Bạn đang xem bài viết Phân Biệt “Much”, “Many”, “A Lot Of”, “Lots Of” Hiệu Quả Trong Tiếng Anh – Gia Sư Tiếng Anh Hiệu Quả Cho Người Mất Gốc được cập nhật mới nhất trên website Channuoithuy.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
Phân biệt “much”, “many”, “a lot of”, “lots of” hiệu quả trong Tiếng Anh Peakup
Chào các bạn, lộ trình học Tiếng Anh của các bạn đến đâu rồi, liệu đã làm các bạn thấy hiệu quả chưa? Khi nói về ngữ pháp tiếng Anh, có nhiều bạn học tiếng Anh nói chung đều thấy nhức nhối và có phần “đau đầu” không? Dù có thể đã trải qua nhiều năm trời học tiếng anh (có bạn học từ lớp 3 đến đại học) nhưng vẫn thấy mông lung về ngữ pháp tiếng Anh.
“ Làm như thế nào để phân biệt “much”, “many”, ” a lot of”, ” lots of”?”, các câu hỏi cứ mọc lên như nấm mà câu trả lời thì không có, đó là do các bạn không học đúng cách, không hệ thống được về cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh. Vậy tài sao các bạn không thử phương pháp dạy học của Tiếng Anh Peakup, đó là cách học Gia sư với 1 lớp chỉ (1_6) học viên cùng với đội ngũ giảng viên tận tâm, có đến 6 năm kinh nghiệm.
1. Cách sử dụng:
Much & manyMany hoặc much thường đứng trước danh từ. Many đi với danh từ đếm được và much đi với danh từ không đếm được:
VD: She didn’t eat much breakfast. (Cô ta không ăn sáng nhiều)
There aren’t many large glasses left. (Không còn lại nhiều cốc lớn)
– Tuy nhiên much of có thể đi với tên người và tên địa danh: I have seen too much of Howard recently.
(Gần đây tôi hay gặp Howard) Not much of Denmark is hilly. (Đan mạch không có mấy đồi núi)
Many/much of + determiner (a, the, this, my… ) + noun.
VD: You can’t see much of a country in a week.
(Anh không thể biết nhiều về một nước trong vòng một tuần đâu.) I won’t pass the exam. I have missed many of my lessons.
(Tôi sẽ không thoát được kỳ thi này mất, tôi bỏ quá nhiều bài.)
– Many và much dùng nhiều trong câu phủ định và câu nghi vấn, trong câu khẳng định có thể dùng các loại từ khác như plenty of, a lot, lots of… để thay thế.
VD: How much money have you got? I’ve got plenty.
He got lots of men friends, but he doesn’t know many women.
Tuy vậy trong tiếng Anh, much và many vẫn được dùng bình thường trong câu khẳng định. VD: Much has been written about the causes of unemployment in the opinion of many economists.
Much dùng như một phó từ (much đứng trước động từ nhưng đứng sau very và sau cấu trúc phủ định của câu):
VD: I don’t travel much these days. (much = very often) I much appreciate your help. (much=highly)
We very much prefer the country to the town. Janet much enjoyed her stay with your family.
Much too much / many so many (để nhấn mạnh) dùng độc lập sau mệnh đề chính, trước danh từ mà nó bổ ngữ.
Many a + singular noun + singular verb: Biết bao nhiêu.
VD: Many a strong man has disheartened before such a challenge.
(Biết bao chàng trai tráng kiện đã nản lòng trước một thử thách như vậy) I have been to the top of the Effeil tower many a time.
Many’s the + {smt that / sbody who} + singular verb
VD: Many’s the student who couldn’t follow the post-graduate courses at universities and colleges under the pressure of money.
(Biết bao nhiêu sinh viên đã không thể theo học các trường ĐH và CĐ do thiếu tiền) Many’s the promise that has been broken.
(Biết bao nhiêu lời hứa đã bị phản bội)
Phân biệt alot/ lots of/ plenty/ a great deal với many/ muchCác thành ngữ trên đều có nghĩa tương đương với much/ many (nhiều) và most (đa phần). A lot of/ lots of (informal) = a great deal/ a large number of/ much/ many (formal).
Không có khác nhau gì mấy giữa a lot of và lots of. Chủ ngữ chính sau hai thành ngữ này sẽ quyết định việc chia động từ.
a lot of lots of
A lot of time is needed to learn a language. Lots of us think it’s time for an election.
Plenty of được dùng phổ biến trong informal English. Don’t rush, there’s plenty of time. Plenty of shops take
A large a mount of = a great deal of + non-count noun (formal English) I have thrown a large amount of old
Mr Lucas has spent a great deal of time in the Far East.
A lot và a great deal có thể được dùng làm phó từ và vị trí của nó là ở cuối câu. On holiday we walk and swim a lot.
The gorvernment seems to change its mind a great deal.
More & most
More + noun/noun phrase: dùng như một định ngữ We need more time.
More university students are having to borrow money these day.
More + of + personal/geographic names
It would be nice to see more of Ray and Barbara.
(Rất hay khi được gặp Ray và Barbara thường xuyên hơn.)
Five hundred years ago, much more of Britain was covered with trees. (500 năm trước đây, đa phần nước Anh phủ nhiều rừng hơn bây giờ nhiều)
More of + determiner/pronoun (a/ the/ my/ this/ him/ ..) He is more of a fool than I thought.
(Nó là một thằng ngu hơn tôi tưởng nhiều)
Three more of the missing climbers have been found. Could I have some more of that smoked fish.
I don’t think any more of them want to come.
One more/ two .. + noun/ noun phrase
There is just one more river to cross.
Nhưng phải dùng cardinal number (số đếm) + noun + more (Five dollars more) nếu more mang nghĩa thêm nữa.
He has contributed $50, and now he wants to contribute $50 more.
Most + noun = Đa phần, đa số
Most cheese is made from cow’s milk. Most Swiss people understand French.
Most + determiner/ pronoun (a, the, this, my, ..) = Hầu hết… He has eaten 2 pizzas and most of a cold chicken.
Most of my friends live abroad. She has eaten most of that cake. Most of us thought he was wrong.
Most cũng được dùng thay cho một danh từ, nếu ở trên, danh từ hoặc chủ ngữ đó đã được nhắc đến.
Some people had difficulty with the lecture, but most understood. Ann and Robby found a lot of blackberries, but Susan found the most.
Most + adjective khi mang nghĩa very (không phổ biến) That is most kind of
Thank you for a most interesting afternoon.
2. Bài tập áp dụng:
a lot of
a lot
lot
much
many / much
a lot of / much
much / many
much / a lot
a lot of
lots of
a lot
much
many
a lot
a lot of
much
many
a lot
a lot of
Have To” Trong Tiếng Anh – Gia Sư Tiếng Anh Hiệu Quả Cho Người Mất Gốc
Cách sử dụng “should /must /have to” trong Tiếng Anh Peakup
Nice to meet you!!
Chào các bạn, lộ trình học Tiếng Anh của các bạn đến đâu rồi, liệu đã làm các bạn thấy hiệu quả chưa? Khi nói về ngữ pháp tiếng Anh, có nhiều bạn học tiếng Anh nói chung đều thấy nhức nhối và có phần “đau đầu” không? Dù có thể đã trải qua nhiều năm trời học tiếng anh (có bạn học từ lớp 3 đến đại học) nhưng vẫn thấy mông lung về ngữ pháp tiếng Anh.
“ Làm như thế nào để sử dụng “should/ must/ have to” ?”, các câu hỏi cứ mọc lên như nấm mà câu trả lời thì không có, đó là do các bạn không học đúng cách, không hệ thống được về cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh. Vậy tài sao các bạn không thử phương pháp dạy học của Tiếng Anh Peakup, đó là cách học Gia sư với 1 lớp chỉ (1_6) học viên cùng với đội ngũ giảng viên tận tâm, có đến 6 năm kinh nghiệm.
1. Cách sử dụng:
Cách sử dụng Should:
Để diễn đạt một lời khuyên, sự gợi ý, sự bắt buộc (nhưng không mạnh).
VD: He should study tonight. One should do exercise daily. You should go on a diet.
She should see a doctor about her pain.
Diễn đạt người nói mong muốn điều gì sẽ xảy ra. (Expectation) It should rain (I expect it to rain tomorrow)
VD: My check should arrive next week. (I expect it to arrive next week)
Các cụm từ had better, ought to, be supposed to đều có nghĩa tương đương và cách dùng tương tự với should trong cả hai trường hợp trên (với điều kiện động từ be trong be supposed to phải chia ở thời hiện tại).
VD: John ought to study tonight.
John is supposed to study tonight. John had better study tonight.
Cách sử dụng Must
có nghĩa “phải”: mang nghĩa hoàn toàn bắt buộc (mạnh hơn should). Với should (nên), nhân vật có thể lựa chọn có thực hiện hành động hay không nhưng với must (phải), họ không có quyền lựa chọn.
VD: George must call his insurance agent today. A car must have gasoline to run.
A pharmacist must keep a record of the prescripton that are filled.
(Dược sỹ phải giữ lại bản sao đơn thuốc đã được bác sỹ kê – khi bán thuốc cho bệnh nhân) An attorney must pass an examination before practicing law.
(Luật sư phải qua một kỳ kiểm tra trước khi hành nghề)
có nghĩa “hẳn là”, “chắc đã”: chỉ một kết luận logic dựa trên những hiện tượng đã xảy ra. John’s lights are He must be asleep.
(Đèn phòng John đã tắt. Anh ta chắc đã ngủ) The grass is wet. It must be raining.
Cách sử dụng have to
Người ta dùng have to thay cho must với nghĩa bắt buộc (nghĩa 1). Quá khứ của nó là had to, tương lai là will have to. Chú ý rằng have to không phải là một trợ động từ nhưng nó mang ý nghĩa giống như trợ động từ hình thái must.
VD: We will have to take an exam next week. George has to call his insurance agent today.
Để diễn đạt một nghĩa vụ trong quá khứ, phải dùng had to chứ không được dùng must.
VD: George had to call his insurance agent yesterday.
Mrs.Kinsey had to pass an examination before she could practice law.
Trong câu hỏi, have to thường được dùng thay cho must để hỏi xem bản thân người hỏi bắt buộc phải làm gì hoặc để diễn đạt sự bắt buộc do khách quan đem lại.
Guest: Do I have to leave a deposit? (Tôi có phải đặt cọc không)
Receptionist: No, you needn’t. But you have to leave your I.D card. I’m sorry but that’s the way it
Trong văn nói, người ta dùng have got to, cũng có nghĩa như have to.
VD: He has got to go to the office tonight.
Đặc biệt, dùng để nhấn mạnh các trường hợp cá biệt:
VD: I have to work everyday except Sunday. But I don’t have got to work a full day on Saturday
2. Bài tập áp dụng:
a. May b. Will c. Shall d. Should
a. must have studied c. could have studied b. should have studied d. must studied
a. could have hurt c. must have hurt b. should have hurt d. will have hurt
a. should have had c. must have b. might have d. may have had
a. must have been preparing c. must be preparing b. will be preparing d. will have prepared
a. shouldn’t have driven c. should have b. would have driven d. might have driven
a. should have damaged c. would have damaged c. would damage d. must have damaged
a. must have done b. should have done c. might have d. will have done
a. may run c. must be b. may have run d. should have run
a. could have lost c. would have lost b. should have lost d. will have lost
Phân Biệt “Much / Many / A Lot / Lots Of / More Và Most”
englishgrammar
A. MUCH & MANYMany hoặc much thường đứng trước danh từ. Many đi với danh từ đếm được và much đi với danh từ không đếm được:
She didn’t eat much breakfast. (Cô ta không ăn sáng nhiều) There aren’t many large glasses left. (Không còn lại nhiều cốc lớn)
Tuy nhiên much of có thể đi với tên người và tên địa danh
I have seen too much of Howard recently. (Gần đây tôi hay gặp Howard) Not much of Denmark is hilly. (Đan mạch không có mấy đồi núi)
Many/much of + determiner (a, the, this, my… ) + noun.
You can’t see much of a country in a week. (Anh không thể biết nhiều về một nước trong vòng một tuần đâu.) I won’t pass the exam. I have missed many of my lessons. (Tôi sẽ không thoát được kỳ thi này mất, tôi bỏ quá nhiều bài.)
Many và much dùng nhiều trong câu phủ định và câu nghi vấn, trong câu khẳng định có thể dùng các loại từ khác như plenty of, a lot, lots of… để thay thế.
How much money have you got? I’ve got plenty. He got lots of men friends, but he doesn’t know many women.
Tuy vậy trong tiếng Anh, much và many vẫn được dùng bình thường trong câu khẳng định.
Much has been written about the causes of unemployment in the opinion of many economists.
many or much?I don’t travel much these days. (much = very often) I much appreciate your help. (much=highly) We very much prefer the country to the town. Janet much enjoyed her stay with your family.
Much too much / many so many (để nhấn mạnh) dùng độc lập sau mệnh đề chính, trước danh từ mà nó bổ ngữ.
Many a strong man has disheartened before such a challenge. (Biết bao chàng trai tráng kiện đã nản lòng trước một thử thách như vậy) I have been to the top of the Effeil tower many a time.
Many’s the + {st that / sb who} + singular verb
Many’s the student who couldn’t follow the post-graduate courses at universities and colleges under the pressure of money. (Biết bao nhiêu sinh viên đã không thể theo học các trường ĐH và CĐ do thiếu tiền) Many’s the promise that has been broken. (Biết bao nhiêu lời hứa đã bị phản bội)
Much dùng như một phó từ (much đứng trước động từ nhưng đứng sau very và sau cấu trúc phủ định của câu)
B. A LOT OF/ LOTS OF/ PLENTY OF/ A GREAT DEAL
A lot of/ lots of (informal) = a great deal/ a large number of/ much/ many (formal).
Không có khác nhau gì mấy giữa a lot of và lots of. Chủ ngữ chính sau hai thành ngữ này sẽ quyết định việc chia động từ.
Các thành ngữ trên đều có nghĩa tương đương với much/ many (nhiều) và most (đa phần).
A lot of time is needed to learn a language.
a lot of or lots of?Don’t rush, there’s plenty of time. Plenty of shops take checks.
A large a mount of = a great deal of + non-count noun (formal English)
I have thrown a large amount of old clothing. Mr Lucas has spent a great deal of time in the Far East.
A lot và a great deal có thể được dùng làm phó từ và vị trí của nó là ở cuối câu.
On holiday we walk and swim a lot. The gorvernment seems to change its mind a great deal.
Plenty of được dùng phổ biến trong informal English.
More + noun/noun phrase: dùng như một định ngữ
We need more time. More university students are having to borrow money these day.
More + of + personal/geographic names
It would be nice to see more of Ray and Barbara. (Rất hay khi được gặp Ray và Barbara thường xuyên hơn.) Five hundred years ago, much more of Britain was covered with trees. (500 năm trước đây, đa phần nước Anh phủ nhiều rừng hơn bây giờ nhiều)
More of + determiner/pronoun (a/ the/ my/ this/ him/ them…)
He is more of a fool than I thought. (Nó là một thằng ngu hơn tôi tưởng nhiều) Three more of the missing climbers have been found. Could I have some more of that smoked fish. I don’t think any more of them want to come.
more or most?There is just one more river to cross.
Nhưng phải dùng cardinal number (số đếm) + noun + more (Five dollars more) nếu more mang nghĩa thêm nữa.
He has contributed $50, and now he wants to contribute $50 more. Most cheese is made from cow’s milk. Most Swiss people understand French.
Most + determiner/ pronoun (a, the, this, my, him…) = Hầu hết…
He has eaten 2 pizzas and most of a cold chicken. Most of my friends live abroad. She has eaten most of that cake. Most of us thought he was wrong.
Most cũng được dùng thay cho một danh từ, nếu ở trên, danh từ hoặc chủ ngữ đó đã được nhắc đến.
Some people had difficulty with the lecture, but most understood. Ann and Robby found a lot of blackberries, but Susan found the most.
Most + adjective khi mang nghĩa very (không phổ biến)
That is most kind of you. Thank you for a most interesting afternoon.
One more/ two more… + noun/ noun phrase
Lots of us think it’s time for an election.
C. MORE & MOST🔰 Testuru – ứng dụng học tiếng anh online Tiết kiệm – Hiệu quả – Mọi lúc mọi nơi.➡️ Website: https://testuru.com/➡️ Android App: https://bit.ly/2lRvEEk➡️ IOS App: https://apple.co/2kdgJEh➡️ Facebook: https://www.facebook.com/testuru/➡️ Youtube: https://www.youtube.com/testuru
Phân Biệt Little, A Little, Few, A Few, Many, Much, Lot Of Và A Lot Of
∠ ĐỌC THÊM Tổng hợp cách dùng các lượng từ trong tiếng Anh
1 – Cách dùng Little và A Little 1.1 – Các dùng LittleCấu trúc: Little + [Danh Từ Không Đếm Được]
Ý nghĩa: Mang nghĩa là rất ít, không nhiều (mang nghĩa phủ định)
I have little money, not enough to buy a lunch. (Tôi có rất ít tiền, không đủ để mua nổi bữa trưa ấy.)
Sách Tiếng Anh Cơ Bản là bộ học liệu độc quyền do Elight xây dựng, cung cấp đầy đủ kiến thức nền tảng tiếng Anh bao gồm Phát Âm, Từ Vựng, Ngữ Pháp và lộ trình ôn luyện bài bản 4 kỹ năng Nghe, Nói, Đọc Viết.
Bộ sách này dành cho:
☀ Học viên cần học vững chắc nền tảng tiếng Anh, phù hợp với mọi lứa tuổi.
☀ Học sinh, sinh viên cần tài liệu, lộ trình tỉ mỉ để ôn thi cuối kỳ, các kì thi quốc gia, TOEIC, B1…
☀ Học viên cần khắc phục điểm yếu về nghe nói, từ vựng, phản xạ giao tiếp Tiếng Anh.
1.2 – Cách dùng A LittleCấu trúc: A Little + [Danh Từ Không Đếm Được]
Ý nghĩa: Một chút, một ít
Ví dụ: I just eats a little. (Tôi mới ăn một chút thôi.) A: How much sugar do you want? (Bạn muốn bao nhiêu đường nhỉ?) B: Just a little. (Một chút thôi.)
2 – Cách dùng Few và A Few 2.1 – Cách dùng FewCấu trúc: Few + [Danh Từ Đếm Được Số Nhiều]
Ý nghĩa: Có rất ít, không nhiều (mang tính phủ định)
Ví dụ: Few people pass this test. (Có rất ít người qua được bài kiểm tra này.)
2.2 – Cách dùng A FewCấu Trúc: A Few + [Danh Từ Đếm Được Số Nhiều]
Ý nghĩa: Một chút, một ít (đủ đề dùng)
Ví dụ: I have a few things that need to be done before class. (Tôi có vài việc cần phải làm xong trước giờ đi học.) There is a few apples in the table. (Có vài quả táo trên bàn đó.)
3 – Cách dùng Many và Much 3.1 – Cách dùng ManyCấu trúc: Many + [Danh Từ Đếm Được Số Nhiều]
Ý nghĩa: Nhiều; từ này dùng trong cả câu hỏi, câu phủ định và khẳng định, tuy nhiên thì câu khẳng định ít dùng hơn.
Do we have many apples left? (Chúng ta còn lại nhiều táo không nhỉ?) I do not have many friends. (Tôi không có quá nhiều bạn.)
3.2 – Cách dùng MuchCấu trúc: Much [Danh Từ Không Đếm Được]
Ý nghĩa: Nhiều; từ này dùng được trong cả câu hỏi, câu không khẳng định và phủ định, tuy nhiên câu khẳng định ít dùng hơn.
I do not eat so much food at lunch. (Tôi không ăn quá nhiều thức ăn bữa trưa.)
4 – Cách dùng Lots of và A Lot ofCấu trúc: Lots of/ A Lot of + [Danh Từ Đếm Được Số Nhiều / Danh Từ Không Đếm Được]
Ý nghĩa: Cả 2 từ này đều mang nghĩa rất nhiều, dùng được với cả danh từ đếm được số nhiều và và không đếm được; và chúng được dùng trong câu khẳng định và câu nghi vấn.
My mom put a lot of food in my lunch box this morning. (Mẹ tớ đã để rất nhiều thức ăn vào trong hộp cơm trưa của tớ sáng nay.)
Lots of students pass this test. (Rất nhiều học sinh đã vượt qua bài kiểm tra này.)
Cập nhật thông tin chi tiết về Phân Biệt “Much”, “Many”, “A Lot Of”, “Lots Of” Hiệu Quả Trong Tiếng Anh – Gia Sư Tiếng Anh Hiệu Quả Cho Người Mất Gốc trên website Channuoithuy.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!