Bạn đang xem bài viết Phân Biệt Cấu Trúc Regret, Remember, Forget Trong Tiếng Anh Đầy Đủ Nhất được cập nhật mới nhất tháng 12 năm 2023 trên website Channuoithuy.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
4.6
(92.77%)
390
votes
1. Cấu trúc regret
Cấu trúc regret + to V
Cấu trúc:
Regret + (not) + to + V: lấy làm tiếc để …
Trong trường hợp này, cấu trúc regret được sử dụng với ý nghĩa lấy làm tiếc để thông báo về một sự việc nào đó. Thông thường cấu trúc này sẽ đi kèm một số động từ như: tell, say, inform, announce,…
Ví dụ:
I
regret to inform
you that you failed this exam. (Tôi rất lấy làm tiếc khi phải thông báo rằng bạn đã trượt bài kiểm tra này.)
We
regret to announce
that your trip has been canceled. (Chúng tôi lấy làm tiếc thông báo rằng chuyến đi của các bạn đã bị hủy.)
Cấu trúc regret + Ving
Cấu trúc:
Regret + (not) + Ving: hối hận về, hối hận vì …
Cấu trúc regret kết hợp Ving được dùng để nói về sự hối hận về một chuyện đã làm, hay một việc đã xảy ra trong quá khứ.
Ví dụ:
We
regret not taking
our camera. It is very nice here. (Chúng tôi rất hối hận vì đã không đem theo máy ảnh. Ở đây thực sự rất đẹp.)
I
regret telling
Min about my secret. (Tôi rất hối hận vì đã nói với Min về bí mật của mình.)
[FREE]
Download Ebook Hack Não Phương Pháp –
Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.
2. Phân biệt cấu trúc regret, remember, forget
1. Cấu trúc regret, remember và forget đều được dùng với V-ing khi nói về việc đã xảy ra. Riêng cấu trúc forget ở dạng này chỉ được dùng ở dạng câu phủ định hoặc câu có chứa “will never forget”
Ví dụ:
I
regret not attending
this event. (Tôi hối hận vì đã không tham gia sự kiện đó.)
Linda
remembered turning off
the laptop when she left the office. (Linda nhớ đã tắt máy tính khi cô ấy rời khỏi văn phòng.)
We
will never forget witnessing
her perfect performance. (Chúng tôi sẽ không bao giờ quên việc chứng kiến màn trình diễn tuyệt vời của cô ấy ngày.)
2. Cấu trúc regret, remember và forget đi với “to Verb” diễn tả hành động xảy ra trước. Trong trường hợp này, cấu trúc regret thường được theo sau bởi các động từ như: say, tell, announce, inform.
Ví dụ:
We
regret to say
that this event has to be canceled. (Chúng tôi rất tiếc khi buộc phải thông báo rằng sự kiện này buộc phải huỷ bỏ.)
I will
remember to call
you when I arrive at home. (Tôi sẽ nhớ gọi bạn khi tôi về đến nhà.)
She often
forgets to lock
the door before going to bed. (Cô ấy hay quên khoá cửa trước khi đi ngủ.)
3. Cấu trúc regret, remember, forget cũng có thể đi kèm với một danh từ hay đại từ hoặc một mệnh đề that, riêng theo sau remember và forget có thể được đi theo sau bởi các mệnh đề danh từ bắt đầu bằng how, who, why, when, where, …
Ví dụ:
I
regret that
your performance isn’t good enough to pass our test. (Tôi rất tiếc rằng màn thể hiện của bạn chưa đủ tốt để vượt qua bài kiểm tra của chúng tôi.)
Linda can’ t
remember when
she met June last. (Linda không thể nhớ lần cuối cô ấy gặp June là khi nào.)
My mother
has forgotten where
she put her phone. (Mẹ của tôi quên mất bà ấy để điện thoại của mình ở đâu.)
[FREE]
Download Ebook Hack Não Phương Pháp –
Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.
3. Bài tập cấu trúc regret
Bài tập: Chia dạng động từ thích hợp cho các chỗ trống sau:
Đáp án:
buying
telling
to tell
speaking/having spoken
to announce
going
to inform
taking
CommentsCấu Trúc As Soon As Trong Tiếng Anh Đầy Đủ Nhất
Đầu tiên, cùng tìm hiểu về liên từ (conjunction) trong tiếng Anh.
Trong tiếng Anh, liên từ được hiểu đơn giản là những từ có chức năng liên kết hai từ, cụm từ hoặc các mệnh đề lại với nhau. Có 3 loại liên từ:
1. Liên từ kết hợp (coordinating conjunctions): được dùng để kết nối hai (hoặc hơn) đơn vị từ tương đương nhau: từ vựng, cụm từ, mệnh đề,…
2. Liên từ tương quan (correlative conjunctions): được dùng để kết nối hai (hoặc hơn) đơn vị từ tương đương nhau: từ vựng, cụm từ, mệnh đề,…
Ví dụ: both … and, not only … but also, either … or, neither … nor, rather than,…
3. Liên từ phụ thuộc (subordinating conjunctions): được dùng để bắt đầu mệnh đề phụ thuộc, nối mệnh đề này vào mệnh đề chính trong câu.
Ví dụ: because, since before, after, though, although, if, until, when, even if,…
As soon as là là một liên từ phụ thuộc, có nghĩa là “ngay khi”; diễn tả một sự việc xảy ra ngay sau một sự việc khác.
As soon as I opened the door, I realised there was someone in the room_ Ngay từ khi tôi mở cửa, tôi đã nhận ra có ai đó trong phòng.
It rained as soon as she leave the house_ Cô ấy vừa ra khỏi nhà thì trời mưa.
I will give him your letter as soon as I meet him_ Tôi sẽ đưa anh ấy bức thư của bạn ngay khi gặp được anh ấy.
Tìm hiểu thêm các liên từ trong tiếng Anh và 90% chủ điểm ngữ pháp khác thường gặp với bộ đôi và App bài tập, ứng dụng thực tế kiến thức vừa học trong ôn tập và nâng cao tiếng Anh.
2. Cấu trúc và sử dụng as soon as trong tiếng AnhAs soon as có thể được sử dụng ở thì hiện tại, quá khứ và tương lai, thể hiện 2 hành động diễn ra liên tiếp.
2.1 Cấu trúc as soon as ở hiện tạiChúng ta dùng cấu trúc as soon as ở thì hiện tại đơn để diễn tả một hành động lặp lại nhiều lần.
S1 + V (hiện tại đơn) + as soon as + S2 + V (hiện tại đơn)
J ane forgives her boyfriend as soon as he says sorry even when he hits her Jane tha thứ cho bạn trai của cô ấy ngay khi anh ta nói xin lỗi thậm chí khi anh ta đánh cô
Cấu trúc as soon as trong tiếng anh
2.2 Cấu trúc as soon as ở quá khứAs soon as có thể được sử dụng để diễn tả 2 hành động nối tiếp nhau trong quá khứ.
S1 + V (quá khứ đơn) + as soon as + S2 + V (quá khứ đơn/quá khứ hoàn thành)
She said that she alerted the police as soon as she realised what was happening Cô ấy nói cô ấy đã báo cảnh sát ngay sau khi nhận ra chuyện gì đang xảy ra
2.3 Cấu trúc as soon as ở tương laiAs soon as cũng có thể được sử dụng để nói về 2 hành động nối tiếp diễn ra ở tương lai chưa diễn ra ở thời điểm nói.
S1 + V (hiện tại đơn đơn) + as soon as + S2 + V (hiện tại đơn/hiện tại hoàn thành)
Cách dùng as soon as
Chúng ta có thể đảo as soon as và mệnh đề sau as soon as lên đầu câu mà không thay đổi ý nghĩa của câu nói:
She burst into tears as soon as she saw him.
3. Bài tập cấu trúc as soon as trong tiếng Anh Bài tập 1: Nối 2 câu cho sẵn sử dụng as soon as:1. He received the telegram. He started at once.
2. He finished his work. He went out immediately.
3. The bus arrived. At once the passengers rushed to board it.
4. The mother saw her son. She embraced him immediately.
5. The bell rang. Presently the students ran out of the class.
6. I went to bed. I fell asleep within no time.
7. She said it. At once she realized her mistake.
8. We heard the news. At once we rushed to the hospital.
9. I saw a snake. At once I ran away.
10. My friend saw me. He stopped the car at once.
1. As soon as he received the telegram, he started.
2. As soon as he finished his work, he went out.
3. As soon as the bus arrived, the passengers rushed to board it.
4. As soon as the mother saw her son, she embraced him.
5. As soon as the bell rang, the students ran out of the class.
6. As soon as I went to bed, I fell asleep.
7. As soon as she said it, she realized her mistake.
8. As soon as we heard the news, we rushed to the hospital.
9. As soon as I saw a snake, I ran away.
10. As soon as my friend saw me, he stopped the car.
Bài tập 2: Chia động từ trong ngoặc:1. You may have a biscuit as soon as we …home. (get)
2. I called my mom as soon as I … to Hanoi. (arrive)
3. She went away as soon as she … a call from her dad. (receive)
4. I’ll call you as soon as I … home (get)
5. He will buy a diamond ring for his girl friend as soon as he … paid the salary (be)
6. My brother will angry with me as soon as he … my test score (see)
7. As soon as I knew the truth, you no longer … my friend any more. (be)
8. He … on the air-conditioner as soon as he … in the room. (turn/get)
9. My teacher says she … me the article as soon as she … Internet connection. (send/have)
10. As soon as you … him, remember to tell him I am waiting here. (meet)
Tìm hiểu thêm các liên từ trong tiếng Anh và 90% chủ điểm ngữ pháp khác thường gặp với bộ đôi và App bài tập, ứng dụng thực tế kiến thức vừa học trong ôn tập và nâng cao tiếng Anh.
CommentsCấu Trúc Would Rather Trong Tiếng Anh Đầy Đủ Nhất
1. Cấu trúc would rather với một chủ ngữ 1.1. Cấu trúc would rather ở hiện tại hoặc tương lai
Cấu trúc would rather có thể được sử dụng để diễn tả mong muốn của người nói về một điều gì đó ở hiện tại hoặc tương lai. Cách dùng này thường được sử dụng trong các tình huống giao tiếp tiếng Anh trang trọng hoặc trong văn viết.
1.2. Cấu trúc would rather ở thì quá khứCấu trúc ‘would rather’ có thể được sử dụng để diễn tả mong muốn, nuối tiếc của người nói về một điều gì đó đã xảy ra trong quá khứ.
She would rather have spent the money on a holiday . (The money wasn’t spent on a holiday.)
1.3. Cấu trúc ‘would rather than’ và ‘would rather or’Để thể hiện sự ưu tiên, yêu thích một việc gì đó hơn một việc khác, ta có thể sử dụng would rather than và would rather or. Đây cũng là cách dùng phổ biến của cấu trúc would rather trong tiếng Anh.
2. Cấu trúc ‘would rather’ với 2 chủ ngữ 2.1. Cấu trúc ‘would rather’ ở hiện tại hoặc tương laiCấu trúc ‘would rather’ có thể được sử dụng để giả định điều gì đó đối lập với hiện tại hoặc mong muốn ai đó làm gì ở hiện tại hoặc tương lai.
Cấu trúc ‘would rather’ có thể được sử dụng để thể hiện mong muốn, nuối tiếc về một điều gì đó trong quá khứ hoặc giả định điều đối lập với quá khứ. Cách sử dụng này cũng tương đương với cách cấu trúc câu điều kiện loại III.
I’d rather you hadn’t rung me at work.
Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.
Thông thường, would rather sẽ được viết tắt (trừ trong các văn bản trang trọng).
He would = He’d
She would = She’d
We would = We’d
They would = They’d
It would = It’d
You would = You’d
He would rather not = He’d rather not
She would rather not = She’d rather not
They would rather not = They’d rather not
You would rather not = You’d rather not
It would rather not =It’d rather not
We would rather not = We’d rather not
Tìm hiểu thêm về các cấu trúc câu trong tiếng Anh:
4. Bài tập về cấu trúc would rather trong tiếng Anh Bài tập 1: Chia dạng đúng của động từ:1. Jennifer’d rather … (stay) home for dinner tonight.
2. I think I’d prefer … (play) chess today.
3. Would you rather I … (leave) you alone?
4. I’d rather the students … (study) for their test.
5. Peter prefers … (relax) at home on the weekend.
1. Do you prefer coffee … tea?
2. I think I’d prefer … drive to California.
3. Would you rather go to the club … go to the beach? (asking for a choice)
4. He’d rather work all day … go to the beach! (make a specific choice)
5. My friend prefers Japanese food … American food.
Bài tập 3: Chọn đáp án đúng1. I don’t fancy the theatre again. I’d rather (go/to go/going) to the cinema.
2. I’d rather speak to him in person (to discussing/than discuss/to discuss) things over the phone.
3. If I had a choice I think I’d rather (live in Paris than in London/live in Paris to London/to live in Paris than London) .
4. I would rather you (go/went/had gone) home now.
5. I don’t want to go out. I’d rather (staying/stay/to stay) home.
6. I’d rather go in December (than/that/to) in May.
7. I’d rather come with you (than staying/than stay/to stay) here alone.
8. I’d rather you (stay/to stay/stayed) here with me and the kids.
9. He would rather (save/saves/saving) up than (spend/spends/spending) all his money.
10. Would you rather we (not go/don’t do/didn’t go) out tonight?
CommentsCấu Trúc Used To/ Be Used To/ Get Used To Trong Tiếng Anh Đầy Đủ Nhất
Bạn có phân biệt được sự khác biệt giữa She used to get up early in the morning và used to V và be/get used to V-ing? She is used to getting up early in the morning? Giữa
Khẳng định (+): Phủ định (-): Nghi vấn (?):
Did you use to eat meat before becoming a vegetarian?_ Trước khi trở thành người ăn chay thì bạn có ăn thịt không?
2. Không có thì hiện tại với cấu trúc used to V trong tiếng Anh. Để nói về thói quen trong hiện tại, ta dùng các trạng từ tần suất ( usually, always, often, never,.. .)
2. Cấu trúc Be used to V-ing trong tiếng AnhCấu trúc be used to V-ing được sử dụng để d iễn tả ai đó đã từng làm 1 việc gì đó nhiều lần và đã có kinh nghiệm, không còn lạ lẫm với việc đó nữa.
Cấu trúc get used to V-ing được sử dụng để diễn tả ai đó đang dần quen 1 vấn đề hoặc sự việc nào đó.
Khẳng định (+):
After a while Jane didn’t mind the noise in the office; she got used to it_ Sau một thời gian Jane đã không còn cảm thấy phiền bởi tiếng ồn nơi công sở. Cô ấy đã quen với nó
Bạn có thể cảm thấy lạ lẫm lúc đầu nhưng rồi bạn sẽ quen với điều đó Phủ định (-):
4. Bài tập Be used to, Used to V, Get used to trong tiếng AnhTom đã quen với việc lái xe bên tay trái chưa?
Bài tập 1: Điền từ vào chỗ trống
1. I didn’t … to do much skiing.
2. We … to walk to school when we were children.
3. They … not to let women join this club.
4. There … to be a lake here years ago.
5. John didn’t … to like Mary when they were teenagers.
6. When … they to live here?
7. Why did you … to use this old photocopier?
8. We never … to have electricity in our house.
9. I hardly ever … to have time for going out.
10. Did they … to let you smoke in cinemas?
Bài tập 2: Chọn cấu trúc câu
1. When I started to work here I needed a lot of help, but now I (am used to doing/ ued to do/get used to doing) all the work on my own.
2. He (was used to reading/used to read/got used to reading) several books a month, but he doesn’t have time any more.
3. We were surprised to see her driving – she (got used to driving/was used to driving/didn’t use to drive) when we first met her.
4. Don’t worry, it’s a simple program to use. You (are used to/will get used to/used to use) it in no time, I’m sure.
5. When I had to commute to work every day I (used to get up/used to getting up) very early.
6. I’m afraid I’ll never (get used to living/used to live/got used to living) in this place. I simply don’t like it and never will.
8. When Pete Smith was the head of our office everything (got used to be/used to be/was used to being) well organized. Now it’s total chaos here.
9. Mr Lazy was shocked when he joined our busy company because he ( wasn’t used to/didn’t use to) doing much work everyday.
10. At first the employees didn’t like the new open-space office, but in the end they (got used to/get used to/are used to) it.
1. am used to doing
2. used to read
3. didn’t use to drive
4. will get used to
5. used to get up
6. get used to living
7. used to stay
9. wasn’t used to
10. got used to
CommentsCấu Trúc Và Các Dạng Câu So Sánh Trong Tiếng Anh Đầy Đủ Nhất
Với các kiến thức ngữ pháp khi học tiếng Anh, câu so sánh rất hay được sử dụng. Ngoài mục đích so sánh đơn thuần, câu so sánh sẽ được sử dụng khi muốn nhấn mạnh ý trong câu. Ví dụ: She is as beautiful as Anna, but you know what, my wife is even more beautiful than Anna.
1. Cấu trúc so sánh bằng trong tiếng Anh với tính từ và trạng từTrong một số trường hợp, có thể thay thế ” Lưu ý:so” cho ” as “. Tuy nhiên cách dùng này thường được ít sử dụng.
2. Cấu trúc so sánh bằng trong tiếng Anh với danh từ
I wore the same dress as my sister at her birthday party.
Timmy has the same height as Tom.
Cấu trúc câu so sánh bằng trong tiếng Anh
Các loại tính từ, trạng từ trong câu so sánh tiếng AnhCác tính từ có từ ba âm tiết trở lên được gọi là tính từ dài. Ví dụ: beautiful, intelligent, expensive,…
2. Trạng từ ngắn và trạng từ dài:Trạng từ ngắn là trạng từ có một âm tiết. Ví dụ: far, fast, hard, near, right, wrong,…
Trạng từ dài là trạng từ có hai âm tiết trở lên. Ví dụ: beautifully, quickly, kindly,…
1. Cấu trúc so sánh hơn trong tiếng Anh với tính từ và trạng từ ngắn 2. Cấu trúc so sánh hơn trong tiếng Anh với tính từ và trạng từ dài 1. Cấu trúc so sánh hơn nhất trong tiếng Anh với tính từ và trạng từ ngắnSo sánh hơn nhất trong tiếng Anh
2. Cấu trúc so sánh hơn nhất trong tiếng Anh với tính từ và trạng từ dài
The most boring thing about English course is doing grammar exercises.
This is the most difficult case we have ever encountered.
Linda is the most intelligent student in my class.
Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.
Để ghi nhớ các dạng so sánh trong tiếng Anh trên, bạn sẽ không thể chỉ học thuộc lòng. Bởi não bộ chúng ta sẽ ghi nhớ những thứ gắn liền với cảm xúc thay vì những từ ngữ, cấu trúc khô khan. Vậy đâu là cách để ghi nhớ các dạng so sánh trong tiếng Anh trên? Step Up đề xuất bạn học các cấu trúc so sánh tiếng Anh trong những bối cảnh cụ thể.
Bài 1: Hãy điền dạng đúng của từ vào chỗ trống sao cho phù hợp với ngữ cảnh của câu văn1. Mom’s watch is … than mine. (expensive)
2. She lives in a really … villa. (beautiful)
3. She is the … tennis player of Australia. (good)
4. This luggage is … than mine. (heavy)
5. He runs … than his sister. (quick)
6. Layla is … than Henry but Sophia is the … (tall/tall)
8. France is as … as London. (beautiful)
9. My brother is three years … than me. (young)
10. This was the … movie I have ever seen. (bad)
11. I speak France … now than two years ago. (fluent)
12. Could you write…? (clear)
13. Cameroon can run … than John. (fast)
14. Our team played … of all. (bad)
15. He worked … than ever before. (hard)
Bài 2: Hãy sắp xếp lại câu so sánh1. Julia/ tall/ her friend.
2. A banana/ not sweet/ an apple.
3. A fish/ not big/ a elephant.
4. This dress/ pretty/ that one.
5. the weather/ not hot/ yesterday.
6. A rose/ beautiful/ a weed.
7. A cat/ intelligent/ a chicken.
8. Hung/ friendly/ Minh.
1. Julia is as tall as her friend.
2. A banana is not as sweet as an apple.
3. A fish is not as big as a elephant.
4. This dress is as pretty as that one.
5. The weather is not as hot as yesterday.
6. A rose is more beautiful than a weed.
7. A cat is more intelligent than a chicken.
8. Hung is more friendly than Minh.
Bài 3: Viết lại câu sao cho nghĩa không đổi1. I’ve never met any more handsome person than Gind.
2. In my opinion, there is nobody as kind-hearted as my grandmother.
3. There is no more intelligent student in this school than John.
4. This is the most delicious dish I’ve ever tasted.
5. Have you got any bags smaller than that one?
Đáp án:
1. George is the most dependable person I’ve ever met.
2. In my opinion, my grandmother is more kind-hearted than anyone.
3. John is the most intelligent student in this school.
4. I’ve never tasted a more delicious dish than this one.
5. Is this the biggest bag you’ve got?
CommentsCấu Trúc Forget Và Cách Dùng Chi Tiết Trong Tiếng Anh
1. Tổng quan về cấu trúc forget
Forget là gì?
“Forget” là một động từ tiếng Anh, mang nghĩa là quên, không nhớ hay coi thường, xem nhẹ.
Forget là động từ bất quy tắc: Forget – Forgot – Forgotten hoặc Forgot.
Ví dụ:
I’m so sorry, I
forgot
what you said.
(Tôi rất xin lỗi, tôi đã quên những gì bạn nói.)
I
forgot
to close the window when I went out.
(Tôi quên đóng cửa sổ khi tôi đi ra ngoài.)
I would never
forget
seeing Mike for the first time.
(Tôi sẽ không bao giờ quên được lần đầu tiên gặp Mike.)
Cách dùng Forget
Trong tiếng Anh, người ta sử dụng Forget trong những trường hợp sau:
Diễn tả việc ai đó quên mất đã làm gì;
Diễn tả việc ai đó quên làm gì;
Diễn tả việc ai đó đã quên mất điều gì.
2. Cấu trúc forget
Cấu trúc Forget + to V
Cấu trúc Forget kết hợp với động từ nguyên mẫu có “to” (to V) diễn tả việc ai đó quên điều phải làm.
Công thức: S + forget + to V…: quên làm điều gì
Ví dụ:
I
forgot to get
things for my mom at 5 pm.
(Tôi quên lấy đồ cho mẹ lúc 5 giờ chiều.)
Mike
forgot to prepare
for the lesson tomorrow.
(Mike quên chuẩn bị cho bài học ngày mai.)
I
forgot to feed
the cat before going out.
(Tôi quên cho mèo ăn trước khi ra ngoài.)
Cấu trúc Don’t forget + V-ing: đừng quên (phải) làm điều gì
Ví dụ:
Don’t forget to wash
your hands before eating.
(Đừng quên rửa tay trước khi ăn.)
Don’t forget to brush
our teeth before going to bed.
(Đừng quên đánh răng trước khi đi ngủ.)
Don’t forget to knock
when entering the room.
(Đừng quên gõ cửa khi vào phòng.)
Cấu trúc Forget + V-ing
Khác với Forget + to V, cấu trúc Forget + V-ing được sử dụng để diễn tả việc ai đó quên mất hoặc không quên một kỉ niệm trong quá khứ.
Ví dụ:
I will never
forget meeting
him for the first time during my winter break last year.
(Tôi sẽ không bao giờ quên gặp anh ấy lần đầu tiên trong kỳ nghỉ đông năm ngoái.)
I
forgot spending
500,000 dongs last night.
(Tôi quên mất đã tiêu năm trăm nghìn đồng tối qua)
I
forgot turning
off the air conditioner before I left the company.
(Tôi quên mất mình đã tắt điều hòa trước khi rời công ty.)
Cấu trúc Forget kết hợp giới từ “about”
Khi cấu trúc Forget sử dụng kết hợp với giới từ “‘about”, cấu trúc này mang nghĩa là ai đó đã quên mất việc gì.
Công thức: Forget + about + N/V-ing
I will try to
forget about
my old girlfriend.
(Tôi sẽ cố gắng quên đi người bạn gái cũ của mình.)
I
forgot about
Daniel’s dinner invitation.
(Tôi quên mất lời mời ăn tối của Daniel.)
Lisa
forgot about playing
basketball with her brother last week.
(Lisa đã quên mất việc chơi bóng rổ với anh trai mình vào tuần trước.)
3. Từ trái nghĩa của “forget”
Trái nghĩa với “forget” là “remember”:
Forget: Quên (đã) làm gì;
Remember: Nhớ.
Cấu trúc Remember trong tiếng Anh tương tự như cấu trúc Forget, có thể kết hợp với động từ nguyên mẫu có “to” (to V) hoặc động từ thêm “ing” (V-ing).
Chúng ta có thể thường xuyên bắt gặp cặp từ này trong các bài tập về từ đồng nghĩa trái nghĩa hay viết lại câu. Cấu trúc viết lại câu với “forget” và “remember”:
Don’t forget… = Remember…
Ví dụ:
Don’t forget
me. =
Remember
me.
(Đừng quên/Hãy nhớ tôi)
Don’t forget
to bring an umbrella, it’s going to rain soon. =
Remember
to bring an umbrella, it’s going to rain soon.
(Đừng quên/Nhớ mang theo ô, trời sắp mưa.)
4. Một số động từ có 2 cách chia tương tự như “forget”
Trong tiếng Anh có nhiều động từ có 2 cách dùng tương tự như Forget:
Động từ
Cấu trúc
Ví dụ
Remember
Remember + to V: Nhớ phải làm gì
Remember + V-ing: nhớ là đã làm gì
I remember locking the door.
(Tôi nhớ là đã khóa cửa rồi.)
Try
Try + to V: Cố gắng làm gì
Try + V-ing: thử làm gì
I’m trying to learn baking. (Tôi đang cố gắng học làm bánh.)
I made this cake. Try eating it! (Tôi đã làm cái bánh này. Bạn thử ăn xem!)
Stop
Stop + to V: Ngừng để làm việc gì
Stop + V-ing: Ngừng hẳn việc gì
I stop to buy a package of cake. (Tôi dừng lại để mua một gói bánh.)
I stopped drinking alcohol.(Tôi đã ngừng uống rượu.)
Regret
Regret + to V: lấy làm tiếc khi làm gì
Regret + V-ing: hối hận vì đã làm gì
I regret not to tell you this earlier. (Tôi rất tiếc đã không nói với bạn điều này sớm hơn.)
I regret forgiving him. (Tôi hối hận vì đã tha thứ cho anh ấy.)
Đáp án:
1.To ask
2.To buy
3.Bringing
4.To write
5.To drink
Cập nhật thông tin chi tiết về Phân Biệt Cấu Trúc Regret, Remember, Forget Trong Tiếng Anh Đầy Đủ Nhất trên website Channuoithuy.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!