Xu Hướng 3/2023 # Phân Biệt Cách Dùng Under Và Below # Top 12 View | Channuoithuy.edu.vn

Xu Hướng 3/2023 # Phân Biệt Cách Dùng Under Và Below # Top 12 View

Bạn đang xem bài viết Phân Biệt Cách Dùng Under Và Below được cập nhật mới nhất trên website Channuoithuy.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

Under và Below – 2 từ vựng có cách dùng khác nhau không phải ai cũng nhận ra

Sự khác nhau giữa Under và Below

Nhìn vào bức hình trên, chúng ta phần nào hình dung được sự khác nhau giữa under và below khi so sánh về sự tương quan về vị trí giữa 2 sự vật ( hình chữ nhật xanh và hình tròn đỏ) nhỉ?

Under

+ Dùng Under khi muốn nói một vật nằm dưới, bị che phủ hay ẩn bên dưới một vật khác và chúng có tiếp xúc (không có khoảng cách) nhau.

Ví dụ:

I put my red pen under a book.(Tôi để cái bút màu đỏ dưới một quyển sách)

I think the cat is under the table (Tôi nghĩ con mèo ở dưới gầm bàn)

under the chair

+ Hoặc dùng Under với nghĩa “ít hơn” cho số người, tuổi tác, tiền bạc, thời gian,…

Ví dụ :

There were under twenty people at the lecture. (Có ít hơn 20 người tham dự bài giảng.)

You can’t see this film if you’re under 18. (Bạn không thể xem được phim này nếu bạn dưới 18 tuổi.)

Each food item here costs under 50,000 VND.(Mỗi loại thức ăn ở đây đều có giá dưới 50 nghìn đồng.)

+ Under còn dùng để nói về việc đang ở trong một quá trình, một hoạt động gì đó, dưới sự lãnh đạo của ai.

Ví dụ:

The road is under construction. Con đường này đang được sửa chữa.

“under these conditions” dưới những điều kiện này

He has a staff of 19 working under him. Anh ấy có một đội nhân viên 19 người làm việc dưới quyền

– “Under” còn được sử dụng trong các cụm từ mang nghĩa đặc biệt.

Ví dụ:

Van tried to get her weight under control with drastic diets.( Vân cố gắng giữ cân nặng của mình bằng chê độ ăn kiêng khắc nghiệt)

[under control=able to be managed successfully]

Under normal circumstances, Nam might have wished to spend more time in Los Angeles.( Trong điều kiện bình thường, Nam có khả năng muốn dành thời gian nhiều hơn tại Los Angeles)

[under normal circumstances=in a normal situation]

You have to be able to think under pressure ( Cậu phải có khả năng suy nghĩ trong điều kiện căng thẳng)

[under pressure=in a stressful situation]

Under the law, hospitals have to treat any patient who needs emergency medical attention ( Theo luật, bệnh viện phải điều trị cho bất cứ bệnh nhân nào cần sự chăm sóc y tế khẩn cấp)

[under the law=according to the law]

under the law

Below

+ Dùng Below khi muốn nói về cái gì thấp hơn (về vị trí) so với cái gì, không trực tiếp chạm vào vật đó.

Ví dụ:

The climbers stopped 300m below the top of the mountain. (Những người leo núi dừng cách bên dưới đỉnh núi 300m.)

A moment later the sun had disappeared below the horizon. (Một lúc sau, mặt trời đã biến mất phía dưới đường chân trời).

Please read the description below (Hãy đọc lời mô tả ở phía dưới.)

They live on the floor below. (Họ sống ở tầng dưới.)

+ Được sử dụng khi so sánh với một mốc cố định, một tiêu chuẩn (nhiệt độ, chiều cao…) với nghĩa là “thấp hơn”.

Ví dụ:

 It is 5 degrees below zero today. (Nhiệt độ hôm nay là âm 5 độ)

Parts of Holland are below sea level. (Nhiều khu vực của đất nước Hà Lan thấp hơn mực nước biển.)

The plane came down below the clouds. (Máy bay bay xuống bên dưới các tầng mây.)

She’s well below average in intelligence. (Cô ấy có trí tuệ ở dưới mức trung bình.)

Bài tập chọn A – below, B -under

There were ………. 40 people at the meeting. Read the sentences ………… carefully. All our goods are ……….. $20 Twenty miles ………… the earth’s surface It hurts here – just ………. the knee. The temperature is …………. zero last night.

Đáp án: 1.B, 2.A, 3.B, 4.A, 5.A, 6.A

Đọc chi tiết chia sẻ trên về cách dùng của Under & Below, và làm bài tâp thực hành nhiều sẽ giúp các bạn dùng 2 từ trên một cách chuẩn xác nhất trong thực tế.

English Mr Ban

Phân Biệt Below, Under, Underneath Và Beneath

1. Dùng below, under khi nói đến vị trí thấp hơn so với vật khác Cả 2 giới từ below và under đều mang nghĩa là “thấp hơn, bên dưới” so với vật khác. Ví dụ: Look in the cupboard below/under the sink. (Hãy xem bên trong chiếc tủ bên dưới bồn rửa ấy.)

2. Dùng below khi nói đến vị trí không nằm ngay//trực tiếp bên dưới vật khác Chúng ta dùng below khi vật này không nằm ngay bên dưới một vật khác. Ví dụ: The climbers stopped 300m below the top of the mountain. (Những người leo núi dừng cách bên dưới đỉnh núi 300m.) A moment later the sun had disappeared below the horizon. (Một lúc sau, mặt trời đã biến mất phía dưới đường chân trời).

3. Dùng under khi nói một vật được phủ lên bởi một vật khác Ta thường dùng under khi muốn nói một vật được che phủ hay ẩn bên dưới một vật khác và chúng tiếp xúc với nhau. Ví dụ: I think the cat’s under the bed. (Tớ nghĩ con mèo ở bên dưới gầm giường.) What are you wearing under your sweater? (Cậu mặc gì bên dưới lớp áo khoác thế?) The whole village is under water. (Cả ngôi làng chìm trong nước.)KHÔNG DÙNG: The whole village is below water.

4. Dùng below khi đo lường Ta có thể dùng below trong các phép đo lường về nhiệt độ, chiều cao và một số trường hợp khác. Ví dụ: The temperature is three degrees below zero. (Nhiệt độ là âm 3 độ.) Parts of Holland are below sea level. (Nhiều khu vực của đất nước Hà Lan thấp hơn mực nước biển.) The plane came down below the clouds. (Máy bay bay xuống bên dưới các tầng mây.) She’s well below average in intelligence. (Cô ấy có trí tuệ ở dưới mức trung bình.)

5. Dùng under khi diễn đạt ý “ít hơn” Chúng ta thường dùng under, không dùng below khi muốn diễn đạt ý “ít hơn” hoặc ” nhỏ tuổi hơn“. Ví dụ: There were under twenty people at the lecture. (Có ít hơn 20 người tham dự bài giảng.) You can’t see this film if you’re under 18. (Bạn không thể xem được phim này nếu bạn dưới 18 tuổi.)

6. Cách dùng underneath Đôi khi ta dùng giới từ underneath thay cho under, nhưng chỉ khi nói về vị trí, địa điểm. Ví dụ: There’s a mouse under/underneath the piano. (Có một con chuột bên dưới cây đàn piano.) He’s still under 18. (Em ấy vẫn nhỏ hơn 18 tuổi.)KHÔNG DÙNG: He’s still underneath 18.

7. Cách dùng beneathBeneath thường được dùng chủ yếu trong các tác phẩm văn chương. Ví dụ: The ship sank slowly beneath the waves. (Con thuyền chìm dần khuất dưới những ngọn sóng.)Beneath cũng thường được dùng trước các danh từ trừu tượng trong 1 số cụm từ cố định. Ví dụ: He acts as if I was beneath his notice. (Anh ấy cư xử như thể tôi không đáng được để ý tới.) Her behaviour is beneath contempt. (Hành vi của cô ấy thực sự đáng khinh.)

8. Khi dùng với vai trò là trạng từBelow có thể được dùng như 1 trạng từ. Ví dụ: We looked over the cliff at the waves crashing on the rocks below. (Chúng tôi đứng nhìn từ trên mỏm đá xuống những ngọn sóng đang vỗ vào những tảng đá bên dưới.)

Under cũng có thể sử dụng như một trạng từ khi kết hợp với một số động từ. Ví dụ: A lot of businesses are going under because of the economic crisis. (Rất nhiều doanh nghiệp đang xuống dốc vì cuộc khủng hoảng kinh tế.)

Trong các trường hợp khác chúng ta thường dùng underneath với vai trò là trạng từ. Ví dụ: I can’t take my sweater off. I haven’t got anything on underneath. (Tớ không thể cởi cái áo len ra được. Tớ chẳng mặc gì bên trong cả.)KHÔNG DÙNG: I haven’t got anything on under.

Trong sách vở hay báo chí, below còn mang nghĩa ” xem phần được viết bên dưới“.

Sự Khác Biệt Giữa Below , Under Và Beneath

Trước hết, cả 3 từ này đều có nghĩa là “ở dưới” hoặc “ở một vị trí thấp hơn”. Có vẻ như chúng giống nhau ?? Không hẳn ! 3 từ này sẽ được sử dụng ở những hoàn cảnh khác nhau. cách tính điểm thi toeic Nếu đang nói tới “một cái gì bao hàm (hay bao phủ) lên một cái gì đó (có thể là người)” thì ta sẽ sử dụng under. chứng chỉ toeic VD: “I hid the key under a rock” – Tôi dấu chiếc chìa khóa ở dưới cục đá Hay là: de thi toeic “Officials said there was nothing under President Bush’s jacket” – Những viên chức nói rằng không có cái gì ở dưới áo vét của tổng thống Bush

Vậy ta có thể thấy rằng under được dùng khi nói tới một cái gì ở dưới theo đúng nghĩa. Tức là 1 cái gì được đặt ở dưới một cái gì (giữa 2 hoặc nhiều vật)

“below the surface of the water” – Ở dưới mặt nước

Đó có thể là bao gồm tất cả những nơi ở dưới mặt nước , không nhất thiết chỉ sờ vào nó mới biết được.

Hoặc

“Twenty miles below the earth’s surface” – 20 dặm ở dưới bề mặt trái đất..

Chắc chắn rằng nó không trực tiếp dưới bề mặt

Mở rộng ra, chúng ta nói rằng “below the poverty line” – dưới mức sống tối thiểu . Ngoài ra trong khi đọc sách ta có thể thấy yêu cầu như là “Answer the questions below” . Đó là những câu hỏi ở dưới trong trang sách. Chắc bạn cũng đã phần nào hiểu ra được sự khác nhau sự under và below rồi phải không ?

Ta cũng thấy có rất nhiều các cụm từ cố định . Ví dụ như có những cụm từ nói tới một hành động xảy ra trong khi hành động khác đang diễn ra, hoặc bởi vì một điều kiện nào đó, hoặc cũng có thể là được điều khiển bởi người hoặc cái gì đó. Do vậy chúng ta nói : ‘under construction’, ‘under fire’, ‘under attack’, ‘under arrest’, ‘under these conditions’, ‘under scrutiny’, ‘under pressure’, ‘under the Ceausescu regime’. Những cụm từ như vậy thuộc cùng một hệ thống.

Vậy còn về beneath ? beneath về cơ bản sẽ xác thực hơn, lịch sự hơn, và chúng ta sử dụng nó trong nhiều trường hợp (và có thể trùng với các cách ở sử dụng ở trên) . Những vì có rất nhiều cụm từ cố định nên ta không có cơ sở ngữ pháp nào để sử dụng nó một cách đúng và hợp lý hoàn toàn. Do vậy tất cả những gì bạn cần làm đó là đọc, đọc nhiều và ghi nhớ cái này được sử dụng và cái kia đc sử dụng.

Share this:

Twitter

Facebook

Like this:

Like

Loading…

Phân Biệt Cách Dùng So… That Và Such… That

Phân biệt cách dùng so… that và such… that

I.  Cấu trúc SUCH……..THAT: (sau such là một danh từ hoặc cụm danh từ)

– S + V + such + (a/an) + (adj) + noun + that +…….

Ví dụ:

It was such a hot day that we decided to stay at home.

Thật là một ngày quá nóng đến nỗi chúng tôi quyết định ở nhà.

This is such difficult homework that I will never finish it.

Đây quả thật là bài tập về nhà khó đến nỗi tôi sẽ không thể nào hoàn thành nó.

II. Cấu trúc SO……THAT: quá …….đến nỗi (sau SO là một tính từ/trạng từ)

1. S + các linking Verb + so + adj + that + …..

Linking Verb bao gồm:

Các động từ TO BE: am, is, are, was…

Các động từ chỉ giác quan: feel, taste, smell, sound,…

Các động từ chỉ trạng thái: keep, become, get…

Ví dụ:

The soup tastes so good that everyone will ask for more.

Món súp ngon đến mức mọi người đều yêu cần thêm.

It was so dark that I couldn’t see anything.

Trời tối đến mức tôi không thấy gì cả.

The student had behaved so badly that he was dismissed from the class.

Sinh viên đó hành xử quá tệ đến mức anh ta bị đuổi ra khỏi lớp.

3. Nếu sau “so” có much, many, few, little thì ta có cấu trúc:

S + V + so + many/few + noun (đếm được số nhiều) + that +…..

Ví dụ:

There are so many people in the room that I feel tired.

Có quá nhiều người trong phòng đến nỗi tôi cảm thấy mệt.

S + V + so + much/little + noun (không đếm được) + that + ….

He has invested so much money in the project that he can’t abandon (từ bỏ) it now.

Anh ta đầu tư quá nhiều tiền cho dự án đó đến nỗi bây giờ anh ta không thể từ bỏ nó.

4.  Một cấu trúc khác của so…….that

S + V + so + adj + a + noun (đếm được số ít) + that +…….

Ví dụ:

It was so hot a day that we decided to stay indoors.

Quả thật là một ngày nóng đến nỗi chúng tôi quyết định chỉ ở trong nhà.

 

 

CHUẨN HÓA TIẾNG ANH EMAS Tiên phong tại Việt Nam về chuẩn giọng tiếng Anh

Học MIỄN PHÍ phương pháp tự học tiếng Anh: https://freeweek.emas.edu.vn/

Sách tự học tiếng Anh giao tiếp giọng Mỹ: https://22cd.emas.edu.vn/

Hotline: 0933.6966.37

Facebook: https://www.facebook.com/ChuanHoaTiengAnh/

Cập nhật thông tin chi tiết về Phân Biệt Cách Dùng Under Và Below trên website Channuoithuy.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!