Bạn đang xem bài viết Phân Biệt Cách Dùng Used To Và Would Trong Tiếng Anh được cập nhật mới nhất tháng 10 năm 2023 trên website Channuoithuy.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
Tuy nhiên, cũng có khá nhiều bạn nhầm lẫn về cách sử dụng Used to và Would, vì vậy bài viết này sẽ giúp bạn không bị nhầm lẫn khi sử dụng Used to và Would.1. Cách dùng Used to (+ V_inf)
+ Ta sử dụng “used to” để diễn tả một sự việc thường xuyên diễn ra trong quá khứ nhưng hiện tại thì không còn nữa
Ví dụ:
I used to smoke a packet a day but I stopped two years ago.
(Trước đây tôi hút 1 gói thuốc 1 ngày nhưng tôi đã bỏ cách đây 2 năm)
David used to travel a lot in his job but now, since his promotion, he doesn’t.
(David thường đi du lịch rất nhiều khi làm công việc trước đây, nhưng từ khi anh ấy luân chuyển công việc thì không còn nữa)
I’m used to living on my own. I’ve done it for quite a long time.
(Tôi thường ở 1 mình, và tôi đã ở một mình được một khoảng thời gian khá lâu)
Tom has lived in England for over a year so he is used to driving on the left now.
(Tom đã sống ở Anh hơn 1 năm rồi nên giờ anh ấy quen lái xe bên tay trái)
+ Cấu trúc “to get used to doing” được dùng để diễn tả quá trình diễn ra của 1 hành động đang dần trở thành thói quen, quen thuộc đối với chúng ta.
Ví dụ:
I didn’t understand the accent when I first moved here but I quickly got used to it.
(Lần đầu tiên chuyển đến đây, tôi đã không hiểu được giọng nói ở vùng này nhưng giờ tôi đã nhanh chóng quen dần với nó)
She has started working nights and is still getting used to sleeping during the day.
(Cô ấy bắt đầu làm việc vào ban đêm và dần quen với việc ngủ suốt ngày)
+ Chúng ta có thể sử dụng “would + infinitive” để nói về một thói quen và một hành động lặp đi lặp lại và thường xuyên xảy ra trong quá khứ.
+ Chúng ta còn dùng “would + infinitive” để kể 1 câu chuyện trong quá khứ:
When I was a student, we would often have a drink after class on a Friday.
When I lived in Italy, we would go to a little restaurant near our house.
+Có thể dùng “would” và “used to” trong trường hợp sau:
+ Chúng ta không dùng “would” với State verbs (động từ trạng thái).
3. Phân biệt cách dùng Used to và Would
+ Tuy nhiên “Used to” có thể dùng trong trường hợp sau mà “Would” lại không được dùng:
+ Như trên bạn đã biết, “Would” và “Used to” đều được dùng để diễn tả sự việc trong quá khứ và bây giờ không còn nữa. Tuy nhiên cách dùng của chúng lại không hoàn toàn giống nhau.
+ “Would + Động từ nguyên thể” dùng để chỉ hành động được lặp lại, thói quen trong quá khứ, nhưng lại không dùng để chỉ trạng thái.
+ “Used to + Động từ nguyên thể” có thể dùng để chỉ cái hành động, trạng thái lặp đi lặp lại, hay những thói quen trong quá khứ mà giờ không còn nữa.
I used to/would spend my holidays with my grandparents(Tôi từng có thói quen đi nghỉ cùng gia đình.)
My cousin and I used to/would ride the horses.(Ngày trước tôi và anh họ thường đi cưỡi ngựa.)
I used to be a painter (Đúng – đây là tình trạng trong quá khứ)
(Tôi đã từng là một họa sĩ.)
I would be a painter (Sai)
4. Bài tập về Used to và Would
1. Daniel don’t travel much now. She used to travel a lot, but she prefersto stay at home these days.
2. Laura …. a motorbike, but last year she sold it and bought a car.
3. We came to live in London a few years ago. We …. in Leeds.
4. I rarely eat ice-cream now, but I …. it when I was a child.
5. David …. my best friend, but we aren’t good friend any longer.
6. It only takes me about 40 minutes to get to work now that the new roadis open. It …. more than an hour.
7. There …. a hotel near the airport, but it closed a long time ago.
forget help shake share walk
8. When you lived in New York, …. to the theatre very often?
Đáp án:
2. used to have 3. used to live 4. used to eat
5. used to be 6. used to take 7. used to be 8. used to use to go
Bài tập 2: Hoàn thành các câu sử dụng Would và các động từ sau:
4 Brenda was always very generous . She didn ‘t have much, but she chúng tôi she had with every one else.
Đáp án:
Phân Biệt Cách Dùng Used To, Would Be, Get/Be Used To
Nếu cấu trúc Used to chỉ hành động lặp đi lặp lại trong quá khứ nhưng không còn tiếp diễn ở hiện tại nữa thì Be used to và Get used to nhấn mạnh tính chất của một thói quen, có thể bắt đầu từ trước và vẫn còn kéo dài đến nay.
1. Cấu trúc BE USED TO (Đã quen với)1.1. Cấu trúc: Be used to + V-ing/ Noun ( trong cấu trúc này, used là 1 tính từ và to là 1 giới từ)
1.2. Cách dùng
Để diễn tả ý nghĩa rằng bạn đã từng làm 1 việc gì đó nhiều lần, đã rất có kinh nghiệm với việc này rồi và không còn lạ lẫm hoặc gặp khó khăn với việc này nữa.
Ví dụ:
I am used to getting up lately in the morning.
She didn’t complain about the noise nextdoor. She was used to it.
Nghĩa ngược lại của be used to là be NOT used to: không quen với, chưa quen với
Ví dụ:
I am not used to the new system in the factory yet.
2. Cấu trúc to GET USED TO (Dần quen với)2.1. Cấu trúc: Get used to + V-ing/ noun 2.2. Cách dùng
Được sử dụng để nhấn mạnh nội dung của cấu trúc này là việc dần quen với 1 vấn đề/sự việc nào đó
Ví dụ:
He got used to American food.
I’ve just started my new job and I‘m still getting used to working night shifts.
Ảnh: Test English
3. Cách dùng Used to (đã từng)3.1. Cấu trúc: Used to + động từ nguyên thể 3.2. Cách dùng
Used to được sử dụng để chỉ thói quen trong quá khứ và không được duy trì trong hiện tại.
Ví dụ:
We used to live in Thai Binh when I as a child.
I used to walk to work when I was younger.
Used to được dùng để thể hiện tình trạng trong quá khứ (thường dùng ở quá khứ đơn) nhưng không còn tồn tại nữa được thể hiện bằng những động từ biểu hiện trạng thái sau: Have, believe, know và like.
Ví dụ:
I used to like The Men but now I never listen to them.
She used to have long hair but nowadays this hair is very short.
4. Phân biệt Used to + Verb với Be used to + Danh từ/V-ingUsed to chỉ hành động, tình huống trong quá khứ không còn tiếp diễn hoặc không còn đúng nữa.
Với used to, hành động luôn trong quá khứ.
Theo sau nó là động từ nguyên thể không có “to”.
Ví dụ:
She used to sing in a choir, but she gave it up. (Cô ấy đã hát nhưng giờ thì không)
Be used to nghĩa là “quen, quen thuộc với”.
Nó có thể chỉ hành động/sự việc trong quá khứ, hiện tại hoặc tương lai.
Theo sau be used to là cụm danh từ, đại từ hay V-ing.
Ví dụ:
I work in a hospital, so I . (quen với giờ làm việc dài – cụm danh từ)
She lives in a very small village and hates traffic. She . (đại từ)
He was a salesman, so he was used to travelling up and down the country. (quen với việc di chuyển – V-ing)
Ta cũng có thể dùng get used to (nhấn mạnh tới việc đang dần quen) và become used to trong văn phong trang trọng, lịch thiệp.
Ví dụ:
University is very different from school, but don’t worry. You’ll soon used to it. (hoặc trang trọng hơn, You’ll soon become used to it.)
5. Phân biệt Used to + động từ nguyên thể không “to” với Would + động từ nguyên thể không “to”Ta có thể dùng used to hoặc would để nói về thói quen trong quá khứ.
Khi dùng cả hai, used to sẽ mở đầu, sau đó tới loạt sự việc/hành động dùng với would.
Ví dụ:
When we were kids, we used to invent amazing games. We imagine we were the government and we make crazy laws that everyone had to obey.
Used to, chứ không phải would, có thể mô tả một trạng thái, tình huống không còn đúng nữa.
Ví dụ:
Phân Biệt Cách Dùng Shall, Will, Should Và Would Trong Tiếnganh
Linh: Anh John thân mến, mấy hôm nay không thấy kiểm tra hòm thư điện tử hả? Ngập trong thư của bạn đọc rồi đây này. You should check mail as soon as possible! (1)
Linh: No, you shall check mail today! (3)
“Phân biệt sự khác nhau, cách sử dụng của Shall, Will, Should và Would?”
John: Câu hỏi này khá hay. Để anh xem nào…
Đều sử dụng cho thì tương lai đơn, Shall thì đi với ngôi 1 (số ít và số nhiều), Will đi với các ngôi còn lại.:
– (2)
– He will be here around 3 o’clock.
John: Tuy nhiên, lưu ý rằng khi diễn tả như một quyết tâm, một lời hứa hay một sự quyết đoán, Will lại được sử dụng với ngôi 1 và Shall được sử dụng với các ngôi còn lại (tức là ngược lại so với bình thường).
– I will marry her, no matter what! (Dù gì đi nữa tôi cũng sẽ cưới cô ấy – không ai có thể cản tôi)
– It shall be done by tomorrow! (Sẽ xong vào ngày mai – bằng mọi giá tôi sẽ hoàn thành việc đó)
John: Trong tiếng Anh hiện đại, Will gần như không có sự phân biệt khi sử dụng với tất cả các ngôi, trong khi Shall rất ít được sử dụng.
Linh: Rất ít tức là vẫn dùng đúng không anh?
John: Đừng nóng, “từ từ rồi khoai sẽ nhừ”. Shall vẫn được sử dụng trong thể nghi vấn với ngôi 1 để diễn tả một lời, một sự gợi ý, đề nghị hay yêu cầu lời khuyên.
John: Shall còn đôi khi dùng để yêu cầu người khác làm một việc gì đó với nghĩa mạnh gần như Must:
– (3) (Anh phải kiểm tra hòm thư ngay ngày hôm nay – Việc đó thực sự là cần thiết, thực sự quan trọng)
– You shall finish your homework before you do anything else! (Con sẽ làm xong bài tập trước khi làm bất cứ cái gì khác! – Đó là mệnh lệnh đấy con trai, con không có lựa chọn nào khác đâu)
– All fees shall be paid in full 5 days prior to departure date. (Tất cả các loại phí sẽ được nộp đủ trước ngày khởi hành 5 ngày – Tất cả các loại phí phải được nộp đủ, nếu không nộp đủ và đúng hạn sẽ không được khởi hành)
Linh: Ồ, hóa ra là như thế. Vậy còn Should và Would thì sao?
John: Should cũng thường được dùng để thay thế Shall với ý gợi ý, đề nghị hay tìm lời khuyên (một cách lịch sự hơn Shall):
Should được dùng với nghĩa là “nên”:
– You should open a bank account. You shouldn’t keep that much cash at home. (Chị nên mở một tài khoản ngân hàng đi. Chị không nên giữ nhiều tiền mặt như vậy ở nhà.)
John: Should còn được dùng sau if nếu người nói không dám chắc lắm về một việc có xảy ra trong tương lai không nhưng vẫn có một cơ hội nhỏ rằng sự việc đó sẽ xảy ra:
John: Would thỉnh thoảng được dùng thay cho used to khi nói về thói quen trong quá khứ:
– When we were just kids, we would spend hours every morning searching for seashells by the seashore. (Khi còn là những đứa trẻ, mỗi sáng chúng tôi thường ra bờ biển nhặt vỏ sò hàng giờ liền)
Would dùng khi yêu cầu một cách lịch sự:
– Would you be so kind as to help me on my moving day?
– Would you go out and check the mailbox?
Linh: Cũng không quá phức tạp như Linh nghĩ nhỉ.
st
Phân Biệt Cách Dùng Shall, Will, Should Và Would Trong Tiếng Anh
Linh: Anh John thân mến, mấy hôm nay không thấy kiểm tra hòm thư điện tử hả? Ngập trong thư của bạn đọc rồi đây này. You should check mail as soon as possible! (1)
John: I shall tomorrow. (2)
Linh: No, you shall check mail today! (3)
“Phân biệt sự khác nhau, cách sử dụng của Shall, Will, Should và Would?”
John: Câu hỏi này khá hay. Để anh xem nào…
Đều sử dụng cho thì tương lai đơn, Shall thì đi với ngôi 1 (số ít và số nhiều), Will đi với các ngôi còn lại.:
– (2)
– He will be here around 3 o’clock.
– I will marry her, no matter what! (Dù gì đi nữa tôi cũng sẽ cưới cô ấy – không ai có thể cản tôi)
– It shall be done by tomorrow! (Sẽ xong vào ngày mai – bằng mọi giá tôi sẽ hoàn thành việc đó)
John: Trong tiếng Anh hiện đại, Will gần như không có sự phân biệt khi sử dụng với tất cả các ngôi, trong khi Shall rất ít được sử dụng.
Linh: Rất ít tức là vẫn dùng đúng không anh?
John: Đừng nóng, “từ từ rồi khoai sẽ nhừ”. Shall vẫn được sử dụng trong thể nghi vấn với ngôi 1 để diễn tả một lời, một sự gợi ý, đề nghị hay yêu cầu lời khuyên.
John: Shall còn đôi khi dùng để yêu cầu người khác làm một việc gì đó với nghĩa mạnh gần như Must:
– (3) (Anh phải kiểm tra hòm thư ngay ngày hôm nay – Việc đó thực sự là cần thiết, thực sự quan trọng)
– You shall finish your homework before you do anything else! (Con sẽ làm xong bài tập trước khi làm bất cứ cái gì khác! – Đó là mệnh lệnh đấy con trai, con không có lựa chọn nào khác đâu)
– All fees shall be paid in full 5 days prior to departure date. (Tất cả các loại phí sẽ được nộp đủ trước ngày khởi hành 5 ngày – Tất cả các loại phí phải được nộp đủ, nếu không nộp đủ và đúng hạn sẽ không được khởi hành)
Linh: Ồ, hóa ra là như thế. Vậy còn Should và Would thì sao?
John: Should cũng thường được dùng để thay thế Shall với ý gợi ý, đề nghị hay tìm lời khuyên (một cách lịch sự hơn Shall):
Should được dùng với nghĩa là “nên”:
– You should open a bank account. You shouldn’t keep that much cash at home. (Chị nên mở một tài khoản ngân hàng đi. Chị không nên giữ nhiều tiền mặt như vậy ở nhà.)
John: Should còn được dùng sau if nếu người nói không dám chắc lắm về một việc có xảy ra trong tương lai không nhưng vẫn có một cơ hội nhỏ rằng sự việc đó sẽ xảy ra:
John: Would thỉnh thoảng được dùng thay cho used to khi nói về thói quen trong quá khứ:
– When we were just kids, we would spend hours every morning searching for seashells by the seashore. (Khi còn là những đứa trẻ, mỗi sáng chúng tôi thường ra bờ biển nhặt vỏ sò hàng giờ liền)
Would dùng khi yêu cầu một cách lịch sự:
– Would you be so kind as to help me on my moving day?
– Would you go out and check the mailbox?
Linh: Cũng không quá phức tạp như Linh nghĩ nhỉ.
John & Linh: Xin chào và hẹn gặp lại!
Học Tiếng Anh: Phân Biệt &Amp; Cách Dùng Used To, Get Used To, Be Used To (Rất Chi Tiết)
Used to dùng để diễn tả một thói quen, một tình trạng hay một hành động diễn ra thường xuyên trong quá khứ nhưng không còn được duy trì ở hiện tại nữa.
Công thức hay dùng:
Câu khẳng định: Chủ ngữ + used to + động từ nguyên thể.
Câu phủ định: Chủ ngữ + didn’t + use to + động từ nguyên thể. Trong tiếng Anh-Anh, người ta còn dùng cấu trúc use not to trong câu phủ định.
Câu hỏi: Did + chủ ngữ + use to + động từ nguyên thể. Trong tiếng Anh-Anh, người ta còn dùng cấu trúc use + chủ ngữ + to + động từ để hỏi trong những tình huống trang trọng.
Trong câu phủ định và câu hỏi, chúng ta không thêm ed vào từ use.
Ví dụ:
I used to play soccer (tôi đã từng chơi bóng đá – nhưng hiện tại không chơi nữa).
My wife used to be beautiful (vợ của tôi đã từng xinh đẹp – nhưng giờ thì không).
He used to stay up late (anh ấy đã từng thường xuyên thức khuya – nhưng bây giờ anh ấy đã đi ngủ sớm rồi).
They used to live in Vietnam (Họ đã từng sống ở Việt Nam – nhưng bây giờ họ ở nước khác rồi)
She didn’t use to eat so much at lunchtime (cô ấy đã từng không ăn nhiều vào giờ ăn trưa – nhưng bây giờ thì cô ấy ăn nhiều rồi).
My father didn’t used to use computer (bố tôi đã không có thói quen dùng máy tính – nhưng bây giờ thì bố tôi đã dùng rồi).
Did you use to smoke? (bạn đã từng hút thuốc phải không?).
I didn’t like her much when we were at school (tôi đã không thích cô ta lắm khi chúng tôi học ở trường).
Be Used To – Ý nghĩa, công thức, ví dụCấu trúc be used to có nghĩa là đã quen với một việc gì đó. Ai đó đã từng làm việc đó nhiều lần, đã có kinh nghiệm nên không còn thấy lạ lẫm nữa. Động từ tobe sẽ được chia theo thì của câu và chủ ngữ.
Ví dụ:
He is used to getting up early (anh ấy đã quen với việc dậy sớm)
She is used to being overweight (cô ta đã quen vói việc thừa cân).
I’m not used to eating so much at lunchtime (tôi không quen với việc ăn nhiều vào bữa trưa).
Thay are not used to the new system in the factory yet (họ chưa quen với hệ thống mới trong nhà máy).
Is she used to playing video games? (cô ấy đã quen với việc chơi game chưa?).
I was not used to snow (tôi đã không quen với tuyết – be chia ở thì quá khứ).
I am now used to the weather in Ho Chi Minh city (tôi giờ đã quen với thời tiết ở thành phố Hồ Chí Minh – chèn now vào giữa động từ tobe và used to).
We are used to the noise from the traffic now (chúng tôi hiện đã quen với tiếng ồn từ giao thông)
Get Used ToGet used to có nghĩa là đang dần quen với một việc gì đó hay một thứ gì đó. Bạn sẽ chia động từ get theo thì của câu và chủ ngữ. Used ở đây là tính chứ không phải động từ nên dù ở trong trường hợp nào nó vẫn có đuôi ed. Cấu trúc này thường được sử dụng ở thì quá khứ đơn. Tuy nhiên, thỉnh thoảng nó cũng được dùng ở những thì khác.
Công thức: get used to + V-ing / danh từ / đại từ
Ví dụ:
I got used to getting up at 5 a.m (tôi đã dần quen với việc thức dậy lúc 5 giờ sáng).
I have to get used to working harder (tôi phải dần quen với việc làm việc chăm chỉ hơn).
Don’t worry. You will soon get used to Vietnamese food (Đừng lo lắng. Bạn sẽ dần quen với thức ăn của người Việt ngay).
I didn’t think i could ever get used to living in a big city after living in the country (tôi không nghĩ rằng tôi có thể dần quen với việc sống ở một thành phố lớn sau khi sống ở nông thông).
Lời kếtCách Dùng Shall Và Should, Will Và Would Trong Tiếng Anh
Vì vậy trong bài viết này, chúng ta cùng tìm hiểu và phân biệt cách dùng Shall và Should, Will và Would để các bạn có thể hiểu rõ hơn và vận dụng vào thực tế/
I. Cách dùng Will và Would
It’s midnight, and Susie is still working. She’ ll be tired tomorrow. (Nửa đêm rồi mà Susie vẫn còn đang làm việc. Ngày mai cô ấy sẽ mệt cho mà xem.)
We’re going to California for the weekend. ~ That’ ll be nice.
Wait a minute while I send this e-mail. It won’t take long.
+ Chúng ta sử dụng ” would” để dự đoán việc trong quá khứ hoặc dự đoán về tình huống có thể xảy ra.
– Việc xảy ra trong quá khứ:
At midnight Susie was still working. She would be tired the next day. (Nửa đêm rồi mà Susie vẫn còn đang làm việc. Ngày hôm sau cô ấy sẽ mệt lắm.)
– Tình huống có thể xảy ra:
How about going to California next Sunday? – That would be nice.
I wouldn’t enjoy camping.
+ Chúng ta có thể sử dụng shall thay vì will, và should thay vì would, nhưng chỉ dùng cho ngôi thứ nhất, sau I và we.
I will/shall be twenty in March. (Tháng ba này là tôi sẽ được hai mươi tuổi.)
We would/should like to meet your family. (Nhưng không dùng My friend should like …)
Shall và should dùng ở đây hơi trang trọng.
2. Cách dùng Would like
+ Chúng ta có thể sử dụng ” would like”, thường viết tắt là “‘d like”, khi chúng ta yêu cầu cái gì đó.
I‘d like a price list, please.(Vui lòng cho tôi xem bảng giá.)
We‘d like to order our food first.
Đây là cách nói lịch sự hơn so với “I want a price list“ chẳng hạn.
+ Chúng ta cũng sử dụng ” would like” trong lời ngỏ ý và lời mời.
Would you like a free sample?(Bạn có muốn lấy mẫu thử miễn phí không?)
Would you like to visit the library with us?
3. Will và Would dùng để Quyết định và từ chối
+ Chúng ta có thể sử dụng ” will ” trong quyết định ngay lập tức hoặc trong đề nghị.
* Decision (Quyết định): Tea or coffee? ~ I’ ll have tea, please. (Uống trà hay cà phê đây? – Tôi xin dùng trà.)
* Offer (Lời đề nghị): I’ ll wait for you if you like. – Oh, thanks. I won’t be long. (Anh sẽ chờ em nếu em thích thế. – Ồ, cảm ơn. Em sẽ không để anh đợi lâu đâu.)
+ Chúng ta sử dụng ” won’t” và ” wouldn’t” để từ chối.
The strikers won’t go back to work until they get a pay increase.
The key went in the lock, but it wouldn’t turn.
” I won’t…” là lời từ chối mang sắc thái mạnh.
I won’t listen to you anymore.
II. Cách dùng Shall và should + Chúng ta sử dụng ” Shall I … ?” trong lời ngỏ ý và ” Shall we … ?” trong lời đề nghị.
Offer (ngỏ ý): Shall I wait for you? – Oh, thanks. I won’t be long. (Anh đợi em nhé? – Ồ, cảm ơn. Em sẽ không để anh đợi lâu đâu.)
Suggestion (đề nghị): Shall we go to the cinema? ~ Good idea.(Chúng ta đi xem phim nhé? ~ Ý kiến hay đấy.)
+ Chúng ta cũng sử dụng ” shall” để xin lời đề nghị.
What shall we have for lunch? (Chúng ta sẽ ăn trưa với gì đây?)
+ Chúng ta sử dụng ” shall” hoặc ” should ” để xin lời khuyên.
I’m nervous. What shall/should I do?(Tôi căng thẳng quá. Tôi sẽ/nên làm gì đây?)
+ Chúng ta sử dụng ” should” để nói lên điều gì là tốt nhất hay đúng đắn nên làm.
Students should do their homework regularly. (Sinh viên nên làm bài tập ở nhà đều đặn.)
You shouldn’t spend all your money on clothes. (Bạn không nên tiêu sạch tiền vào quần áo.)
Ví dụ: Offer to make a cake. → Shall I make a cake?
1. Suggest going to the cinema.
2. Refuse to take any photos.
3. Say politely that you want a bath.
4. Tell someone it’s best they don’t decide in a hurry.
5. Predict the end of the world in the year 2500.
Cập nhật thông tin chi tiết về Phân Biệt Cách Dùng Used To Và Would Trong Tiếng Anh trên website Channuoithuy.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!