Bạn đang xem bài viết Phân Biệt Cách Dùng All Và Every được cập nhật mới nhất trên website Channuoithuy.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
All và Every đều là từ hạn định – determiner. Ta dùng All và Every để đề cập tới lượng tổng cộng thứ gì đó.
Cụ thể: All đề cập tới một nhóm hoàn chỉnh. Còn Every đề cập tới mỗi thành viên trong nhóm hoàn chỉnh đó.
Ví dụ:
The questionnaire was sent to all employees.
The questionnaire was sent to every employee.
Ta có thể dùng Every để tập trung vào các thành viên cá nhân trong nhóm.
Ví dụ:
All passengers must turn off their mobile phones.
refers to the whole group - đề cập tới toàn bộ nhóm
Every passenger must turn off their mobile phone.
(Ta dùng their thay cho his hoặc her để to nhắc về danh từ số ít (passenger) vì ta đang nhắc tới cả hành khách nam và nữ)
focuses on each individual member of the whole group – tập trung vào mỗi thành viên của nhóm
All, chứ không phải Every có thể đứng một mình mà không cần danh từ đi kèm. Thay vào đó, ta dùng Everyone/Everybody/Everything.
Ví dụ:
The meeting is at Oriel Hall. It begins at 8 pm and all are welcome.Not: …
every is welcome
Everyone is welcome to join the village social club.
Ảnh: YouTube
All và Every + Danh từ
Nghĩa của All và Every rất giống nhau. Nhưng ta sử dụng chúng theo các cách khác nhau. Ta dùng All với danh từ số nhiều và danh từ không đếm được. Còn Every đi với danh từ số ít.
Ví dụ:
All donations will be sent to the earthquake relief fund.
All equipment must be returned by the end of June. (uncountable)
Every donation is appreciated.
Ta có thể dùng All và All of trước từ hạn định – determiner. Nhưng Every không kết hợp với từ hạn định.
Ví dụ:
I invited all (of) my friends.Not: …
every my friends
All (of) the
Ta có thể dùng All và All of trước mạo từ (the, a/an), từ chỉ định (this, that) và sở hữu (our, his). Điều này không áp dụng với Every.
Ví dụ:
It has got all (of) the books that have ever been published.Not:
It has got every the book
hoặc
It has got the every book
She’s gone to all (of) their concerts this year. She hasn’t missed one.Not: …
every their concerts
All day, Every day
Ta dùng All day, All week, All month dể chỉ “nguyên 1 ngày/tuần/tháng”.
Ví dụ:
We spent all day at the beach yesterday.
Every day (week/month) tập trung vào mỗi ngày, mỗi tháng, mỗi năm.
Ví dụ:
We spent every day at the beach in the holidays.Not:
We spent all days at the beach
Fuel prices are rising every week.Not:
Fuel prices are rising all weeks
.
Một số lỗi thường gặp
Ta không dùng Every trước từ hạn định – determiner.
Ví dụ:
He sold all (of) his books.Not: …
every his books
.
Ta không dùng Every trước danh từ không đếm được.
Ví dụ:
All (the) information can be saved in the computer memory.Not:
Every information can be saved
…
Ta không dùng Every với danh từ số nhiều.
Ví dụ:
We should organise a trip for all students.Not: …
for every students
Ta không dùng Every một mình mà không đi kèm danh từ. Thay vào đó, ta dùng, Everyone, Everybody hoặc Everything.
Ví dụ:
He suggested cancelling the trip and everyone agreed.Not: …
every agreed
Cách Dùng Every Và Each (Of)
Each là một cách nhìn các thành viên của một nhóm như là một cá nhân, trong khi every là một cách nhìn thấy một nhóm như một loạt các thành viên.
1. Cách dùng của
Each
Theo từ điển Cambridge, each vừa là một tính từ, vừa là một đại từ. Chúng được định nghĩa là mỗi (mọi) vật, người, … trong một nhóm từ 2 cá thể trở lên, được coi là độc lập với nhau.
Each có khá nhiều cách sử dụng đa dạng trong các tình huống giao tiếp.
1.1. Dùng với danh từ
Khi đứng với danh từ trong câu, each sẽ đóng vai trò như một đại từ bất định (Indefinite Pronoun) có tác dụng cụ thể hoá ý nghĩa cho danh từ. Một lưu ý nhỏ khi sử dụng each đó là đây là đại từ số ít, bởi vậy nên các động từ theo sau nó không thể để ở dạng số nhiều. Đại từ số ít đi cùng động từ số ít.
Ví dụ:
Each student was given four tickets to the show. (Mỗi học sinh nhận được 4 chiếc vé tham dự show)
1.2. Kết hợp cùng OF + Cụm danh từ
Ví dụ:
Each of the answers is worth 5 points. (Mỗi một câu trả lời có giá trị là 5 điểm)
1.3. Đứng một mình
Ngoài việc là một đại từ bất định số ít, thì each còn thuộc nhóm độc lập. Điều này có nghĩa là each có thể được đặt một mình mà không cần có danh từ theo sau. Lúc này người nghe sẽ mặc định hiểu each được dùng thay cho cụm danh từ đã được nhắc đến trước đó.
Ví dụ:
These books cost me 35$ each. (Đống sách này tốn của tôi 35$ mỗi quyển.)
2. Cách dùng của Every
Khác so với each, every chỉ là một tính từ, tuy nhiên nó cũng có nghĩa là mỗi, mọi và được sử dụng để chỉ tất cả các thành viên của một nhóm từ 3 trở lên.
Every được sử dụng chủ yếu trong các trường hợp như sau:
2.1. Đứng cùng với danh từ
Cũng giống như each, every cũng có thể đi cùng với danh từ số ít để bổ nghĩa cho nó. Ngoài ra, động từ đi theo sau cũng phải chia ở dạng số ít.
Ví dụ:
Every country has a national flag. (Mỗi quốc gia có một quốc kỳ.)
2.2. Kết hợp cùng đại từ không xác định ONE
Hẳn bạn đã từng nhiều lần bắt gặp từ everyone, tuy nhiên trong trường hợp này, khi every và one được viết thành 2 từ riêng biệt, nó có ý muốn nói tới mỗi một cá nhân tạo thành nhóm, có nghĩa là từng người, vật thay vì nói cả nhóm chung.
Ví dụ:
Have you met all the members in the family? Yes, of course, I’ve met everyone, at the dinner. (Bạn đã gặp tất cả thành viên trong gia đình rồi sao? Đúng thế, tất nhiên rồi, tôi đã gặp từng người trong bữa tối.)
2.3. Kết hợp tạo thành cấu trúc Every one of
Thực chất cấu trúc này không quá khác so với cấu trúc ở phần 2, chỉ khác ở chỗ thay vì nói every one, thì bạn sẽ thêm of + cụm danh từ. Điều này sẽ giúp người nghe hiểu rõ hơn ý bạn muốn nhấn mạnh.
Ví dụ:
I’ve finished every one of these tests = I’ve finished every one of them. (Tôi đã hoàn thành tất cả những bài kiểm tra này, từng bài một).
3. Sự giống nhau của Each và Every
Each và every giống nhau về nghĩa. Thường thì việc dùng each hay every là như nhau.
Ví dụ:
Each time (hay every time) I see you, you look different. (Mỗi lần tôi gặp anh, trông anh mỗi khác.)
There’s a telephone in each room (hay every room) of the house. (Mỗi phòng của căn nhà này có một cái điện thoại.)
Khi dùng làm tính từ, Each và every đều là từ hạn định đứng trước danh từ số ít.
Ví dụ:
Each child received a present.
Every child received a present.
4. Phân biệt Each và Every
Each
Every
Được sử dụng để chỉ các đối tượng, sự vật, sự việc như từng phần tử độc lập, rời rạc với nhau.
Được sử dụng khi muốn chỉ các sự vật, sự việc như một nhóm
Ví dụ:
Every student stands in the line. The teacher gave each student a certificate. (Tất cả các học sinh đều đứng vào hàng, thầy cô trao giấy chứng nhận cho từng người)
Được dùng với số lượng nhỏ
Ví dụ:
There are 4 cats. Each of them has different fur color. (Có 4 con mèo. Mỗi con có một màu lông khác nhau)
Thường dùng cho số lớn (có ý nghĩa như “all”). Nhưng khác với every, sau all bạn sẽ cần chia danh từ ở số nhiều.
Ví dụ:
I would like to visit every place in the worlds = all places (Tôi muốn tới thăm mọi nơi trên thế giới)
Có thể sử dụng cho 2 vật, 2 người (giống như “both”)
Ví dụ:
He is holding the cats in each hands = he is holding the cats in both hands (Mỗi tay anh ta ôm một con mèo)
Không thể sử dụng cho 2 vật, 2 người
Không được sử dụng để diễn tả mức độ thường xuyên
Được sử dụng để nói một việc xảy ra với tần suất thường xuyên như thế nào
Ví dụ:
How often do you go to school? (Bạn có thường xuyên đi học không?)Every day (Hàng ngày)
Không dùng các trạng từ như “almost = practically = nearly: gần như” với “each“.
Ví dụ:
Not:
Almost each car …
Not: Practically each house …
Ta dùng các trạng từ như “almost = practically = nearly: gần như” với “every“.
Ví dụ:
Almost every car in the car park was new. (Gần như mọi chiếc xe trong bãi đều mới)
Practically every house now has at least two televisions. (Bây giờ gần như mỗi nhà đều có ít nhất hai ti vi)
Lưu ý
:
Ví dụ:
I want to thank each and every person who has contributed to this project.
Each and every student must register by tomorrow.
You should take each and every opportunity.
Each and every person responsible for his murder will be brought to justice.
I would like to thank each and every one of you for coming tonight.
It is the duty of each and every one of us to protect the environment.
I look forward to seeing each and every one of you.
They can’t destroy truth without destroying each and every one of us.
Each and every one of the cards you gave me was worthless.
Do not leave without checking each and every door to make sure it is locked.
Phân biệt cách dùng All và Every
Cách dùng All (of), Most (of), Some (of), No, None (of)
Tự ôn ngữ pháp tiếng Anh theo lộ trình nào là hợp lý?
Phân Biệt All Và Whole
1. Vị trí của All và Whole All (of) và whole đều có thể được dùng với danh từ số ít để diễn đạt nghĩa “toàn bộ, toàn thể”, nhưng chúng có vị trí khác nhau. All (of) + định từ (determiner) + danh từ (noun) Định từ (determiner) + whole + danh từ (noun) Ví dụ: Julie spent all (of) the summer at home. (Julie đã dành cả mùa hè ở nhà mình.) Julie spent the whole summer at home. (Julie đã dành cả mùa hè ở nhà mình.) all (of) my life (cả cuộc đời tôi) my whole life (cả cuộc đời tôi)
2. All và Whole với mạo từ bất định (indefinite articles) All không được dùng trước mạo từ bất định (a/an). Ví dụ: KHÔNG DÙNG: She has eaten all a loaf. Thay vào đó có thể dùng: She has eaten a whole loaf. (Cô ấy đã ăn hết cả ổ bánh.)
3. All và Whole với danh từ không đếm được (uncountable noun) Với hầu hết các danh từ không đếm được, chúng ta chỉ có thể dùng all (of), không dùng whole. Ví dụ: I’ve drunk all (of) the milk. (Tôi vừa uống hết sữa rồi.) KHÔNG DÙNG: I’ve drunk the whole milk.
4. All và Whole với danh từ đếm được số nhiều (plural noun) Khi đi cùng với các danh từ đếm được số nhiều, all và whole khác nhau về nghĩa. All thì mang nghĩa giống như every (mọi, tất cả), còn whole thì mang nghĩa “toàn bộ, toàn thể”. Ví dụ:
5. Cách dùng the whole of Thay vì dùng whole, chúng ta cũng có thể dùng the whole of. Ví dụ: Julie spent the whole of the summer at home. (Julie đã dành cả mùa hè ở nhà mình.) the whole of my life. (toàn bộ cuộc đời tôi.)
Trước danh từ riêng (tên riêng) và đại từ, ta chỉ có thể dùng the whole of, không dùng whole. Cũng có thể dùng all (of). Ví dụ: The whole of/ All of Venice was under water. (Toàn bộ thành phố Venice bị chìm trong nước.) KHÔNG DÙNG: Whole Venice was under water.
I’ve just read the whole of/ all of “War and Peace”. (Tôi vừa mới đọc xong toàn bộ cuốn “Chiến tranh và hòa bình.”) I’ve read the whole of/ all of it. (Tôi đã đọc toàn bộ cuốn đó.)
Cách Để Phân Biệt Everyday Và Every Day
EVERYDAY or EVERY DAY !!?
Một trong những lỗi mà người học tiếng Anh chúng ta và thậm chí cả người bản địa cũng hay mắc phải là sử dụng lẫn lộn giữa EVERYDAY và EVERY DAY. Lý do có lẽ vì EVERYDAY và EVERY DAY có cách đọc giống nhau và ý nghĩa cũng tương tự nhau.
Vậy làm sao phân biệt giữa EVERYDAY và EVERY DAY để sử dụng cho đúng?
# EVERYDAY (một từ) là TÍNH TỪ, mang nghĩa “thông thường, bình thường, diễn ra mỗi ngày”, luôn đứng trước danh từ.
– Don’t use the everyday dishes. It’s a special occasion. Đừng dùng những chiếc đĩa bình thường (vẫn hay dùng hằng ngày). Đây là một dịp đặc biệt.
– You shouldn’t wear an everyday outfit to the wedding. Bạn không nên mặc quần áo bình thường (vẫn hay mặc hằng ngày) đi dự đám cưới.
– These shoes are great for everyday wear. Những chiếc giày này thích hợp để mang mỗi ngày.
– Don’t let the problems of everyday life get you down. Đừng để những vấn đề của cuộc sống hằng ngày làm bạn buồn.
# EVERY DAY (hai từ), là 1 TÍNH TỪ + 1 DANH TỪ, nhưng thường được dùng như một trạng từ, chỉ sự thường xuyên xảy ra của hành động. Vì làm nhiệm vụ như 1 trạng từ nên EVERY DAY có thể đứng đầu câu hoặc cuối câu.
– I go to the park every day. Tôi đến công viên mỗi ngày.
– I have to work every day this week except Friday. Tôi phải đi làm mỗi ngày trong tuần này trừ thứ 6.
– Every day I feel a little better. Mỗi ngày tôi cảm thấy tốt hơn một chút.
EVERY DAY đồng nghĩa với EACH DAY.
Lưu ý :
Trong những câu trên, EVERY DAY làm nhiệm vụ như một trạng từ nhưng trong câu sau đây thì EVERY DAY không làm nhiệm vụ như 1 trạng từ nữa mà trở về là 1 TÍNH TỪ + 1 DANH TỪ và làm chủ ngữ trong câu.
– Every day is a gift. Mỗi ngày là một món quà.
Tóm lại, từ những phân tích ở trên, các bạn có thể thấy là nếu muốn nói “Tôi học tiếng Anh mỗi ngày” thì phải viết là “I learn English EVERY DAY”
Cập nhật thông tin chi tiết về Phân Biệt Cách Dùng All Và Every trên website Channuoithuy.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!