Bạn đang xem bài viết Phân Biệt Giữa “Require” Và “Request” được cập nhật mới nhất tháng 10 năm 2023 trên website Channuoithuy.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
“request” Request để thỉnh cầu, xin điều gì đó còn khác một chút, động từ require nói về những nhu cầu hoặc yêu cầu bắt buộc phải tuân theo, danh từ là requirement. Linh: Xin chào các bạn đã trở lại với Chuyên mục John & Linh tuần này! John: Hello everybody! Linh: Trong những tuần vừa qua, hộp thư của chuyên mục luôn chật kín những câu hỏi đóng góp của các bạn trẻ, Linh và anh John thực sự rất vui vì nhận được nhiều sự quan tâm từ tất cả mọi người. Các bạn thấy không, hôm nay anh John đi làm từ rất sớm và vẫn đang miệt mài trả lời email từ bạn đọc kìa. John: Có rất nhiều câu hỏi hay Linh ạ. Chính vì thế anh John đành lựa chọn một câu bất kì thôi. Và hôm nay, chúng ta sẽ giải đáp thắc mắc cho bạn đọc từ địa chỉ mail chubedideple@****.com, bạn muốn anh em mình hướng dẫn cách phân biệt giữa require và request. Vâng, chúng ta có thể dễ dàng nhận ra sự giống nhau giữa hai từ này phải không các bạn? Linh: Ôi trời, muốn phân biệt require và request thì anh John phải chỉ ra những điểm khác nhau chứ, cái giống nhau thì đương nhiên dễ dàng nhìn thấy rồi, hahaha. John: Anh John đã nói hết đâu, Linh chỉ được cái hay nhanh nhảu bắt nạt anh thôi. Các bạn ạ, đều là những động từ thể hiện về nhu cầu nhưng cách dùng hai từ này cũng có những sự khác nhau cơ bản. Linh, em hay sử dụng request khi nào? Linh: Khi em muốn xin thứ gì đó, chẳng hạn: My computer is too old, I’ve just requested a new laptop. (Máy tính của tôi cũ quá, tôi vừa xin phát một chiếc laptop mới.) Employees worked hard for a long time, so they want to request a vacation. (Nhân viên đã làm việc chăm chỉ trong thời gian dài, vì thế họ muốn xin một kì nghỉ.) Hoặc là John’s house is too far, he had requested a new car but he just received a new bike. (Nhà John rất xa, anh ấy xin cấp một chiếc ô tô mới nhưng chỉ được một chiếc xe đạp.) kì lợi hại đấy. Khác với request một chút, động từ require nói về những nhu cầu hoặc yêu cầu bắt buộc phải tuân theo, danh từ là requirement. The meeting requires effective contributions. (Cuộc họp cần những sự đóng góp hiệu quả.) All staffs are required to work on weekends. (Toàn bộ nhân viên cần phải làm việc vào cuối tuần.) Hay là John requires Linh to prepare for his birthday party next Friday. (John cần Linh giúp chuẩn bị cho buổi sinh nhật của anh ấy vào thứ Sáu tới.) Linh: Em nhớ rồi không cần phải nhắc khéo như thế, haha. John & Linh: Cũng không có gì khó phải không các bạn, request để thỉnh cầu, xin điều gì đó còn require nói về những mong muốn, những quy định. Hy vọng sau mỗi buổi trò chuyện, chuyên mục John & Linh lại có thể bổ sung một phần nhỏ vào kiến thức sử dụng tiếng Anh của các bạn độc giả. Trước khi chia tay, John & Linh xin tặng các bạn đọc một món quà nhỏ, anh John lên tiếng đi nào! John: Trong bài viết trước, John & Linh đã “bật mí” đôi chút về AAC HalloScream Party 2012 không biết các bạn còn nhớ không. Hôm nay, John & gia sự kiện được đón chờ nhất trong năm của AAC Education & Training! Linh: Hơi tiếc một chút, nhưng lưu ý là chỉ áp dụng với các bạn đọc tại Hà Nội đủ thông tin sẽ được liên hệ nhận vé.
Phân Biệt Ask, Request, Require, Order Trong Tiếng Anh
Ask, Request, Require, Order là những từ mang ý nghĩa giống nhau, diễn tả một điều yêu cầu, một điều đòi hỏi hay bắt buộc. Nhưng trong nhiều trường hợp chúng lại được sử dụng khác nhau.
Trong tiếng Anh, khi muốn yêu cầu điều gì hoặc ai đó làm gì, ta có nhiều từ để dùng. Có thể nghĩ ngay đến ask, request, require, order hay thậm chí là inquire, enquire, demand, expeet, insist,… Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng phân biệt ask, request, require, order trong tiếng Anh. Để từ đó có cái nhìn khách quan về nghĩa của chúng cũng như cách dùng cho phù hợp khi muốn nói đến nghĩa yêu cầu.
I. Định nghĩa và sự khác biệt
1. Định nghĩa Ask
Ask yêu cầu ai đó làm điều gì đó hoặc yêu cầu điều gì đó phải xảy ra.
Ví dụ:
We have asked him to submit the budget report by the end of this week. (Chúng tôi đã yêu cầu anh ấy nộp báo cáo ngân sách trước cuối tuần này).
Ví dụ:
He asked me for a job which he has expected for a long time after graduation. (Anh ấy đã yêu cầu tôi cho anh ấy một công việc mà anh ấy đã mong đợi trong một thời gian dài sau tốt nghiệp).
Sự khác biệt của Ask
Thứ nhất, động từ ask thể hiện rõ ý nghĩa yêu cầu. Theo đó, khi dùng ask, người nói/ viết hàm ý mong muốn người khác làm điều mình mong muốn. Đó có thể là điều không dành cho người nói/ viết mà đơn thuần họ muốn được thực hiện.
Thứ hai, động từ ask này, với nghĩa “yêu cầu”, có thể dùng trong bất kỳ trường hợp nào. Không phân biệt trường hợp formal hay informal.
Thứ ba, với nghĩa “yêu cầu”, sự nhấn mạnh của nó không bằng các từ request hay require.
2. Định nghĩa Request
Yêu cầu ai đó làm gì hoặc điều gì đó xảy ra, theo một cách trang trọng/ lịch sự.
Ví dụ:
As requested by the board of directors, we are conducting the survey of how to make customer satisfaction becomethe primary priority in business. (Như đã được yêu cầu bởi hội đồng quản trị, chúng tôi đang tiến hành khảo sát về cách làm thế nào để biến sự hài lòng khách hàng trở thành sự ưu tiên hàng đầu trong kinh doanh).
Sự khác của Request
Thứ nhất, động từ request, với nghĩa yêu cầu, không khác gì so với ask hay require. Tuy nhiên request được ưu tiên sử dụng trong các hoàn cảnh trang trọng hoặc mang tính chính thức.
Thứ hai, động từ request trong một số trường hợp được ưu tiên sử dụng khi mang nghĩa chủ động. Trong trường hợp bị động, từ được ưu tiên dùng là require.
3. Định nghĩa Require
Yêu cầu ai đó làm gì hoặc điều gì đó xảy ra. Đặc biệt trong trường hợp điều đó dựa theo quy định của luật lệ, nội quy.
All of us are required to wear hard hat prior to entering this zone, for safety reason. (Tất cả chúng tôi được yêu cầu mang mũ bảo hộ trước khi đi vào khu vực này, vì lý do an toàn).
Sự khác của Require
Thứ nhất, động từ require, với nghĩa yêu cầu, không khác gì so với ask hay request. Tuy nhiên request được ưu tiên sử dụng trong hoàn cảnh việc yêu cầu xuất phát từ quy định, luật lệ.
Thứ hai, động từ require trong một số trường hợp được ưu tiên sử dụng khi mang nghĩa bị động. Trong trường hợp chủ động, từ được ưu tiên dùng là request.
4. Định nghĩa Order
Bảo ai đó, bằng quyền lực của mình, để thực hiện một hành động và buộc nó phải xảy ra.
Ví dụ:
The head of HR department ordered us to fulfill the customers’ requirements on schedule. (Trưởng phòng nhân sự đã ra lệnh cho chúng tôi phải hoàn tất các yêu cầu của những khách hàng theo đúng tiến độ).
Sự khác biệt của Order
Động từ order mang hàm ý ra lệnh, yêu cầu ai đó thực hiện bằng quyền lực của mình. Với ý nghĩa đó, động từ order mang khuynh hướng ra lệnh, nhất định sự việc phải được thực hiện, làm theo.
Khi Order với vai trò là danh từ (N)
Ví dụ:
This order is not pre-shipped. (Đơn đặt hàng này không được giao hàng trước)
Khi Order với vai trò là động từ (V)
Ví dụ:
I ordered to do the same, you must follow. (Tôi bắt buộc phải làm như vậy, bạn phải làm theo)
II. Phân biệt Ask, Request, Require, Order
1. Phân biệt Ask và Request
WRONGHe requested whether I’d read the email. (Anh ấy hỏi tôi có đọc email không) I have requested Mr Johnson what he thinks of the idea. (Tôi đã hỏi ông Johnson xem ông ấy nghĩ gì về ý tưởng)They requested how he will carry out the plan. (Họ yêu cầu anh ta sẽ thực hiện kế hoạch như thế nào)
RIGHTHe asked whether I’d read the email. (Anh ấy hỏi tôi đã đọc email chưa)I have asked Mr Johnson what he thinks of the idea. (Tôi đã hỏi ông Johnson rằng ông ấy nghĩ gì về ý tưởng này)They asked how he will carry out the plan. (Họ hỏi anh ấy sẽ thực hiện kế hoạch như thế nào)
Đơn giản hơn, trong trường hợp thông thường, người ta sẽ sử dụng ASK mang nghĩa HỎI. Còn trong các trường hợp mang tính trang trọng hơn người ta sẽ sử dung REQUEST mang nghĩa YÊU CẦU (không mang tính bắt buộc).
2. Phân biệt Request và Require
Cách tốt nhất để phân biệt hai từ này đó là phân biệt chúng dựa theo mức độ cần thiết.Khi bạn nói câu sau:
The receptionist REQUESTS me to complete this Dental History Form before entering the room. (Người tiếp tân YÊU CẦU tôi hoàn thành bản Lịch sử khám răng trước khi bước vào phòng).
Ví dụ:
Việc yêu cầu các ứng viên phải có 3 năm kinh nghiệm là BẮT BUỘC, bạn không thể thay đổi điều đó bởi vì nếu không đáp ứng được yêu cầu trên, bạn sẽ không được tuyển dụng.
3. Phân biệt Request và Order
Request yêu cầu (là một câu hỏi) mang tính tử tế, lịch sự.
Order mang tính bắt buộc, chỉ huy cái gì đó, người nào đó làm cho mình.
Ví dụ:
Request: Can you buy me a coffee? Bạn có thể mua cho tôi 1 ly cà phê không?
hoặc có thể nói
or please buy me a coffee. Vui lòng mua cho tôi 1 ly cà phê với.
Với câu nói ở trên là nhờ vả, yêu cầu một cách lịch sự không mang tính bắt buộc ai đó làm gì.
Order: go and buy a coffee. Đi và mua 1 ly cà phê.
“Đi” và “mua” mang tính bắt buộc phải làm theo yêu cầu của mình là mua cà phê.
Sự Khác Nhau Giữa Require, Request Và Offer Khi Sử Dụng
To require: Khi muốn diễn tả một điều yêu cầu, một điều đòi hỏi, hay bắt buộc, tiếng Anh có động từ to require, danh từ là requirement. Cũng có nghĩa là điều cần đến hay cần phải có=need.
(1) Require nghĩa là cần hay bắt buộc
– This matter requires careful consideration=vấn đề này cần xét kỹ. (Sau require có thể dùng túc từ trực tiếp direct object. Trong thí dụ trên direct object là consideration.)
– Most house plants require watering=những cây cảnh trong nhà cần tưới. (Direct object là danh động từ gerund: watering.)
– What material do you require (=need) to complete the job?=Anh cần vật liệu gì để hoàn thành công việc?
– The subpoena requires (=orders) you to appear in court=Tờ trát bắt buộc ông phải có mặt ở toà án.
(2) Mẫu câu require + that. The municipal regulations require that dogs be kept on leashes in public areas=Luật lệ (qui định) thành phố bắt buộc chó phải có dây xích khi ở nơi công cộng.
(4) Required có thể làm adjective hay past participle, và trong trường hợp này thì required đi trước danh từ hay sau động từ be.
– The bill failed to get the required votes=Dự luật bị bác vì không đủ số phiếu bắt buộc.
– The book is required reading for this class=”Cu”ốn sách là cuốn bắt buộc phải đọc trong lớp này.
– Required courses are courses students must take; for example, English composition=Những lớp bắt buộc là lớp sinh viên bắt buộc phải theo; thí dụ luận văn tiếng Anh.
– Children should know what is required of them=Trẻ em nên biết các em phải làm những gì.
(5) Require có thể theo sau bởi một động từ chưa chia có to: I require him to help me=Tôi cần anh ấy giúp tôi. Hay mệnh đề that-clause theo sau bởi một subjunctive. (I require that he help me).
Danh từ:
* Requirerment:
– The student’s grade must satisfy the college’s admission requirements= Điểm của học sinh phải thoả mãn những đòi hỏi hỏi nhập học của trường đại học.
– Latin is no longer a requirement for entering the state university=Hiểu biết về tiếng Latin không còn là điều kiện bắt buộc khi nhập học đại học công.
* Requisite=điều kiện tất yếu, đồ dùng cần thiết, a must, a sine qua non. Past experience is a requisite (a sine qua non) for this job=Làm việc này cần có kinh nghiệm.
* Prerequisite=môn cần có trước. Prerequisite for Calculus II is Calculus I=Phải đã học qua môn toán Calculus I rồi mới đưọc ghi tên môn toán Calculus II. Good computer skills are a prerequisite for this job=Làm việc này ứng viên cần biết cách sử dụng máy vi tính.
To request=yêu cầu, xin, thỉnh nguyện, to ask. Danh từ a request.
(1) To request + direct object. To request more information, call this number=Muốn biết thêm tin tức, xin gọi số này.
(2) To request something FROM someone. You must request permission from a teacher to leave class=”Mu”ốn ra khỏi lớp phải xin phép giáo viên.
(3) Request that + subjunctive
– The students requested that the school provide more computers=Học sinh yêu cầu nhà trường cung cấp thêm máy vi tính. (That school provide: provide không có s vì ở subjunctive mood)
– The government requests that troops be withdrawn=Chính phủ yêu cầu rút quân.
(4) Request + to + verb. Guests are requested to wear formal attire=Quan khách được yêu cầu ăn mặc trịnh trọng.
– Nhu cầu & yêu cầu=needs, requirement. Thỏa mãn nhu cầu=to meet someone’s needs. The product meets all requirements set by the government=sản phẩm đã đáp ứng tất cả những đòi hỏi (=yêu cầu) do chính phủ đặt ra.
– Yêu cầu=to require. Yêu cầu quí vị giữ trật tự=You are required to be orderly.
– Chữ yêu cầu, nếu là danh từ, cũng có nghĩa điều cần phải đạt được trong một việc nào đó. Thí dụ: Ðạt yêu cầu về chất lượng=meet the required norms for quality and quantity.
– Mục đích yêu cầu của công việc: the aim and requirement of the work. Phân biệt với chỉ tiêu=target, norms, quota.
– Put in a request for a transfer=Làm đơn xin thuyên chuyển.
– Did you request a new printer?=Có phải anh xin một máy in mới không?
– He requested her hand in marriage=Anh ta cầu hôn với cô ta.
II. Offer: vừa là động từ, vừa là danh từ. Nghĩa: mời, trả giá, đề nghị.
* Mẫu câu: To offer + somebody + something.
– He offered me a job=Anh ta đề nghị cho tôi một việc làm.
– He offered her a ride to the grocery store=Anh ta cho cô đi nhờ xe đến tiệm thực phẩm.
* Mẫu câu: Offer + something TO somebody: She made a drink and offered one to me=Bà ta pha rượu và mời tôi một ly.
* Offer có thể theo sau bởi một infinitive. Le Lai offered to go out in Le Loi’s place knowing that by so doing he would be killed, but he would save his master=Lê Lai tình nguyện đi ra thay cho Lê Lợi dù biết rằng làm vậy thì chết, nhưng ông đã cứu mạng chủ tướng ông.
* Offer=trả giá. He offered me $200 for the bike=Anh ta trả giá $200 cho chiếc xe đạp của tôi.
Danh từ (offer):
– Job offers=cho việc làm
– Have you had any job offers?=Có nơi nào hứa cho anh việc làm không?
– Make an offer for something=Trả giá một món đồ hay tài sản. He made a $20,000 offer for the luxury car=Anh ta trả giá 20 ngàn đôla cho chiếc xe hơi hạng sang. And the owner accepted the offer=Người chủ chịu bán.
– To take up an offer=nhận lời ai cho việc gì.
– To turn down an offer=To reject, refuse an offer=Từ chối lời đề nghị đưa ra.
– I am going to make an offer he can’t refuse=Tôi sẽ đưa ra một đề nghị anh khó có thể từ chối.
Sự Khác Biệt Giữa Phương Thức Get Và Request Trong Php Là Gì?
Sự khác biệt giữa phương thức GET và REQUEST trong php là gì?
Có 2 phương thức để gửi dữ liệu biểu mẫu HTML từ 1 Trang sang trang khác hoặc trang HTML đến phía máy chủ (Trong PHP).
Đây là một phương thức trong đó dữ liệu được gửi bằng gói không hiển thị cho bất kỳ người dùng nào trên trình duyệt web. nó được bảo mật so với phương thức GET.
Đây là một phương thức trong đó dữ liệu được gửi bằng URL hiển thị cho người dùng trong thanh địa chỉ của bất kỳ trình duyệt web nào. Vì vậy, nó không an toàn như phương thức POST.
Bây giờ, có tổng cộng ba phương thức để bắt dữ liệu này trong PHP.
POST: Nó có thể bắt dữ liệu được gửi bằng phương thức POST.
GET: Nó có thể bắt dữ liệu được gửi bằng phương thức GET.
YÊU CẦU: Nó có thể bắt dữ liệu được gửi bằng cả hai phương thức POST & GET.
GET & POST là hai phương thức HTTP khác nhau được sử dụng để gửi dữ liệu từ biểu mẫu của Máy khách đến máy chủ để xử lý nó. Sự khác biệt cơ bản giữa hai là như sau –
NHẬN: Dữ liệu từ biểu mẫu được đính kèm với url (url được mã hóa) như – miền www [dot] domain [dot] com? P1 = abc & p2 = xyz chanh. Ở đây bạn có thể thấy tùy chọn này có thể chứa giá trị.
POST: Trong phương thức POST, dữ liệu của biểu mẫu không được gửi trực tiếp qua url, nhưng được gửi riêng cùng với yêu cầu HTTP. Vì vậy, không ai có thể biết dữ liệu nào được gửi đến máy chủ trong yêu cầu HTTP.
GET được sử dụng để lấy Dữ liệu từ biểu mẫu được đính kèm với url (url được mã hóa) như – Hồi www.domainname.com?p1=abc&p2=xyz. Ở đây bạn có thể thấy tùy chọn này có thể chứa giá trị.
POST: Trong phương thức POST, dữ liệu của biểu mẫu không được gửi trực tiếp qua url, nhưng được gửi riêng cùng với yêu cầu HTTP. Vì vậy, không ai có thể biết dữ liệu nào được gửi đến máy chủ trong yêu cầu HTTP.
Có hai phương pháp để gửi dữ liệu từ thẻ Form trong html (từ trang này sang trang khác):
1. nhận
Phương thức GET có các biến dạng trong định dạng chuỗi truy vấn và cung cấp cho tập lệnh php. Trong khi phương thức REQUEST tìm kiếm biến biểu mẫu được gửi qua POST và GET cả hai phương thức. Vì vậy, nếu bạn không chắc chắn phương thức nào bạn đang sử dụng với biểu mẫu gửi hoặc bạn muốn lồng cả hai phương thức, bạn có thể sử dụng phương thức YÊU CẦU.
svcministry.org © 2023
Phân Biệt Giữa Qcvn Và Tcvn
Nội dung chính[Ẩn]
Nhiều người vẫn bị nhầm lẫn giữa TCVN và QCVN, không phân biệt được sự khác nhau giữa 2 khái niệm này. Do đó, trong quá trình làm thủ tục công bố sản phẩm thường bị nhầm lẫn. Văn bản hợp nhất Số: 31/VBHN-VPQH về Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật được ban hành ngày 10 tháng 12 năm 2023 đã giúp chúng ta hiểu rõ hơn về tiêu chuẩn quốc gia và quy chuẩn kỹ thuật quốc gia.
1. Tìm hiểu TCVN, QCVN là gì?
Tiêu chuẩn là quy định về đặc tính kỹ thuật và yêu cầu quản lý dùng làm chuẩn để phân loại, đánh giá sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, quá trình, môi trường và các đối tượng khác trong hoạt động kinh tế – xã hội nhằm nâng cao chất lượng và hiệu quả của các đối tượng này.
Tiêu chuẩn do một tổ chức công bố dưới dạng văn bản để tự nguyện áp dụng.
Quy chuẩn kỹ thuật là quy định về mức giới hạn của đặc tính kỹ thuật và yêu cầu quản lý mà sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, quá trình, môi trường và các đối tượng khác trong hoạt động kinh tế – xã hội phải tuân thủ để bảo đảm an toàn, vệ sinh, sức khỏe con người; bảo vệ động vật, thực vật, môi trường; bảo vệ lợi ích và an ninh quốc gia, quyền lợi của người tiêu dùng và các yêu cầu thiết yếu khác.
Quy chuẩn kỹ thuật do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành dưới dạng văn bản để bắt buộc áp dụng.
TCVN và QCVN
1.1 Hệ thống và ký hiệu Tiêu chuẩn và Quy chuẩn
Hệ thống quy chuẩn kỹ thuật và ký hiệu quy chuẩn kỹ thuật của Việt Nam bao gồm:
1. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, ký hiệu là QCVN;
2. Quy chuẩn kỹ thuật địa phương, ký hiệu là QCĐP.
Hệ thống tiêu chuẩn và ký hiệu tiêu chuẩn của Việt Nam bao gồm:
1. Tiêu chuẩn quốc gia, ký hiệu là TCVN;
2. Tiêu chuẩn cơ sở, ký hiệu là TCCS.
Mẫu dấu chứng nhận hợp chuẩn(trái) – chứng nhận hợp quy(phải)
1.2 Loại quy chuẩn kỹ thuật và tiêu chuẩn
Loại quy chuẩn kỹ thuật:
Quy chuẩn kỹ thuật chung;
Quy chuẩn kỹ thuật an toàn;
Quy chuẩn kỹ thuật môi trường;
Quy chuẩn kỹ thuật quá trình;
Quy chuẩn kỹ thuật dịch vụ.
Loại tiêu chuẩn:
Tiêu chuẩn cơ bản;
Tiêu chuẩn thuật ngữ;
Tiêu chuẩn yêu cầu kỹ thuật;
Tiêu chuẩn phương pháp thử;
Tiêu chuẩn ghi nhãn, bao gói, vận chuyển và bảo quản.
2. Sự khác nhau giữa TCVN và QCVN?
Điều khác biệt lớn nhất giữa tiêu chuẩn và quy chuẩn là: Tiêu chuẩn thực chất chỉ mang tính chất khuyến nghị, khuyến cáo, tự nguyện áp dụng. Còn quy chuẩn được cơ quan nhà nước ban hành, bắt buộc các doanh nghiệp phải áp dụng trong hoạt động sản xuất – kinh doanh và các hoạt động kinh tế – xã hội khác.
Bảng so sánh
TCVN
QCVN
Mục đích sử dụng
Quy định về đặc tính kỹ thuật và sử dụng làm chuẩn để phân loại, đánh giá chất lượng.
Quy định về mức giới hạn của đặc tính kỹ thuật và yêu cầu đối tượng bắt buộc phải tuân thủ.
Hệ thống ký hiệu
TCVN (Tiêu chuẩn quốc gia); TCCS (Tiêu chuẩn cơ sở);
QCVN (Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia); QCĐP (Quy chuẩn kỹ thuật địa phương);
Phân loại
Tiêu chuẩn cơ bản; Tiêu chuẩn thuật ngữ; Tiêu chuẩn yêu cầu kỹ thuật; Tiêu chuẩn phương pháp thử; Tiêu chuẩn ghi nhãn, bao gói, vận chuyển;
Quy chuẩn kỹ thuật chung; Quy chuẩn kỹ thuật an toàn; Quy chuẩn kỹ thuật môi trường; Quy chuẩn kỹ thuật quá trình; Quy chuẩn kỹ thuật dịch vụ;
Nguyên tắc áp dụng
Tự nguyện
Bắt buộc
Trong thương mại
Sản phẩm không phù hợp tiêu chuẩn vẫn được phép kinh doanh bình thường.
Sản phẩm không đáp ứng các yêu cầu của Quy chuẩn kỹ thuật tương ứng sẽ không đủ điều kiện để kinh doanh.
Cơ quan công bố
Cơ quan nhà nước; Đơn vị sự nghiệp; Tổ chức xã hội – nghề nghiệp; Tổ chức kinh tế;
Cơ quan nhà nước
Vinacontrol CE cấp Chứng nhận hợp quy vật liệu xây dựng tại Việt Nam
3. Vì sao lựa chọn Vinacontrol CE là đối tác chứng nhận hợp quy, hợp chuẩn?
Vinacontrol CE là tổ chức được chỉ định chứng nhận hợp quy, chứng nhận hợp chuẩn;
Đội ngũ chuyên gia có chuyên môn kỹ thuật cao, giàu kinh nghiệm đánh giá, cùng với hệ thống phòng thí nghiệm hợp chuẩn quốc gia;
Vinacontrol CE là tổ chức duy nhất cung cấp đầy đủ cho khách hàng các nhóm dịch vụ cần thiết khác để có thể đưa thiết bị vào sử dụng, mang lại lợi ích tối đa cho doanh nghiệp, các dịch vụ như: Kiểm định an toàn, Kiểm tra chất lượng (đối với hàng nhập khẩu), Giám định, Chứng nhận hệ thống quản lý ISO, Đào tạo An toàn lao động,…;
Hệ thống văn phòng trên khắp cả nước, đặt tại hầu hết các cửa cảng nên Vinacontrol CE luôn sẵn sàng đáp ứng mọi yêu cầu của khách hàng, đặc biệt là những doanh nghiệp cần kiểm tra chất lượng hàng hóa khi nhập khẩu;
Hỗ trợ tư vấn miễn phí thủ tục công bố chứng nhận hợp chuẩn, hợp quy;
Đến Vinacontrol CE với thời gian nhanh chóng cùng mức chi phí hợp lý nhất.
Quý khách hàng cần chứng nhận hợp quy, chứng nhận hợp chuẩn liên hệ Vinacontrol CE hotline tư vấn miễn phí 1800.6083, email vnce@vnce.vn để được hỗ trợ tốt nhất.
Phân Biệt Giữa Java Và Javascript
Java là gì
Java là ngôn ngữ thuần túy hướng đối tượng, được lập trình với mục đích ban đầu là viết ứng dụng chạy đa nền tảng bởi James Gosling giới thiệu vào năm 1995 tại Sun World.
Java để viết ứng dụng nhúng, ứng dụng web, ứng dụng doanh nghiệp và là nền tảng sử dụng rộng rãi nhất thế giới.
Java được tạo ra một giải pháp đóng gói gọn gàng, đẹp mắt, nhà phát triển mã hóa ứng dụng, chạy nó thông qua trình biên dịch và kết quả là applet có thể được sử dụng trên máy tính.
Java là ngôn ngữ phức tạp với hàng trăm thư viện, khung, API, Plugin và nó yêu cầu máy ảo của java để chạy.
Java được sử dụng xuyên nhất cho các giải pháp doanh nghiệp, dữ liệu lớn, tính toán khoa học, xử lý thẻ tín dụng và ứng dụng Android.
Ưu điểm của Java
Được hỗ trợ bởi hầu hết các hệ điều hành.
Nhiều IDE hỗ trợ lập trình ngôn ngữ java.
Dễ dàng gỡ lỗi bằng cách sử dụng các công cụ biên dịch.
Viết một lần , tái sử dụng lại trên toàn bộ project, dự án.
Nhược điểm của java
Yêu cầu máy ảo java(JVM) để chạy.
Khó học và viết mã.
Không thể đọc được.
Phải được biên dịch thành mã byte trước khi sử dụng nó.
JavaScript là gì
Là ngôn ngữ Run on Client’s Browser được Brendan Eich và Netscape phát triển vào năm 1995 với mục đích ban đầu như là 1 file script để giúp làm linh hoạt hơn các chức năng xử lý thông tin từ phía client trước khi gửi về Server.
Là ngôn ngữ hướng hàm và được sử dụng rộng rãi và có thể nói bây giờ là thời hoàng kim của javascript.
Nó không thật sự là ngôn ngữ lập trình, giống như HTML, CSS, JS cũng chỉ là bộ hỗ trợ trên Browser, vì sự tự do và tính dễ nến nó có rất nhiều thư viện, Framework được viết để hỗ trợ nó.
Javascript chủ yếu là một ứng dụng phía máy khách, nghĩa là nó chạy ngay trong trình duyệt web mà không lấy bất kỳ mã nào từ máy chủ từ xa.
Nó dễ đọc được bằng con người và tất cả các lập trình viên có thể kiểm tra mã và tìm ra những gì nó làm.
Ưu điểm của JavaScript
Dễ đọc và bất kỳ nhà phát triển cũng có thể tùy chỉnh các đoạn mã để sử dụng riêng.
Dễ dàng tìm hiểu và sử dụng nhanh chóng.
Tích hợp dễ dàng để lập trình HTML, CSS.
Nhược điểm của JavaScript
Chỉ có thể chạy trong trình duyệt Web.
Khó gỡ lỗi hơn Java.
Phải tùy chỉnh mã cho các trình duyệt/ môi trường khác nhau.
Điểm khác biệt giữa Java và JavaScript
Cơ chế
Java chạy bởi cơ chế biên dịch, Javascript chạy bởi cơ chế thông dịch. Để chạy được chương trình java ta phải build các file java thành file class, còn đối với JavaScript bạn chỉ cần viết rồi chạy chứ không cần phải build.
Thiết kế
Java là ngôn ngữ hướng đối tượng, mọi thứ đều là đối tượng, để sử dụng được variable hoặc method của java, trước hết phải tạo class sau đó truy cập variable, method thông qua object tạo ra từ class.
Còn Java là ngôn ngữ lập trình chức năng, ta chỉ việc define variable.
Run và debug
Để execute java thì ta cần java compiler và IDE như Eclipse, Netbeans, Intellij… để có thể debug java code. Trong HTML, JS được execute bởi web browser, ta có thể debug JS trực tiếp trên Browser bằng cách mở chế độ developer tool, xem log JS trên browser ở chế độ console trên browser.
Variable
Dữ liệu java là static type còn JavaScript là dynamic type. Có nghĩa là java để định nghĩa một variable,còn JS ta có thể dùng var để định nghĩa chung cho tất cả kiểu dữ liệu. Khi đó ta gán giá trị cho variable thì mặc định chương trình sẽ gán kiểu dữ liệu cho variable.
Method
Định nghĩa method trong java : access modifier returntype methodname.
Định nghĩa method trong JS : Function methodname.
Java và JavaScript có điểm giống và khác nhau?
Điểm tương đồng:
Cả Java và JavaScript thường sử dụng trong các ứng dụng máy khách.
Đều sử dụng cú pháp C.
JavaScript sao chép một số quy ước đặt tên của Java.
Điểm khác nhau:
Java
Hoạt động tốt nhất cho các chương trình máy tính để bàn và các ứng dụng độc lập.
Là ngôn ngữ hướng đối tượng.
Nó được sử dụng chủ yếu cho các ứng dụng phía máy chủ.
Phải có máy áo Java để chạy.
Sử dụng nhiều bộ nhớ hơn.
JavaScript
Là ngôn ngữ kịch bản dựa trên web.
Cung cấp xác nhận mẫu và tính tương tác trên các trang web.
Được sử dụng cho lập trình phía khách.
Được hỗ trợ bởi hầu hết các trình duyệt web.
Sử dụng rất ít bộ nhớ để chạy.
Java và JavaScript ở khía cạnh độc lập
Một điểm khác biệt lớn giữa Java và JavaScript là cả 2 đều là ngôn ngữ lập trình hoàn toàn độc lập. Có nghĩa là nó sử dụng một mình trên bất kỳ hệ điều hành nào: Tất cả những gì bạn cần máy ảo Java Virtual machine, bạn phải tải xuống và cài đặt nó miễn phí trên máy tính. Nếu không có nó, bạn không thể chạy được Java trên máy tính mình.
JavaScript sử dụng trên các trình duyệt web, không máy tính nào là không có trình duyệt web. Mặt khác hiệu suất của JS phụ thuộc vào HTML và CSS.
Java lập trình dựa trên lớp, JavaScript dựa trên nguyên mẫu
Khi so sánh Java và JavaScript bạn phải hiểu sự khác biệt cơ bản trong hai loại. Java dựa trên lớp và kế thừa và khởi tạo là hai quá trình riêng biệt, bạn sử dụng một lớp nhất định để tạo các đối tượng, bản thân lớp không phải là đối tượng hay nghĩ nó là công cụ. Còn JavaScript dựa trên nguyên mẫu, nó có thể sao chép hoặc nhân bản để tạo ra các đối tượng khác nhưng không giống như lớp, bản thân nó cũng như một đối tượng
Bạn nên học Java hay JavaScript
Nếu bạn bắt buộc phải chọn giữa Java và JavaScript thì bạn nên chọn JavaScript bởi nó được sử dụng nhiều kho lưu trữ hơn bất kỳ ngôn ngữ khác. Ngày này javaScript và Python đang ngày càng trở nên phổ biến qua từng năm.
Tuy Java vẫn được sử dụng rộng rãi nhúng JavaScript là điểm khởi đầu cho các bạn quan tâm đến học lập trình.
Cập nhật thông tin chi tiết về Phân Biệt Giữa “Require” Và “Request” trên website Channuoithuy.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!