Xu Hướng 3/2023 # Phân Biệt Danh Từ Đếm Được Và Không Đếm Được Trong Học Tiếng Anh # Top 9 View | Channuoithuy.edu.vn

Xu Hướng 3/2023 # Phân Biệt Danh Từ Đếm Được Và Không Đếm Được Trong Học Tiếng Anh # Top 9 View

Bạn đang xem bài viết Phân Biệt Danh Từ Đếm Được Và Không Đếm Được Trong Học Tiếng Anh được cập nhật mới nhất trên website Channuoithuy.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

Trong thời kỳ hội nhập, tiếng Anh trở thành ngôn ngữ toàn cầu nên học tiếng Anh giao tiếp trở thành nhu cầu bức thiết. Tuy nhiên, đề học tiếng Anh giao tiếp thành công, bạn cũng không nên bỏ qua việc học các cấu trúc ngữ pháp. Phân biệt danh từ đếm được và danh từ không đếm được tưởng chừng là việc đơn giản nhưng trên thực tế vẫn còn rất nhiều bạn nhầm lẫn trong hai dạng của danh từ này.

Phân biệt danh từ đếm được và không đếm được trong học tiếng Anh

1. Danh từ đếm được

Là những danh từ có thể đếm được. Ví dụ: girl, picture, cat, chair, tree, apple

Trước danh từ số ít chúng ta có thể dùng “a/an”

Ví dụ: That’s a good idea.

Do you need an umbrella?

Chú ý: chúng ta không thể dùng danh từ số ít một mình.

2. Danh từ không đếm được

Ví dụ: music, rice, money, bread, gold, blood………

Trước những danh từ không đếm được, chúng ta có thể dùng some, the, much, không thể dùng “a/an”.

Ví dụ: some gold, the music, much excitement….

*** Chú ý: news có “s” nhưng không phải là danh từ số nhiều.

Nhiều danh từ có thể dùng được như danh từ đếm được hoặc không đếm được. Thường thì về ý nghĩa chúng có sự khác nhau.

I bought a paper (= tờ báo, đếm được)

I bought some papers (= giấy viết, không đếm được)

There’s a hair in my soup. (= một sợi tóc, đếm được)

She has beautiful hair (= mái tóc, không đếm được)

We had many interesting experiences during our holiday. (= hoạt động, đếm được)

You need experience for this job (= kinh nghiệm, không đếm được)

He is looking for work(=công việc, không đếm được)

Jack London wrote many works(=tác phẩm, đếm được)

*** Một số ngoại lệ: một số danh từ không đếm được vẫn có thể đi với “a/an” trong một số trường hợp như sau:

A good map would be a help.

He had a good knowledge of mathematics.

There is a fear that he has been murdered.

It was a relief to sit down.

A pity/shame/wonder:

It’s a pity you weren’t here.

It’s a shame he wasn’t paid.

Nếu bạn quan tâm đến du học Mỹ hãy liên hệ với HALO để được tư vấn:

? Trung tâm Tư vấn du học & Đào tạo ngoại ngữ HALO Education

? Địa chỉ: Phòng 704, Tòa nhà OCT 3A, Khu đô thị Resco, Phạm Văn Đồng, Từ Liêm, Hà Nội

☎ Điện thoại: 046 254 2237

? Hotline: 0971 836 827

? Email: hotro@halo.edu.vn

? Web: www.duhocmyhalo.com

Các bạn đang theo dõi bài viết:

Phân biệt danh từ đếm được và không đếm được trong học tiếng Anh.

Phân Biệt Danh Từ Đếm Được Và Không Đếm Được

I. Tổng quan về danh từ đếm được và không đếm được

Trong tiếng anh danh từ đếm được là những danh từ chỉ người, động vật, sự vật, hiện tượng hoặc ý tưởng mà có thể đếm được. Còn danh từ không đếm được là những danh từ không dùng để chỉ đối tượng riêng lẻ. Việc ghi nhớ một danh từ là đếm được hay không đếm được rất quan trọng. Chính vì vậy khi học từ mới bạn cần lưu ý danh từ nào đếm được và không đếm được và cách sử dụng danh từ đó trong câu.

II. Cách sử dụng

Sử dụng trong trường hợp, bất cứ điều gì có thể được tính, cho dù số ít – một con chó, một ngôi nhà, một người bạn, vv hoặc số nhiều – một vài cuốn sách, rất nhiều cam, vv là một danh từ đếm được. Các ví dụ danh từ đếm được sau đây sẽ giúp bạn thấy sự khác biệt giữa các danh từ đếm được và không đếm được. Lưu ý rằng các động từ số ít được sử dụng với các danh từ đếm được số ít, trong khi các động từ số nhiều được sử dụng với các danh từ đếm được số nhiều.

Ví dụ:

Your book is on the kitchen table. – Sách của bạn ở trên bàn bếp

How many candles are on that birthday cake? – Có bao nhiêu cây nến trên chiếc bánh sinh nhật đó?

There’s a big brown dog running around the neighborhood. – Có một con chó màu nâu lớn chạy quanh khu phố.

Bất cứ điều gì không thể được đếm là một danh từ không đếm được. Mặc dù danh từ không đếm được không phải là đối tượng riêng lẻ, chúng luôn luôn là số ít và người ta phải luôn luôn sử dụng động từ số ít kết hợp với danh từ không đếm được. Các ví dụ về danh từ không đếm được sau đây sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về cách các danh từ đếm được và không đếm được khác nhau. Lưu ý rằng các động từ số ít luôn được sử dụng với các danh từ không đếm được.

Let’s get rid of the garbage. – Hãy để rác vào thùng

I need to find information about Nobel Prize winners. – Tôi cần tìm thông tin về những người đoạt giải Nobel.

III. Bài tập về danh từ đếm được và không đếm được

Hãy chỉ ra danh từ đếm được hay không đếm được trong những câu sau:

The children fell asleep quickly after a busy day of fun.

Be careful! The water is deep.

The parade included fire trucks and police cars.

We like the large bottles of mineral water.

My mother uses real butter in the cakes she bakes.

How many politicians does it take to pass a simple law?

Most kids like milk, but Joey hates it.

Most pottery is made of clay.

Michael can play several different musical instruments.

I was feeling so stressed that I ate an entire box of cookies.

Đáp án:

1 - countable nouns, 2 - uncountable nouns, 3 - countable nouns, 4 - countable nouns, 5 - uncountable nouns, 6 - countable nouns, 7 - uncountable nouns, 8 - uncountable nouns, 9 - countable nouns, 10 - countable nouns.

Qua bài viết này hy vọng các bạn đã hiểu rõ những kiến thức quan trọng về danh từ đếm được và không đếm được trong tiếng Anh.

Phân Biệt, Sử Dụng Danh Từ Đếm Được Và Danh Từ Không Đếm Được (Countable Vs Uncountable)

Khi sử dụng danh từ ở tiếng Việt, dù chẳng để ý đến việc đếm được hay không đếm được của danh từ, nhưng nếu xem xét cẩn thận ta sẽ thấy có những danh từ ta không bao giờ dùng số đếm (1, 2, 3..) phía trước nó. Trong tiếng Anh thì điều này được chú trọng và đề cập chi tiết hơn. Liệu có gì khác so với tiếng Việt hay không?

Dấu hiệu nhận biết

Khi tra từ điển Anh – Anh (Ví dụ: Oxford, Cambridge…), ta có thể dễ dàng nhận ra danh từ đang tra có đếm được hay không thông qua một số ký hiệu:

[C] hoặc [countable] chỉ danh từ không đếm được;

[U] hoặc [uncountable] chỉ danh từ không đếm được;

[C or U] hoặc [uncountable, countable] chỉ danh từ có thể đếm được hoặc không đếm được tùy theo từng văn cảnh;

[plural] chỉ danh từ luôn ở dạng số nhiều;

[singular] chỉ danh từ số ít

Dấu hiệu nhận biết danh từ đếm được và danh từ không đếm được (countable vs uncountable noun) (Nguồn: VectorStock)

Cách sử dụng

Từ đứng trước danh từ

Mạo từ: a/an/the

Số đếm: 1 (one)

Tính từ sở hữu (my, your, his, her, its, their) hoặc sở hữu cách

Khác: another

Mạo từ: the

Số đếm: 2,3,4… (two, three, four…)

Tính từ sở hữu (my, your, his, her, its, their) hoặc sở hữu cách

Từ chỉ số lượng: some, a lot of, lots of, a number of, many, few, a few…

Mạo từ: the

Không dùng với số đếm

Tính từ sở hữu (my, your, his, her, its, their) hoặc sở hữu cách

Từ chỉ số lượng: some, a lot of, lots of, amount of, much, little, a little…

Động từ chia theo ngôi thứ 3 số ít

Ví dụ: A laptop is on the table.

Động từ chia theo ngôi thứ 3 số nhiều

Ví du: Some trees were planted around the lake.

Động từ chia theo ngôi thứ 3 số ít

Ví dụ: His confidence has made me admire him.

Trường hợp đặc biệt

Danh từ có thể là danh từ đếm được hoặc không đếm được

Có những từ trong câu này là danh từ đếm được nhưng sang câu khác lại thành danh từ không đếm được. Điều này xảy ra do tính đa nghĩa của từ, ở mỗi văn cảnh những danh từ đa nghĩa đó lại mang nét nghĩa khác nhau. Đa nghĩa tạo ra sự phong phú cho ngôn ngữ nhưng đôi khi gây ra nhiều bất tiện cho người học nên cần rất cẩn thận khi sử dụng.

Coffee (thường chỉ được biết đến là danh từ không đếm được)

Ví dụ:

Trong câu “Would you like some coffee?” (Tạm dịch: Bạn có muốn uống cafe không?), “coffee” chỉ đồ uống cafe là danh từ không đếm được.

Trong câu “He ordered a coffee” (Nghĩa là anh ấy đặt/ gọi 1 cốc cafe), “a coffee” tương tự như “a cup of coffee” là danh từ đếm được.

Truth (thường chỉ được biết đến là danh từ không đếm được)

Ví dụ:

“There’s no truth in the rumours” là không có sự thật trong những tin đồn. Ở đây, “truth” chỉ mức độ, trạng thái xác thực là danh từ không đếm được.

“The fundamental truths about human nature” là những điều cơ bản về bản chất con người. Khi đó, “truths” đề cập đến những sự thật hoặc niềm tin đúng đắn là danh từ đếm được.

Time (thường chỉ được biết đến là danh từ không đếm được)

Ví dụ:

Ở câu hỏi về giờ “What time is it/What’s the time?” thì “time” chỉ thời gian/ thời điểm nói chung nên không đếm được.

Khi hỏi “How many times do I have to tell you not to do that?” (Tớ bảo cậu không được làm thế bao nhiêu lần rồi?) thì “times” chỉ số lần nên đếm được.

Một số từ khác: cheese, childhood, currency, danger, education, entertainment, failure, food, friendship, lack, metal, love, imagination, paper, power, production, quality, quantity, relaxation, silence, soup, tea, tolerance, trade…

>> Top các trung tâm tiếng Anh uy tín tại Hà Nội

Một số trường hợp đặc biệt cần lưu ý (Nguồn: Bitcoin Isle)

Danh từ luôn ở dạng số nhiều

Có rất nhiều danh từ trong tiếng Anh luôn được dùng như danh từ số nhiều dù nhắc tới số lượng là một hay từ hai trở lên. Lý do xuất phát từ đặc điểm, tính chất của sự vật, hiện tượng mà danh từ đó đại diện nên không có quy luật hay công thức nào cả. Đó chỉ đơn giản là quy ước và người dùng phải tuân theo.

Goods (hàng hóa) (Lưu ý: Từ “Good” xuất hiện rất nhiều trong cả văn nói và viết tiếng Anh không phải dạng số ít của Goods (hàng hóa) mà Good là tính từ mang nghĩa tích cực: tốt, ổn)

Trousers (quần), Jeans (quần jeans)

Glasses/ Spectators (kính đeo) (Lưu ý: Glasses với nghĩa cái cốc thì vẫn có thể ở dạng số ít)

Scissors (kéo)

Glasses/ Spectators (kính đeo) (Lưu ý: Glasses với nghĩa cái cốc thì vẫn có thể ở dạng số ít)

Binoculars (ống nhòm)

Clothes (quần áo) (Lưu ý: Đôi khi ta sẽ thấy từ “Cloth” trong một số văn bản tiếng Anh thì đây không phải dạng số ít của Clothes (quần áo) mà Cloth là một danh từ không đếm được chỉ chất liệu vải)

Belongs (vật dụng cá nhân)

Earnings (thu nhập), Savings (tiền tiết kiệm) (Đây là hai từ rất dễ gây hiểu lầm vì nếu bỏ chữ “s” ở cuối thì sẽ thành dạng V-ing của động từ. Khi đó chúng cũng có cách dùng tương tự như một danh từ số ít nhưng mang nét nghĩa chỉ hành động)

Thanh Huyền tổng hợp

Danh Từ Đếm Được Và Danh Từ Không Đếm Được (Lí Thuyết + Bài Tập)

Bài thứ 2 trong loạt bài học các chuyên đề ngữ pháp Tiếng Anh cơ bản và quan trọng, bài Danh từ đếm được và danh từ không đếm được sẽ đưa ra lí thuyết, cách chuyển danh từ số ít sang số nhiều, quy tắc phát âm s/es, lượng từ,… có bài tập kèm đáp án mức cơ bản dành cho mọi đối tượng học sinh cấp 2, cấp 3, ôn thi ĐH, TOEIC đều có thể tham khảo.

A.TÓM TẮT KIẾN THỨC

– Chỉ đối tượng đếm được

– Có dạng số ít & số nhiều.

– Chỉ đối tượng không đếm được

– Chỉ có dạng số ít.

DANH TỪ ĐẾM ĐƯỢC

Danh từ đếm được (countable nouns) là những danh từchỉ người/ sự vật/ sự việc có thể đếm được. (xét về nghĩa)

VD: girl, picture, ruler, cat, chair, tree, apple, etc.

Chúng có dạng số ít (Single) và số nhiều (Plural).

Khi ở dạng số ít, chúng có thể kết hợp với a/ an.

VD: A fan, a bag, a school, a book, a theater, a refrigerator, etc.

An umbrella, an apple, an orange, an elephant, an ox, etc.

Khi ở dạng số nhiều, chúng có thể kết hợp với some/ any/ many/ a lot of/…

VD: Some fans, some bags, some schools, etc.

Any theater, any refrigerator, any umbrella, etc.

A lot of apples, a lot of oranges, a lot of elephants, etc.

Với hầu hết các danh từ đếm được, ta thêm -s hoặc -es để chuyển từ dạng số ít sang số nhiều.

Do you need an umbrella?

* CÁCH CHUYỂN DANH TỪ SỐ ÍT SANG SỐ NHIỀU

VD: Kisses /kɪsiz/, dozes /dəʊziz/, washes /wɒʃiz/, watches /wɒtʃiz/,…

VD: waits /weɪts/, laughes /lɑːfs/, books /bʊks/, jumps /dʒʌmps/,…

VD: names /neɪmz/, friends /frendz/, families/ˈfæm.əl.iz/, affairs /əˈfeərz/,…

NOTE: Xác định cách đọc đuôi -ed, -es là dựa vào PHIÊN ÂM của phụ âm cuối, không phải mặt chữ. Trường hợp cần đặc biệt lưu ý là đuôi -se:

VD: Pleased /pliːzd/, Pauses /pɔːziz/,…

VD: Released /rɪˈliːst/, Converses /kənˈvɜːsiz/,…

DANH TỪ KHÔNG ĐẾM ĐƯỢC

Danh từ không đếm được (uncountable nouns) là những danh từ chỉ người/ sự vật/ sự việc không đếm được. (xét về nghĩa)

Hầu hết các món ăn là danh từ không đếm được.

VD: rice, coffee, bread, juice, milk, chicken, beef, cooking oil, water, etc.

Vì thế chúng chỉ có dạng số ít mà không có dạng số nhiều.

Danh từ không đếm được dùng chỉ đối tượng trừu tượng ( như sự tin tưởng, lời khuyên…) hoặc những ( như hành lý, vật dụng…)

Trước những danh từkhông đếm được, chúng ta có thể dùng the, some, any, much, mà không thể dùng “a/an”.

VD: The music, the equipment, the information, etc.

Some rice, some milk, some tea, some sugar, etc.

Any soup, any salt, any peace, any knowledge, etc.

Much money, much enjoyment, much wind, etc.

*CHÚ Ý: Một số danh từ không đếm được có kết thúc bằng -s, nhưng là danh từ đếm được số nhiều.

VD: News, measles, mathematics, physics, có “s” nhưng không phải là danh từ đếm được số nhiều. * Nhiều danh từ vừa là đếm được lại vừa là danh từ không đếm được. Thường thì về ý nghĩa chúng có sự khác nhau.

Chúng ta cùng xét các trường hợp cụ thể:

III. CÁCH DÙNG LƯỢNG TỪ VỚI DANH TỪ ĐẾM ĐƯỢC VÀ KHÔNG ĐẾM ĐƯỢC

Khi nói về cách sử dụng danh từ không đếm được và danh từ đếm được, chúng ta chú ý tới các mạo từ và lượng từ đi kèm. Một số mạo từ và lượng từ có thể đi cùng thể dùng với cả 2 loại danh từ trên nhưng một số khác chỉ có thể đi kèm với danh từ đếm được hoặc danh từ không đếm được

CÁC DANH TỪ CHỈ TẬP HỢP THƯỜNG GẶP

A bar of chocolate: một thanh sô cô la

A bouquet of flower: 1 bó hoa

A bunch of bananas/flowers /grapes /keys: một nải chuối/bó hoa/ chùm nho, chùm chìa khóa

A bundle of vegetables/ firewood/papers: một bó rau/bó củi/bọc giấy

A fall of snow/rain: một trận tuyết/mưa rơi

A flight of birds: một đàn chim

A flock of geese/sheep/ goats/ birds: một đàn ngỗng/cừu/dê/chim

A glass of water: một cốc nước

A litter of puppies: một lứa chó con

A nest of ants: một tổ kiến

A pack of wolves/ hounds/ grouse/fools: bầy chó sói/chó săn/đàn gà rô trắng/một lũ ngốc

A school/shoal of fish: một đàn cá

A shower of rain: một cơn mưa rào

A stack of wood: một đống gỗ

A swarm of flies / bees: một đàn/bầy ruồi/ong

Cập nhật thông tin chi tiết về Phân Biệt Danh Từ Đếm Được Và Không Đếm Được Trong Học Tiếng Anh trên website Channuoithuy.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!