa chung chung, không chỉ riêng trường hợp nào I like dogs.
Oranges are good for health.
Trước danh từ trừu tượng, trừ khi danh từ đó chỉ một trường hợp cá biệt Men fear death.
The death of his father made him completely hopeless.
Ta không dùng “the” sau tính từ sở hữu hoặc sau danh từ ở dạng sở hữu cách My friend, không phải “my the friend”
The man’s wife không phải “the wife of the man”
Không dùng “the” trước tên gọi các bữa ăn hay tước hiệu They invited some close friends to dinner. (Họ đã mời vài người bạn thân đến ăn tối.)
Nhưng: The wedding dinner was amazing (Bữa tiệc cưới thật tuyệt vời.)
Ta nói: President Obama (Tổng thống Obama, Chancellor Angela Merkel (Thủ tướng Angela Merkel..)
Không dùng “the” trong các trường hợp nhắc đến danh từ với nghĩa chung chung khác như chơi thể thao, các mùa trong năm hay phương tiện đi lại Come by car/ by bus (Đến bằng xe ô tô, bằng xe buýt)
In spring/ in Autumn (trong mùa xuân,mùa thu), fr0m beginning to end (từ đầu tới cuối), from left to right (từ trái qua phải)
To play golf/chess/cards (chơi golf, đánh cờ, đánh bài)
Go to bed/hospital/church/work/prison (đi ngủ/ đi nằm viện/ đi nhà thờ/ đi làm/ đi tù)
Mạo từ không xác định (Indefinite artcile)“a, an”.
Các trường hợp dùng mạo từ “A/An”
Dùng Mạo từ bất định trước danh từ số ít đếm được We need a refrigerator. (Chúng tôi cần một cái tủ lạnh.)
He drank a cup of coffee. (Anh ấy đã uống một cốc cà phê.)
Trước một danh từ làm bổ túc từ – thành phần phụ complement He was a famous person (Anh ấy đã từng là người nổi tiếng.)
Dùng trong các thành ngữ chỉ lượng nhất định A lot, a couple (một đôi/cặp), a third (một phần ba)
A dozen (một tá), a hundred (một trăm, a quarter (một phần tư)
Half: Ta dùng “a half” nếu half được heo sau một số nguyên 2 kilos: Two and half kilos/ two kilos and a half
Nhưng kilo: Half a kilo ( không có “a” trước half)
Một số trường hợp không dùng mạo từ xác định “a/an”
Trước danh từ số nhiều
A/ an không có hình thức số nhiều
Ta nói apples, không dùng an apples
Không dùng trước danh từ không đếm được What you need is confidence (Cái anh cần là sự tự tin.)
Không dùng trước tên gọi các bữa ăn trừ khi có tính từ đứng trước các tên gọi đó Ta nói: I have lunch at 12 o’clock. (Tôi ăn trưa lúc 12h.)
Nhưng: He has a delicious dinner. (Anh ấy có một bữa tối thật ngon miệng)
Phân biệt cách sử dụng “a” và “an”
“a” đứng trước một phụ âm hoặc một nguyên âm có âm là phụ âm a game (một trò chơi, a boat (một chiếc tàu thủy)
Nhưng: a university (một trường đại học), a year (một năm)
a one-legged man (một người đàn ông thọt chân), a European (một người Châu Âu)
“an” đứng trước một nguyên âm hoặc một âm câm an egg (một quả trứng), an ant (một con kiến)
an hour (một giờ đồng hồ)
“an” cũng đứng trước các mẫu tự đặc biệt đọc như một nguyên âm an SOS (Một tín hiệu cấp cứu), an X-ray (một tia X
Trung tâm tiếng Anh NEWSKY sưu tầm và tổng hợp
Share this:
Like this:
Số lượt thích
Đang tải…
Phân Biệt Được Trong Tiếng Tiếng Anh
Tôi không thể phân biệt được, chúng có thật hay chỉ do tôi tưởng tượng ra.
I can’t tell the difference, whether they’re real or in my head.
OpenSubtitles2018.v3
Làm sao phân biệt được?
How can you tell?
jw2019
Anh ko thể phân biệt được bánh Seb từ lò Dior hả?
You couldn’ t distinguish a Seb toaster from a Dior panty
opensubtitles2
Chúng ta có thể phân biệt được một số nhiệm vụ riêng biệt và sửa lỗi chính tả.
We can distinguish a number of separate tasks and spelling correction.
QED
Nhìn xuống dưới, tôi chẳng thể phân biệt được ai bị nhiễm độc và ai thì không.
Looking down, you couldn’t tell which faces were infected and which weren’t.
OpenSubtitles2018.v3
Máy dịch chuyển không phân biệt được bác sĩ McCoy và quả ngư lôi.
The transporter cannot differentiate between Dr. McCoy and the torpedo.
OpenSubtitles2018.v3
Nhưng điều gì thật sự đã phân biệt được lời giảng dạy của Ngài?
But what truly distinguished His teaching?
LDS
Não của bạn không phân biệt được đúng sai.
Your brain doesn’t know the difference between true and false.
QED
Làm sao bà phân biệt được đâu là sự cố đâu là tôi?
How do you know what’s a glitch and what’s me?
OpenSubtitles2018.v3
Cô phải bao nhiêu tuổi mới phân biệt được đúng sai?
How old do you have to be to know the difference between right and wrong?
OpenSubtitles2018.v3
Thật khó phân biệt được hai chị em song sinh đó vì họ trông rất giống nhau.
It’s difficult to tell those two twins apart because they look so much alike.
Tatoeba-2020.08
Bởi vì tôi phân biệt được thế nào là ” của tôi “?
Because I know what the word ” my ” means.
OpenSubtitles2018.v3
Theoden không còn phân biệt được bạn và thù nữa.
Théoden no longer recognizes friend from foe.
OpenSubtitles2018.v3
Ông còn không phân biệt được một cái lò nướng Seb với một cái quần Dior.
You couldn’t distinguish a Seb toaster from a Dior panty.
OpenSubtitles2018.v3
Tôi không phân biệt được phần lớn màu sắc.
I was born unable to see most colors.
QED
Một lý do khác là việc phân biệt được Thánh Linh là một ân tứ của Thánh Linh.
Another reason is that discerning the Spirit is a gift of the Spirit.
LDS
Các người không thể phân biệt được.
You can’t tell the difference.
OpenSubtitles2018.v3
Khách hàng không thể phân biệt được.
But the guests can never tell what’s good or bad.
OpenSubtitles2018.v3
Họ có thể phân biệt được Thánh Linh của Chúa với tất cả mọi linh khác.
Tell the brethren to keep their hearts open to conviction, so that when the Holy Ghost comes to them, their hearts will be ready to receive it.
LDS
Anh phân biệt được tiếng động giữa xác sống và người thường sao?
You can tell the difference between walkers and humans by sound?
OpenSubtitles2018.v3
Tất cả đều có thể phân biệt được với nhau và chúng có nhiều khác biệt.
All of them can be distinguished from each other, and have many differences.
WikiMatrix
Ngài chủ yếu trở nên không thể phân biệt được với Cha Ngài.
He had, in essence, become indistinguishable from His Father.
LDS
Ultron không thể phân biệt được giữa cứu thế giới và hủy diệt nó.
Ultron can’t tell the difference between saving the world and destroying it.
OpenSubtitles2018.v3
Tôi không thể phân biệt được mình đang nói chuyện
I can’t tell when I’m talking
OpenSubtitles2018.v3
Anh không thể phân biệt được.
You cannot tell them apart.
OpenSubtitles2018.v3
Cập nhật thông tin chi tiết về Phân Biệt Otherwise Và Unless Trong Tiếng Anh trên website Channuoithuy.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!