Xu Hướng 12/2023 # Phân Biệt Các Loại Da Bò Thuộc Hiện Nay # Top 14 Xem Nhiều

Bạn đang xem bài viết Phân Biệt Các Loại Da Bò Thuộc Hiện Nay được cập nhật mới nhất tháng 12 năm 2023 trên website Channuoithuy.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

Da bò thuộc nguyên tấm là loại da đáng tiền nhất vì vẻ ngoài thu hút và sự mềm mại tự nhiên của chúng. Với loại da này, trong quá trình thuộc da, người ta không có lớp phủ màu trên bề mặt. Trong sản xuất các sản phẩm da, chúng thuộc hàng da đắt đỏ bậc nhất vì chỉ có những phần tốt nhất được lựa chọn mới có thể sản xuất ra da full-aniline. Da full-aniline có độ xốp tự nhiên nên khá dễ thấm nước. Ngoài ra, vì không có lớp phủ ngoài nên da thoáng khí và mềm mại, có độ đàn hồi tốt, khó bị gãy hơn các loại da khác.

PHÂN BIỆT CÁC LOẠI DA BÒ THUỘC

1. Da Bycast: Đây là một lọai khác của da lộn (Split). Da Bycast được sản xuất từ lớp da Split dưới cùng. Đầu tiên, người ta cho nóng chảy một loại keo phủ lên bề mặt, sau đó lăn lên một tấm film polyurethane màu. Nó thường được sản xuất màu tối và căng ra để cho màu sáng hơn. Loại da này rất dễ trầy. Ngày nay chúng được sử dụng nhiều trong sản xuất đồ nội thất còn trước đây chỉ được sử dụng để làm túi xách, dây nịt. Loại sản phẩm này có chất lượng rất vô chừng.

Da Bycast

2. Da Pull Up Aniline: Da bò thuộc này còn gọi là da Pull Up, được thiết kế chịu được các tác nhân vật lý. Nó có tính chất tương tự như da Aniline nhưng sử dụng vào những hoàn cảnh khắc nghiệt hơn, lớp dầu sau thời gian sử dụng sẽ bị phai dần để lộ ra vùng da trắng sáng hơn tương tự như vệt bóng sáng ở những nơi bị cọ xát nhiều trên quần áo. Đồng thời những vùng này cũng rất dễ trầy xước, chỉ có thợ thuộc da qua nhiều năm nghề mới có đủ khả năng làm mới được.

Da Pull Up Aniline

3. Da Semi-Aniline Corrected: Da Semi-Aniline vừa được nhuộm, vừa có một lớp phủ mỏng trên bề mặt da, là sự kết hợp giữa mềm mại mà bề mặt da đã được phủ lên bề mặt một lớp sơn. Sở dĩ vẫn giữ được độ mềm mại là vì lớp phủ trên bề mặt chỉ rất mỏng thôi.

Da Semi-Aniline

4. Da Pigmented: là loại da bò thuộc đã được điều chỉnh để giảm thiểu những lỗi tự nhiên, điều đó cho thấy loại da này rất ít mắc phải các loại khuyết điểm. Sau đó được lên màu bằng cách phủ một lớp sắc tố đục và dập nổi bằng mẫu hạt để bảo đảm tính đồng nhất màu sắc và chống phai màu.

Da Pigmented

5. DA LỘN (suede/split): Đây là lớp da mặt trong cùng của da (lớp split có nói tới ở phần trên), và được mài để có được bề mặt da bằng phẳng hơn. lớp này có độ bền kém hơn so với các loại da full-grain.

Da lộn (suede/split)

Cách Phân Biệt Các Loại Da Thuộc Phổ Biến Nhất Hiện Nay

cách phân biệt các loại da thuộc nguyên tấm là loại da đáng tiền nhất vì vẻ ngoài thu hút và sự mềm mại tự nhiên của chúng. Với loại da này, trong quá trình thuộc da, người ta không có lớp phủ màu trên bề mặt. Trong sản xuất các sản phẩm da, chúng thuộc hàng da đắt đỏ bậc nhất vì chỉ có những phần tốt nhất được lựa chọn mới có thể sản xuất ra da full-aniline. Da full-aniline có độ xốp tự nhiên nên khá dễ thấm nước. Ngoài ra, vì không có lớp phủ ngoài nên da thoáng khí và mềm mại, có độ đàn hồi tốt, khó bị gãy hơn các loại da khác.

Cách Phân Biệt Các Loại Da Thuộc Phổ Biến Nhất Hiện Nay

Chất liệu da giả ngày nay thường thấy với 2 loại là simili và PU . Với chất liệu simili , đây là chất liệu khá rẻ , cứng và được phủ 1 lớp Poliester trên bề mặt nên rất bóng thường được dùng để làm bán ở các hàng quán ở chợ. Đối với PU thì lại rất rễ gây nhầm lẫn bởi đây là chất liệu da giả cao cấp , có độ mềm mại gần giống da thật, tuy nhiên bản chất PU vẫn là loại da tổng hợp nhân tạo nên vẫn sẽ bị bong tróc theo thời gian và thường ở chất da này vân da sẽ đều hơn và màu sắc da cũng đa dạng hơn các sản phẩm làm từ chất liệu da thật.

Lỗ chân lông hiện ra với hình tròn , thô , hơi nghiêng 45 độ và đi chùm 3 lỗ với nhau. Khi sờ tay vào bề mặt rất cứng, rắn vì thế đây là loại da có giá khá rẻ , dễ mua và có ở hầu hết mọi nơi

cách phân biệt các loại da thuộc -Da dê :

Bề mặt da mịn , có độ dẻo dai cao . Nếu nhìn kĩ bạn sẽ thấy những đường vân hình vòng cung và thường sẽ có 2-4 lỗ chân lông to đi với những lỗ chân lông rất nhỏ xung quanh , cũng vì đắc tính này nên loại da dê thường được dùng làm áo da .

Với độ mềm và mỏng hơn so với 2 loại da trên , các lỗ chân lông đều và phân bố trên khắp bề mặt da , với loại da cừu thật lỗ chân lông đều rất nhỏ và có hình bầu dục. Chất liệu da cừu thì rất mượt , bề mặt da trơn tru và dẻo dai và có tính chất cách nhiệt rất tốt nên thường được làm găng tay mùa đông hay áo ấm.

cách phân biệt các loại da thuộc – Da Trâu :

Đây là loại da rất dể bị nhầm lẫn với da bò . Nhưng để phân biệt 2 loại da này bạn có thể xem kỹ lỗ chân lông trên những tấm da , lỗ chân lông ở da trâu to hơn và số lượng ít hơn so với da bò , hơn nữa chất liệu da mềm nhão và mềm hơn da bò , không được min trơn tru như da bò.

Chất liệu da mềm mịn , lỗ chân lông có hình tròn , thẳng và phân bố đồng đều , cùng với độ dẻo dai bền bỉ , khả năng chịu bào mòn tốt nên thường được sử dụng trong nhiều mặt hàng thời trang. Chính vì thế loại da này có giá cao hơn các loại da khác.

Da thuộc chiếm hầu hết trên thị trường hiện nay. Da bê non có vân mịn, trọng lượng nhẹ, chủ yếu để làm những loại giày cao cấp và ví, túi xách sang trọng. Da dê dù già hay non đều rất mịn.

Da ngựa thường dùng làm giầy, áo da và các dụng cụ thể thao.

Da lợn được lấy từ những con lợn đã trưởng thành.

Da chuột túi – bền nhất trong các loại da thú – được sử dụng làm giầy và gậy chơi bóng.

Da cá sấu dùng làm giầy, túi xách, vì tiền và vali.

Da rắn, da thằn lằn cũng có thể được dùng làm giầy, túi,vali.

Da thuộc được sử dụng nhiều trong thời trang

Da thuộc được sử dụng nhiều trong thời trang

Tóm lại: Công nghệ thuộc da có thể chế biến các loại da thú mềm, bền, dai. Trải qua quá trình xử lý hóa học, da thú trở thành da thuộc.

Nhìn xung quanh bạn ngay bây giờ, rất có thể bạn sẽ thấy ít nhất một món đồ được làm bằng da thật. Bởi vì da không chỉ đẹp, nó cũng rất linh hoạt. Từ Túi xách, thắt lưng, giầy, boot, đồ nội thất, yên xe, nội thất xe, vòng tay, vòng cổ… Da có khả năng làm được những sản phẩm ghồ ghề bụi phủi đến những sản phẩm tinh tế, sắc nét. Từ hiện đại tới cổ điển, dù đồ của nam hay đồ của nữ…

Đối với đa số các sản phẩm da mua tại Việt Nam, nguyên liệu sản phẩm thường đươc ghi chung là “Da Thật”. Tuy nhiên, với các sản phẩm có xuất sứ ở Châu âu, Mỹ, Nhật… thì phần nguyên liệu được ghi rất rõ, thường xuyên là: Full Grain, Top grain, Protected Grain, Corrected Grain, Genuine Leather, Suede…

1. cách phân biệt các loại da thuộc Full Grain – Da lớp 1/da cật

Là lớp trên cùng của da và được giữ nguyên trạng thái nguyên bản của da mà không có bất cứ hành động chà nhám, đánh bóng bề mặt nào… Đây là loại da có chất lượng tốt nhất, và chỉ những chú bò được chăm sóc trong môi trường nghiêm ngặt, vệ sinh sạch sẽ mới có thể tránh những vết sẹo do ghẻ, cọ mình vài dây gai, xương rồng hay vết cắn của côn trùng… mới được sử dụng da làm da full Grain.

Tùy thuộc vào cách xử lý nhuộm và phủ bảo vệ cho da mà Full Grain lại chia thành:

– Full Grain Aniline – Da mộc lớp 1: Là loại da chỉ nhuộm thấu, không phủ bề mặt 100% tự nhiên.

– Full Grain Semi-Aniline – Da lớp 1 tự nhiên: Là loại da nhuộm thấu và phủ nhẹ polymer bề mặt để giảm bám bẩn và thấm nước, vẫn có độ thẩm thấu tự nhiên.

– Full Grain Protected Leather (Pigmented Leather) – Da lớp 1 phủ bảo vệ: da có bề mặt được phủ lớp polymer dầy hơn, không còn độ thẩm thấu tự nhiên nhưng ưu điểm là chống bám bẩn và chống thấm.

Đồ da full Grain bạn sở hữu có một vài sẹo nhỏ, một vài vết côn trùng cắn hay vết hằn của nếp da? Đừng vội cho rằng nó không hoàn hảo, thực ra với rất nhiều người, bạn đang sở hữu món đồ da rất đáng giá.

Là lớp 1 của da bò nhưng bề mặt được xử lý chà, mài để loại bỏ đi sự không hoàn hảo của miếng da như sẹo lành, nốt trầy… trước khi phủ một lớp bề mặt được tạo hình giống các hạt da tự nhiên. Đây là loại da được sử dụng phổ biến trong các sản phẩm cao cấp. Nó bền, đều mầu và hoàn hảo. Vì là da lớp 1, nên khi sử dụng da vẫn tạo ra lớp Patina (mầu tự nhiên) để tạo nên sự đẳng cấp và sang trọng cho sản phẩm đồ da.

Top Grain Leather là loại da có chất lượng thứ 2 sau Full Grain, được tạo ra khi tách bỏ một phần lớp da trên cùng nên loại da này khá bền. Bề mặt Top Grain được trà đi trà lại nhiều lần cho thật mịn, láng một lớp phủ bề mặt và tạo hình hạt da, vân kẻ… theo ý đồ của nhà sản xuất.

Da Top Grain không sản sinh ra lớp patina tự nhiên trong quá trình sử dụng nên với các sản phẩm làm bằng da Top Grain, các nhà sản xuất thường tạo một lớp bề mặt nhân tạo rất mượt, láng đều và tạo cảm giác mềm mại như lớp da Full Grain khi tiếp xúc. Do được phủ một lớp bề mặt nên da Top Grain chống bám bẩn tốt hơn, không thấm miễn là lớp phủ bề mặt vẫn nguyên vẹn. dụng. Đây cũng là loại da có chất lượng tốt và được sử dụng rất phổ biến trong các sản phẩm thời trang và gia dụng.

Lớp thứ 3 của da là loại da có chất lượng thấp nhất trong tất cả các sản phẩm làm từ da thật. Genuine Leather – da lớp 3 mất đi toàn bộ lớp kết cấu bền chắc nhất của da nên nhà sản xuất thường sử dụng keo và chất tạo bề mặt để để trông nó giống với da Top Grain hay Full Grain. Genuine Leather khi không sử dụng lớp tạo bề mặt thì được gọi là da lộn.

Da cán là loại da sử dụng bụi và bào da của da thật trộn với keo, ép lại với nhau và phủ một lớp polymer (thường là khá dầy) để tạo bề mặt giống như các loại da lớp trên. Việc sử dụng da cán làm giảm rác thải trong quá trình sử dụng da thuộc, tác động tốt đến môi trường. Tuy nhiên, loại da này có sức bền kém, khó tạo được độ sang trọng cho đồ da.

Da cán không được xếp vào loại da thật, tuy nhiên do thành phần của nó vẫn bao gồm da thật nên nếu sử dụng lửa để thử đốt cháy, da vẫn tạo ra mùi khét đặc trưng. Vì vậy, xếp chúng vào đây để bạn có thêm thông tin để phân biệt khi lựa chọn cho mình những sản phẩm da yêu thích. Ngày nay, các nhà sản xuất quá xuất sắc trong việc tạo ra lớp phủ bề mặt nên nếu những người bán hàng không hiểu rõ về da hoặc thiếu khách quan khi tư vấn cho khách hàng thì việc nhận biết chất lượng các loại da sẽ giúp các bạn hiểu rõ giá trị thực sự của món đồ da mình chọn lựa.

dấu hiệu nhận biết các loại da

cách chăm sóc các loại da mặt

cách xem da mình thuộc loại nào

cách nhận biết da nhạy cảm

các loại da mặt và cách nhận biết

các loại da mặt và cách chăm sóc

cách chăm sóc da thường

cách nhận biết da bị khô

Tên Gọi Và Cách Phân Biệt Các Loại Da Bò Thuộc Nguyên Tấm

Da bò thuộc nguyên tấm là loại da đáng tiền nhất vì vẻ ngoài thu hút và sự mềm mại tự nhiên của chúng. Với loại da này, trong quá trình thuộc da, người ta không có lớp phủ màu trên bề mặt. Trong sản xuất các sản phẩm da, chúng thuộc hàng da đắt đỏ bậc nhất vì chỉ có những phần tốt nhất được lựa chọn mới có thể sản xuất ra da full-aniline. Da full-aniline có độ xốp tự nhiên nên khá dễ thấm nước. Ngoài ra, vì không có lớp phủ ngoài nên da thoáng khí và mềm mại, có độ đàn hồi tốt, khó bị gãy hơn các loại da khác.

1. Da Bycast:

Đây là một lọai khác của da lộn (Split). Da Bycast được sản xuất từ lớp da Split dưới cùng. Đầu tiên, người ta cho nóng chảy một loại keo phủ lên bề mặt, sau đó lăn lên một tấm film polyurethane màu. Nó thường được sản xuất màu tối và căng ra để cho màu sáng hơn. Loại da này rất dễ trầy. Ngày nay chúng được sử dụng nhiều trong sản xuất đồ nội thất còn trước đây chỉ được sử dụng để làm túi xách, dây nịt. Loại sản phẩm này có chất lượng rất vô chừng.

2. Da Pull Up Aniline:

Da bò thuộc này còn gọi là da Pull Up, được thiết kế chịu được các tác nhân vật lý. Nó có tính chất tương tự như da Aniline nhưng sử dụng vào những hoàn cảnh khắc nghiệt hơn, lớp dầu sau thời gian sử dụng sẽ bị phai dần để lộ ra vùng da trắng sáng hơn tương tự như vệt bóng sáng ở những nơi bị cọ xát nhiều trên quần áo. Đồng thời những vùng này cũng rất dễ trầy xước, chỉ có thợ thuộc da qua nhiều năm nghề mới có đủ khả năng làm mới được.

Da Semi-Aniline vừa được nhuộm, vừa có một lớp phủ mỏng trên bề mặt da, là sự kết hợp giữa mềm mại mà bề mặt da đã được phủ lên bề mặt một lớp sơn. Sở dĩ vẫn giữ được độ mềm mại là vì lớp phủ trên bề mặt chỉ rất mỏng thôi.

là loại da bò thuộc đã được điều chỉnh để giảm thiểu những lỗi tự nhiên, điều đó cho thấy loại da này rất ít mắc phải các loại khuyết điểm. Sau đó được lên màu bằng cách phủ một lớp sắc tố đục và dập nổi bằng mẫu hạt để bảo đảm tính đồng nhất màu sắc và chống phai màu.

5. Da lộn (suede/split):

Đây là lớp da mặt trong cùng của da (lớp split có nói tới ở phần trên), và được mài để có được bề mặt da bằng phẳng hơn. lớp này có độ bền kém hơn so với các loại da full-grain.

Cách Phân Biệt Các Loại Da Thuộc Thời Trang Được Ưa Chuộng Nhất Hiện Nay

Da thuộc bao gồm rất nhiều loại da như: Da bò, da dê, da trâu, da cừu, da lợn, da ngựa, da cá sấu hay da đà điểu. Mỗi loại da có một đặc điểm, giá trị kinh tế và công dụng khách nhau, tuy nhiên, có một điểm chung giữa các loại da này đó là rất bền và được dùng để sản xuất nhiều loại túi, ví, giày, dép, quần áo…

Da thuộc vốn là da thật, có đặc tính mềm, dẻo dai, bền bỉ theo thời gian. Da thuộc có tuổi thọ rất cao, cao hơn nhiều so với vật liệu giả da khác. Ngoài ra, da thuộc có thể “thở” được, vì vậy, khi sờ nó vào mùa đông, bạn sẽ thấy ấm áo, còn khi sờ nó vào mùa hè, bạn sẽ thấy mát mẻ.

1. Da bò

Trâu và bò là hai loại gia súc lớn có ngoại hình và kích cỡ da tương đối giống nhau, sau khi thuộc da nếu không phải là người trong nghề thì rất khó để có thể phân biệt được đâu là da bò và đâu là da trâu. Thường thì, da trâu thô và cứng hơn da bò, nên da bò thường được dùng để chế tác ra nhiều loại sản phẩm hơn da trâu, đồng thời da bò cũng đắt hơn da trâu.

2. Cach phan biet cac loai da trâu

Da bò thật chỉ mịn khi đó là da bò sáp nhưng khi quan sát kỹ trên bề mặt da vẫn thấy có lỗ chân lông, da bò có lỗ chân lông to hơn và nhìn khá rõ là da bò hạt, những lỗ chân lông này gần to như da trâu, nhưng vẫn nhỏ hơn lỗ chân lông da trâu một ít.

Thực ra, nếu tinh ý một chút, bạn sẽ phân biệt được da trâu và da bò. Để phân biệt 2 loại da này chúng ta có thể căn cứ vào kích thước lỗ chân lông trên da. Da trâu thường có lỗ chân lông to, vị trí các lỗ chân lông phân bố tương đối không đồng đều. Trong khi đó, da bò là loại da có lỗ chân lông nhỏ hơn và được phân bố đều, không sít lại với nhau như da trâu.

Da bò thật sẽ mịn khi đó là da bò sáp nhưng nhìn kỹ vẫn có lỗ chân lông, da bò có lỗ chân lông to hơn nhìn rất rõ là da bò hạt, gần to như da trâu, song vẫn bé hơn lỗ chân lông da trâu một ít.

3. Da bò sáp

Để phân biệt 2 loại da này người ta thường căn cứ vào việc quan sát kích thước lỗ chân lông trên bề mặt da. Da bò trưởng thành có độ dày từ 1.2 – 1.4 mm, da bò có độ dày lớn nhất so với da cừu và da cừu non, cùng với đó da bò có tính chất cứng và có tính co giãn rất ít (nếu nói là không có).

Đặc điểm nhận diện da bò là cứng, Ít mùi so với da cừu, Ít thấm nước, Không co giãn, ít nhăn

Ứng dụng: Da bò ít được sử dụng trong ngành thời trang áo mà được sử dụng nhiều cho gia công túi sách, giầy, dép, nội thất gia đình, ô-tô.

Da bò thường được dùng để làm giày, dây lưng, ví, cặp, túi xách da cao cấp…, Còn da trâu thường được dùng để sản xuất giày dép da, vali hay túi. Các sản phẩm đều được làm từ da trâu/da bò nhưng lại có nhiều giá khác nhau là do quá trình thuộc và vị trí của da trên con da, các sản phẩm đắt thường được lấy ở phần lưng của con bò và là da lớp 1.

Bạn nên nhớ một điều nữa đó là, cùng là các sản phẩm thuộc da bò hay da trâu nhưng giá cả lại khác nhau do vùng da dùng để sản xuất khác nhau. Các sản phẩm đắt thường ở lưng sườn, giá rẻ ở các chỗ da mỏng. Hai loại này thường được dùng làm giày, dép dép.

Đặc điểm: Bề mặt da dê thường rất mềm mịn, chặt da, có độ bền cao. Để phân biệt được đâu là da dê thật bạn nên quan sát bề mặt da dê nếu thấy những đường vân hình vòng cung và trên đó thường sẽ có 2 – 4 lỗ chân lông to, xung quanh là những lỗ chân lông rất nhỏ thì đó là da thật. Mặt da trông mịn, thớ chặt, sờ vào thấy dẻo.

Ứng dụng: Người ta thường dùng da dê hay da sơn dương dể làm bao tay, túi xách, đồ mặc đi săn, hoặc thích hợp nhất để làm áo da.

5. Da cừu

Đặc điểm: Da cừu có loại da có khá nhiều lỗ chân lông nhỏ li ti hình bầu dục, mỏng và mềm, tạo thành một dải dài phân bố đều trên khắp bề mặt da. Da cừu thường kém bền hơn da bò/da trâu, da cừu non sẽ không tốt bằng da cừu trưởng thành, da cừu thường được dùng làm ví nam cao cấp và các sản phẩm da có kích thước nhỏ rất đẹp.

Da cừu non: được làm từ cừu chưa trưởng thành, có độ dày từ 0.7 – 0.9 mm, da cừu trưởng thành thường có độ dày từ 0.9 – 1.1 mm có tính mềm – co giãn và có mùi thơm tự nhiên.

Da cừu non mỏng hơn so với cừu trưởng thành bởi cừu chưa lớn có da mềm mà mỏng hơn thế nên da cừu non thường có giá thành đắt hơn so với cừu trưởng thành vì lý do da từ cừu non được ít hơn và công nghệ thuộc da đắt hơn so với da của cừu trưởng thành.

Da cừu non mềm – mỏng và có tính co giãn cao hơn so với cừu trưởng thành

Ứng dụng: Da cừu có tính hấp hơi cao, được sử dụng nhiều trong áo da thời trang bởi hấp và nhả nhiệt tốt không gây nóng – nhăn. Đặc điểm nhận diện da cừu nhất là màu đen khi đưa ra ánh sáng mặt trời, trên bề mặt da cừu ánh màu hơi tím – đỏ và khi nhỏ nước thấm ít, để lại vệt thấm nước bởi tình thẩm thấu và hấp hơi của da.

6. Da cá sấu

Da cá sấu không giống như da bò hay da cừu, vì nó chỉ có một vân da đặc trưng, da cá sấu có hoa văn đa dạng và đặc biệt không có hoa văn nào lặp lại bởi mỗi con cá sấu sẽ có một nét đặc trưng riêng, không con cá sấu nào giống con nào. Da cá sấu thường được dùng là ví da và thắt lưng.

7. Da lợn

Đặc điểm: Lợn là loài vật được chăn nuôi nhiều để lấy thịt, nên da cũng có giá thành rẻ hơn. Da lợn rất dễ phân biệt bởi lỗ chân lông hiện ra trên bề mặt tròn thô và có ba chân lông chụm lại với nhau, nếu quan sát kỹ bạn sẽ thấy khá nhiều hình tam giác, phẳng rắn và hơi cứng

Ứng dụng: Cảm giác khi sờ tay vào đó là cứng, phẳng, rắn, da lợn thường được dùng làm vali, giày dép, túi hay lóc ngăn trong chiếc ví da.

8. Da ngựa

Đặc điểm: Da ngựa có lỗ chân lông hình bầu dục, không rõ ràng, to hơn lỗ chân lông của da bò, sắp xếp có quy tắc, trên mặt xốp mềm, tối màu.

Ứng dụng: Làm vali, túi.

Qua bài viết cơ bản này, hy vọng Bạn có một cách nhìn chuyên sâu hơn về các loại da thuộc đã và đang được ứng dụng trong ngành công nghiệp da. Và các loại da thuộc này sẽ quyết định nên chất lượng, giá thành của sản phẩm da cao cấp như túi, ví, giày, dép, quần áo, thắt lưng, ví da,…vốn là da thật, có đặc tính mềm, dẻo dai, bền bỉ, tuổi thọ cao.

Bật mí 3 tips cách phân biệt các loại da thật hay giả siêu đơn giản

Chỉ cần là da được làm từ các lớp da khác nhau đã có giá thành rất khác nhau chứ chưa cần phải đến việc sử dụng công nghệ thuộc da nào, hóa chất thuộc da là loại cao cấp hay loại rẻ tiền…, vậy làm thế nào để phân biệt được các loại da thật bằng cảm quan?

1. Quan sát trên lớp cắt miếng da

Nếu thấy phía trên bề mặt có phần kết cấu dày đặc như cật tre xong xốp dần xuống dưới thì đây chính là da lớp ngoài cùng.

Nếu thấy độ phân bố da lớp cật kết cấu dày đặc mà ngay từ mặt ngoài đã xốp, cấu trúc da phân bố khá đều thì đây là da lớp trong

Nếu trên bề mặt có thêm 1 lớp khác biệt , dùng vật nhọn cào có thể tách rời được thì đây là loại da lớp 2 cán phủ PU (loại da này có thể bị “nổ” sau một thời gian sử dụng)

Nếu thấy trên bề mặt da các vân phân bố không đều, có thể thấy một vài vết sẹo lành nhỏ do bị gai cào xước, bị mòng mòng chích, nốt đồi mồi…, ngửi thấy mùi ngai ngái của da hoặc còn có khả năng thẩm thấu nước, kem dưỡng thì đây chắc chắn là da lớp đầu tiên và là loại da tốt nhất (vì chỉ những loại da kết cấu tốt nhất, ít sẹo nhất, đẹp nhất mới để bề mặt tự nhiên).

Nếu thấy trên bề mặt da các vân phân bố đều hoặc vùng vân phân bố lặp lại, không có nốt sẹo, không ngửi thấy mùi ngai ngái của da, thì có thể là giả da hoặc da lớp 2 hoặc da lớp ngoài cùng đã được chỉnh sửa.

3. Đốt cháy

Nếu đốt miếng da với nhiệt độ cao, nếu là da thật khi cháy sẽ cháy đều và hoàn toàn có mùi khét như mùi tóc cháy, khi cháy xong sẽ là tro tàn. Nếu là da phủ PU, Simili hoặc da giả khi cháy sẽ có 1 phần hoặc toàn phần bị sun lại như đốt túi nilon và có lẫn khét như đốt nilon, khi cháy hết sẽ để lại 1 vón cục của chất vô cơ…

Không phải sản phầm nào trên thị trường cũng có miếng da thử đi kèm để bạn kiểm tra, và chưa chắc miếng da thử kèm theo đã cùng loại da sử dụng cho sản phẩm, đặc biệt với công nghệ làm giả da hiện nay thì người ta có thể làm giả được cả những vết nhăn,vết sẹo, lỗ chân lông… do đó đôi khi người nhập hàng trôi nổi về bán hay khách hàng cũng khó mà phân biệt đc, do đó cần phải kết hợp nhiều cách để kiểm tra để có kết quả chính xác hơn

Cách Phân Biệt Các Loại Da Thuộc

Sản phẩm thuộc da luôn là sự quan tâm của những tín đồ thời trang. Tuy nhiên không phải ai cũng biết được món đồ mà họ sở hữu là loại da thuộc nào? Sata&Jor bật mí bạn cách phân biệt từng loại da thuộc để tránh mua nhầm phải những sản phẩm da nhân tạo hay giả da.

Da thuộc bao gồm rất nhiều loại da như: Da bò, da dê, da trâu, da cừu, da lợn, da ngựa, da cá sấu hay da đà điểu. Mỗi loại da có một đặc điểm, giá trị kinh tế và công dụng khách nhau, tuy nhiên, có một điểm chung giữa các loại da này đó là rất bền và được dùng để sản xuất nhiều loại túi, ví, giày, dép, quần áo…

Da thuộc vốn là da thật, có đặc tính mềm, dẻo dai, bền bỉ theo thời gian. Da thuộc có tuổi thọ rất cao, cao hơn nhiều so với vật liệu giả da khác. Ngoài ra, da thuộc có thể “thở” được, vì vậy, khi sờ nó vào mùa đông, bạn sẽ thấy ấm áo, còn khi sờ nó vào mùa hè, bạn sẽ thấy mát mẻ.

1. Da lợn

Là loại da phổ biến và có giá thành rẻ, da lợn dễ dàng nhận biết bởi lỗ chân lông hiện ra trên bề mặt tròn và thô, hơi nghiêng, cứ ba lỗ chụm lại với nhau. Trên mặt thấy khá nhiều những hình tam giác nhỏ, sờ tay vào thấy cứng, phẳng, rắn, thường dùng để làm giày dép da, vali và túi xách.

Da lợn có lỗ chân lông tròn, thô, hơi nghiêng, cứ ba lỗ chụm lại với nhau.

2. Dabò/ trâu

Thường thì 2 loại da này rất khó phân biệt bằng mắt thường. Quan sát kỹ, da bò có lỗ chân lông hình tròn, thẳng, không khít lại với nhau và phân bố đều.

Da bò gồm nhiều loại khác nhau như: Da bò hạt, da bò vân, da bò sáp, da bò trơn…

Còn da trâu thì lỗ chân lông to hơn, số lỗ ít hơn, mềm nhão hơn da bò, trông không được mịn và đẹp như da bò.

Da bò có giá thành cao hơn da trâu. Hai loại da này đều  được dùng làm giày, dép da, ví…

             Ví được làm từ da bò hạt (Pigmented) có đặc điểm mềm mại, các hạt trên bề mặt da đều đồng nhất.

Sản phẩm dép kẹp làm từ da bò trơn (Semi-Aniline) có đặc điểm cứng và nhìn bắt mắt.

 Trên bề mặt da trâu các lỗ chân lông có kích thước to hơn so với da bò.

Người còn có lỗ chân lông to hay nhỏ, da bò da trâu cũng vậy, con này lỗ chân lông to hơn con kia là chuyện bình thường. Nhưng chắc chắn một điều là lỗ chân lông và độ sần của da bò không bằng da trâu

3. Da ngựa

Lỗ chân lông có hình bầu dục, không rõ ràng, to hơn lỗ chân lông của da bò, sắp xếp có quy tắc, trên mặt xốp mềm, tối màu. Dùng để làm vali, túi.

Lỗ chân lông của da ngựa to hơn lỗ chân lông của da bò và có hình dạng không rõ ràng.

4. Da dê (sơn dương)

Trên mặt da có những đường vân hình vòng cung mà trên đó có 2 – 4 lỗ chân lông to, xung quanh có những lỗ nhỏ. Mặt da trông mịn, thớ chặt, sờ  vào thấy dẻo. Thường dùng dể làm bao tay, túi xách, đồ mặc đi săn. 

5. Da cừu

Mỏng, mềm, lỗ chân lông nhỏ li ti và có hình bầu dục, cứ mấy lỗ kết hợp với nhau thành hàng dài, phân bố đều khắp. Da cừu thường được sử dụng làm túi xách hoặc áo.

6. Giả da

Đây là loại da gia công với bề ngoài sờ tay vào thấy giống như da dê, nhưng nhìn kỹ không thấy lỗ chân lông. Loại da này  có mùi và độ bóng đặc trưng của nhựa nên ta có thể dễ dàng phân biệt được với da thật. Da giả khó lau chùi, màu sắc đa dang và khi kéo bạn sẽ có cảm giác hơi giãn ra gần giống như kéo thun.

Ngoài ra, bạn cần chú ý để không phải mua nhầm loại da đã được làm lại, tức là da chồng từng lớp lên nhau. Da nguyên tấm, da gốc ban đầu ở vết cắt sẽ nhìn thấy ngay, không bị xếp lớp. Còn da làm lại người ta xếp chồng các lớp lên với nhau, có thể còn có màu khác nhau giữa các lớp nữa.

(Nguồn Tổng hợp)

Phân Biệt Các Loại Da Làm Túi Hiện Nay

Da thật

Da thật được sử dụng rộng rãi trong nghành công nghiệp may mặc, đặc biệt với các mặt hàng: túi xách, ví da, thắt lưng da, giày da… Chất liệu da có thể từ da bò, da cừu, da cá sấu,… Với mỗi loại da sẽ có giá thành khác nhau, thời gian sử dụng cũng khác nhau nhưng nhìn chung đều rất bền. Điểm đặc biệt của loại da này là càng sử dụng lâu thì da càng đẹp, bền và bóng. Da thật còn có tên gọi khác là Real leather hoặc Genuine leather rất hay được sử dụng làm sản phẩm cao cấp của những thương hiệu nổi tiếng. Nhiều người vẫn lầm tưởng da thật thì phải thô, ráp, và có màu đúng với màu da của động vật đấy. Nhưng không, với công nghệ tiên tiến và đặc tính của từng loại sản phẩm, da thật có thể để nguyên lớp da thô rõ sợi xơ da thể hiện được thông điệp của nhãn hàng muốn gửi gắm trong sản phẩm. Nhưng cũng có thể sẽ được xử lý, phun bóng và tạo màu cho bắt mắt, tạo tính thẩm mỹ để phù hợp với từng loại sản phẩm.

Giả da

Giả da hay còn gọi là da nhân tạo. Chia thành 3 loại chính: da simili, da PU, da microfiber

Da simili

Da simili được cấu tạo từ một lớp vải lót được dệt kim bằng sợi polyester và kết nối bằng một hoặc hai lớp nhựa PVC sau đó sẽ được định hình tạo vân sản phẩm. Cuối cùng sẽ là xử lý bề mặt và nhuộm màu. Sản phẩm làm từ chất liệu da simili thường có giá thành rẻ, vì chất liệu cứng, thẩm mĩ và độ bền không cao, ngoài ra còn khá rõ mùi nhựa vì bản chất thành phần là nhựa PVC.

Da PU

Da Pu chính là da simili được phủ lên một lớp nhựa Polyurethane vì thế da PU cao cấp hơn da simili. Bề ngoài khá giống da thật, dễ bảo quản và giá thành rẻ hơn da thật nên da PU được sử dụng rộng rãi để sản xuất các mặt hàng đồ da và khá thông dụng trong các sản phẩm da hiện nay.

Da microfiber

Nếu da simili và da PU đươc được dệt từ da vụn, vải vụn phủ lớp PVC thì da microfiber là da nhân tạo từ xơ vi mảnh được sử dụng công nghệ dệt xuyên kim để tạo cấu trúc 3D. Da microfiber khá giống với da thật và có nhiều điểm nổi bật hơn. Da microfiber có độ co giãn tốt, độ bền cao và khối lượng khá nhẹ. Giá thành rẻ hơn so với da thật nên da microfiber đang rất được ưa chuộng hiện nay.

Cập nhật thông tin chi tiết về Phân Biệt Các Loại Da Bò Thuộc Hiện Nay trên website Channuoithuy.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!