Bạn đang xem bài viết Phân Biệt Cách Sử Dụng Above Và Over Trong Bài Thi Toeic được cập nhật mới nhất trên website Channuoithuy.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
Above và over đều là giới từ, chúng giống nhau về mặt ý nghĩa nhưng cách sử dụng lại khác nhau. Một số ví dụ sau đây sẽ giúp bạn phân biệt được hai giới từ này.
Cách dùng giới từ Above trong tiếng anh
+ Nếu một vật cao hơn vật khác tính theo đường chân trời Ex: The trees rose above the row of factories. + Khi đo lường về nhiệt độ và chiều cao: Ex: The temperature is five degrees above zero. + Ngoài chức năng là giới từ & trạng từ, above còn đóng vai trò là tính từ hoặc danh từ với nghĩa ” ám chỉ những gì đã đề cập trước đó” Ex: Firstly, please read the above. IDIOMS: + Above all : dùng để nhấn mạnh một ý chính. Ex: Above all, stay calm. + above board: means ” honest & open “.
Cách dùng giới từ Over trong tiếng anh
Chúng ta dùng “over” khi nói về tuổi tác, tốc độ, khoảng cách hoặc khoảng thời gian.
Ex 1: You have to be over 18 to see this film. Ex 2: Over the next few days, she got to know this city well. + Dùng “over” hoặc “more than” nói về số người, số vật nhiều hơn & trước những con số Ex: There were over 5000 people at the meeting. Note: + ” over ” còn là ” tính từ ” với nghĩa ” finished “ + ” over ” còn sử dụng để kết hợp các động từ, danh từ, tính từ va trạng từ.
Video chia sẻ cách dùng từ Over trong ngữ pháp tiếng anh thường dùng nhất
Điểm giống nhau giữa giới từ Over và giới từ Above bạn cần biết
+ Khi vật này cao hơn vật khác và được tưởng tượng vị trí của chúng cùng trên một trục thẳng đứng. Ex: They were flying above/over the clouds. or: We saw the helicopter above/over the building. + Khi nói về tầm quan trọng hoặc cấp bậc,chức vụ. Ex: Miss. Nancy was in a position above the other staff. or: There was only the director over him.
day tieng anh cho tre em lop 1
nhạc tiếng anh trẻ em
Từ vựng tiếng Anh về các bộ phận trên cơ thể người
Phân Biệt Và Cách Dùng “In, On, At” Trong Bài Thi Toeic
1. Giới từ “in”, “on”, “at” được dùng để chỉ thời gian.
1.1. “in”: vào … (khoảng thời gian dài)
Ta đặt “in” trước các từ chỉ thời gian dài như: năm, tháng, tuần, mùa, …
VD: in 1980 (vào năm 1980) in 1980s (vào những năm của thập niên 80) in February (vào tháng hai) in this week (trong tuần này) in Summer (vào mùa hè)
1.2. “on”: vào … (ngày trong tuần)
Ta đặt “on” trước những từ chỉ những ngày trong tuần, hoặc một dịp nào đó. VD: on Sunday (vào ngày Chủ nhật) on Monday (vào ngày thứ bảy) on this occasion (nhân dịp này) on this opportunity (nhân cơ hội này)
1.3. “at” : vào lúc … (giờ trong ngày, hoặc một khoảnh khắc)
Ta đặt “at” trước từ chỉ mốc thời gian rất ngắn cụ thể như giờ giấc trong ngày. VD: at 2 o’clock (vào lúc 2 giờ) at that moment (vào lúc đó) at that time (vào lúc đó), at present (hiện tại)
tài liệu luyện thi Toeic, tự học Toeic, sách luyện thi Toeic
2. Giới từ “in”, “on”, “at” được dùng để chỉ nơi chốn:
2.1. “in”: ở … (trong một nơi nào đó)
Ta đặt “in” trước từ chỉ khu vực địa lý rộng lớn, hoặc từ chỉ vị trí lọt lòng, ở trong lòng một cái gì đó. VD: in the bed (ở trên giường) in a box (ở trong một cái hộp) in this house (ở trong ngôi nhà này) in the street (ở trên đường phố) in New York (ở New York) in Vietnam (ở Việt Nam), in Asia (ở châu Á)
2.2. “on”: ở … (trên mặt một cái gì đó)
Ta đặt “on” trước từ chỉ đồ vật để chỉ vị trí tiếp xúc trên mặt phẳng của đồ vật đó. VD: on this table (ở trên cái bàn này) on this surface (ở trên mặt phẳng này) on this box (ở trên cái hộp này)
2.3. “at”: ở … (tại một nơi nào đó không được cụ thể)
Ta đặt “at” trước từ chỉ nơi chốn để chỉ vị trí một cách chung chung. VD: He is at school.(anh ấy đang ở trường học) at home (ở nhà) at work (ở nơi làm việc)
Tags: tài liệu luyện thi Toeic, tự học Toeic, sách luyện thi Toeic
Hình Thức So Sánh Hay Gặp Trong Bài Thi Toeic
1. So sánh bằng.
So sánh bằng chỉ ra 2 thực thể chính xác giống nhau (bằng nhau hoặc như nhau) và ngược lại nếu cấu trúc so sánh ở dạng phủ định.
Cấu trúc
S + verb + as + as noun/ pronoun/ S + V
– Nếu là cấu trúc phủ định “as” thứ nhất có thể thay bằng “so“.
Ví dụ: He is not so tall as his father.
Lưu ý: Ta cần phải nhớ rằng đại từ sau “as” luôn ở dạng đại từ tân ngữ.
Ví dụ:
Peter is as tall as me. You are as old as her.
Một số thí dụ về so sánh bằng.
My book is as interesting as yours.
Tính từ
His car runs as fast as a race car.
Phó từ
– Danh từ cũng có thể dùng để so sánh cho cấu trúc này nhưng trước khi so sánh phải xác định chắc chắn rằng danh từ đó có những tính từ tương đương như trong bảng sau:
Tính từ Danh từ
heavy, light wide, narrow deep, shallow long, short big, small weight width depth length size
Subject + verb + the same + (noun) + as noun/ pronoun
Ví dụ:
My house is as high as his
My house is the same height as his.
Lưu ý:
– Do tính chất phức tạp của loại công thức này nên việc sử dụng bó hẹp vào trong bảng trên.
– Trong tiếng Anh của người Mỹ có thể dùng “different than” nếu sau đó là cả một câu hoàn chỉnh (không phổ biến).
Ví dụ:
His appearance is different from what I have expected.
= His appearance is different than I have expected.
– “From” có thể thay thế bằng to.
Một số thí dụ về “the same” và “different from”:
These trees are the same as those.
He speaks the same language as her.
Their teacher is different from ours.
2. So sánh hơn, kém
– Trong loại so sánh này, người ta phân ra làm 2 loại phó từ, tính từ ngắn và phó từ, tính từ dài.
– Đối với các phó từ và tính từ ngắn, ta chỉ cần cộng thêm đuôi ER vào tận cùng.
– Đối với những tính từ ngắn có 1 nguyên âm kẹp giữa 2 phụ âm, ta phải gấp đôi phụ âm cuối để không phải thay đổi cách đọc.
Chú ý:
– Tính từ ngắn là những tính từ chỉ có một âm tiết, ví dụ: nice, great, cool, hot, short, poor, warm, clean, …).
– Tính từ dài là những tính từ có từ hai ấm tiết trở lên, ví dụ: tired, sleepy, nervous, crowded, anxious, wonderful, exquisite, exorbitant,
Ví dụ:
big – bigger.
red – redder
hot – hotter
– Những tính từ có tận cùng bằng bán nguyên âm phải đổi thành ier (y – ier)
Ví dụ:
happy – happier
friendly – friendlier (hoặc more friendly than)
– Trường hợp ngoại lệ: strong – stronger.
– Đối với tất cả các phó từ và tính từ dài dùng MORE (nếu hơn) và dùng LESS ( nếu kém).
Ví dụ: more beautiful, more important, more believable.
S + V + less + adj dài + than + noun/ pronoun/ S + V
Ví dụ:
John’s grades are higher than his sister’s.
Today is hotter than yesterday.
This chair is more comfortable than the other.
He speaks Spanish more fluently than I do .
He visits his family less frequently than she does.
This year’s exhibit is less impressive than last year’s.
– Để nhấn mạnh cho tính từ và phó từ so sánh người ta dùng “far” hoặc “much“ trước so sánh.
Subject + verb + far
much
Adv/ Adj (ngắn) +er + than Noun/ pronoun
Subject + verb + far/ much More/ less Adj/ Adv(dài) + than Noun/ pronoun
– Một số thành ngữ nhấn mạnh : much too much
Ví dụ:
Harry’s watch is far more expensive than mine.
That movie we saw last night was much less interesting than the one on television.
A watermelon is much sweeter than a lemon.
She dances much more artistically than her predecessor.
He speaks English much more rapidly than he does Spanish.
His car is far better than yours.
– Danh từ cũng có thể được dùng để so sánh trong các cấu trúc bằng hoặc hơn, kém.
– Trong cấu trúc so sánh bằng chỉ cần xác định xem danh từ đó là đếm được hay không đếm được vì trước chúng có một số định ngữ dùng với 2 loại danh từ đó.
S + V + as + many/ much/ little/ few + noun + as + noun/ pronoun
Hoặc
Subject + verb + more/ fewer/ less + noun + than + noun/ pronoun
Ví dụ:
I have more books than she does.
February has fewer days than March.
He earns as much money as his brother.
They have as few class as us.
Their job allows them less freedom than ours.
Before pay-day, I have as little money as my brother.
3. Các dạng so sánh đặc biệt
Tính từ và phó từ So sánh hơn kém So sánh nhất
far
little
much many
good well
bad badly
farther further less
more
better
worse
the farthest the furthest the least
the most
the best
the worst
Ví dụ:
I feel much better today than I did last week.
The university is farther than the mall.
He has less time now than he had before.
Marjorie has more books than Sue.
Lưu ý: further = more.
Ví dụ:
The distance from your house to school is farther than that of mine.
He will come to the US for further education next year.
4. So sánh bội số
Là loại so sánh gấp rưỡi, gấp đôi, gấp 3. Nên nhớ rằng trong cấu trúc này không được dùng so sánh hơn kém mà phải dùng so sánh bằng.
Subject + verb + bội số + as + much noun + as + many noun
pronoun
Ví dụ:
This encyclopedia costs twice as much as the other one.
At the clambake last week, Fred ate three times as many oysters as Barney.
Jerome has half as many records now as I had last year.
Lưu ý:
– Khi dùng so sánh loại này phải xác định rõ danh từ đó là đếm được hay không đếm được vì đằng trước chúng có “much” và “many”.
– Các cấu trúc: twice that much/ many (gấp đôi số đó) chỉ được dùng trong văn nói, tuyệt đối không được dùng trong văn viết.
Ví dụ:
We had expected eighty people at the rally, but twice that many showed up. (văn nói)
We had expected eighty people at the rally, but twice as many as that numbershowed up. (văn viết)
5. So sánh kép (càng ….thì càng)
Những câu này bắt đầu bằng một cấu trúc so sánh hơn, và do đó mệnh đề thứ 2 cũng phải bắt đầu bằng một cấu trúc so sánh hơn.
The + comparative + comparative + verb + the comparative + subject + verb
Ví dụ:
The hotter it is, the more miserable I feel.
The higher we flew, the worse Edna felt.
The bigger they are, the harder they fall.
The sooner you take your medicine, the better you will feel.
The sooner you leave, the earlier you will arrive at your destination.
The more + subject +verb + the + comparative + subject + verb
The more you study, the smarter you will become.
The more he rowed the boat, the farther away he got.
The more he slept, the more irritable he became.
6. So Sánh Hơn Nhất.
Subject + verb + the + Adj(ngắn)+est most + adj(dài) least + adj + Noun
– Ở cấp độ so sánh hơn nhất, 3 thực thể trở lên được so sánh với nhau, một trong chúng trội hơn hoặc kém hơn so với các thực thể còn lại.
John is the tallest boy in the family.
Deana is the shortest of the three sisters.
These shoes are the least expensive of all.
Of the three shirts, this one is the prettiest.
Lưu ý:
– Sau thành ngữ “one of the + superlative“, danh từ phải để ở dạng số nhiều và động từ chia ở ngôi số ít.
Ví dụ:
One of the greatest tennis players in the world is Bjon Borg.
Kuwait is one of the biggest oil producers in the world.
– Các phó từ không được đi kèm bởi “-er“ hoặc “-est“. Mà thay vì đó, khi được dùng trong câu so sánh chúng đi cùng “more” hoặc “less“ đối với cấp so sánh hơn, và với“most“ hoặc “least“ để thành lập nên dạng so sánh hơn nhất.
Dạng nguyên So sánh hơn So sánh hơn nhất
carefully
cautiously
more carefully less carefully
more cautiously less cautiously
the most carefully the least carefully
the most cautiously the least cautiously
Ví dụ:
Sal drove more cautiously than Bob.
Joe dances more gracefully than his partner.
That child behaves the most carelessly of all.
Irene plays the most recklessly of all.
Share this:
Like this:
Like
Loading…
Related
Cách Sử Dụng Và Phân Biệt Specially Và Especially Trong Tiếng Anh
Trước khi đào sâu vào hai trạng từ trên, chúng mình sẽ ôn lại một chút về cách sử dụng và phân biệt hai tính từ “Special” và “Especial”.
Nghĩa: Hai tính từ này đều có nghĩa là “đặc biệt”.
Cách sử dụng: Trên thực tế thì chúng đều có cách sử dụng hơi khác nhau.
“Special” /ˈspeʃl/: (distinguished) được dùng để chỉ những sự vật, sự việc, con người có đặc điểm hay tính chất khác biệt so với những sự vật, sự việc, người khác.
Ví dụ: You’re a very special person to me – never forget that.(Đừng bao giờ quên rằng bạn là một người rất đặc biệt đối với tôi). Người nói muốn nhận mạnh bạn là người đặc biệt chứ không phải người khác.
“Especial” /ɪˈspeʃl/:(exceptional) từ này ít được sử dụng hơn, dùng cho các trường hợp nổi trội, đáng chú ý hơn hẳn khi so sánh với những trường hợp khác. Thông thường nó chỉ đi với các danh từ value, interest… và nó thường nhấn mạnh sự ngoại lệ.
Ví dụ: He loves the academic side of school, especial math. (Anh ấy yêu thích các môn học ở trường, đặc biệt là Toán à Người nói muốn nêu bật sự nổi trội của môn Toán trong các môn học khác.
2. Phân biệt hai trạng từ “Specially” và “Especially”.
Tương tự từ hai tính từ “Special” và “Especial“, hai trạng từ “Specially” và “Especially” cũng sở hữu những nét nghĩa giống nhau và khiến chúng ta khó phân biệt.
2.1. Specially /ɪ’speʃ.əlɪ /.
Công thức chung: SPECIALLY + ADJ/V
Nghĩa: một cách đặc biệt.
Từ đồng nghĩa: particularly, specifically, uniquely, etc.
Cách sử dụng: dùng diễn đạt vì một mục đích đặc biệt cụ thể nào đó (for a specific purpose). Theo sau Specially, thường là động từ ở thì quá khứ như designed, made, developed…
These shoes were specially madefor me. (Những đôi giày này được làm riêng cho tớ.)
The song was specially written for his birthday. (Bài hát đó được sáng tác riêng cho ngày sinh nhật của anh ấy.)
This shower gel is specially designed for people with sensitive skins. (Dầu gội này dành riêng cho những người có da đầu nhạy cảm)
I’m not specially keen on cheese. (Tôi không quan tâm một cách đăc biệt đến pho mát).
I wasn’t specially interested in his book. (Tôi không quan tâm một cách đăc biệt đến cuốn sách của anh ấy).
This is a specially good wine. (Đặc biệt đây là một loại rượu ngon).
2.2. Especially /ɪˈspeʃəli/.
Theo thống kê, “Especially” được dùng nhiều gấp 18,4 lần “Specially”.
Công thức chung: ESPECIALLY + ADJ/ V/ N
Nghĩa: một cách đặc biệt, quá, rất nhiều, cực kỳ, hơn cả.(very, extremely)
Từ đồng nghĩa: particularly, exceptionally, exclusively, eminently, extraordinarily, etc.
Cách sử dụng: Dùng để chỉ một điều có sự đặc biệt nhiều hơn thứ khác, thường được sử dụng nhiều hơn khi đướng trước giời từ và liên từ. “Especially” cũng là trạng từ bổ nghĩa cho tính từ hoặc động từ, mang nghĩa “quá, rất nhiều, cực kì” (very, extremely).Bên cạnh đó, “Especially” khi đi với danh từ còn dùng để nhấn mạnh một trường hợp cụ thể trong một tổng thể. (above all, to single out one person, thing, or situation above all others).
Chú ý: “Especially” không bao giờ đứng đầu và cuối câu.
KHÔNG DÙNG: Especially, my father goes to as many concerts as he can.
She’s not especially talented. (Cô ta không phải là tài năng gì đặc biệt)
Getting food supplies to the region is especially urgent now. (Hiện tại, việc cung cấp đồ ăn đến khu vực đó là điều rất cấp bách)
We go skiing quite a lot, especially in February. (Chúng tớ thường rất hay đi trượt tuyết, đặc biệt là vào tháng Hai.)
I drink a lot of coffee, especially when I’m working. (Tớ uống rất nhiều cà phê, đặc biệt là khi tớ làm việc.)
I like all kinds of fruit, especially apples. (Tớ thích tất cả các loại hoa quả, và hơn cả/đặc biệt là táo.)
3. BÀI TẬP VẬN DỤNG
3.1. Chọn đáp án đúng trong những câu sau đây:
Đáp án:
3.2. Điền vào chỗ trống
Chọn 1 trong những từ say đây điền vào chỗ trống: Special/Especial & Specially/Especially.
Đáp án:
Cập nhật thông tin chi tiết về Phân Biệt Cách Sử Dụng Above Và Over Trong Bài Thi Toeic trên website Channuoithuy.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!