Bạn đang xem bài viết Phân Biệt As A Result Và As A Result Of Trong Tiếng Anh được cập nhật mới nhất tháng 10 năm 2023 trên website Channuoithuy.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
4.3
(85%)
32
votes
1. Cấu trúc và cách dùng as a result
Chắc hẳn chúng ta ai cũng biết tới cấu trúc Therefore, S+ V… mang nghĩa là “vì vậy, do đó, cho nên”.
Ví dụ:
John escaped from his parents to play with his friends. Therefore, he was beaten by his parents.
(John trốn bố mẹ đi chơi cùng bạn bè. Do đó cậu ta bị bố mẹ đánh.)
I ruined Anna’s book. Therefore, I had to pay for a new one for her.
(Tôi đã làm hỏng cuốn sách của Anna. Vì vậy, tôi đã phải trả tiền cho một cái mới cho cô ấy.)
Tương tự như vậy, ngoài sử dụng liên từ “before”, chúng ta sử dụng cấu trúc As result để nói về mối quan hệ nguyên nhân kết quả.
Công thức: As a result, S + V …: Kết quả là, vì vậy, do đó
Ví dụ:
Mike studied very hard.
As a result,
he got the maximum test score in the last exam.
(JMike đã học rất chăm chỉ. Kết quả là anh đạt điểm tối đa trong kỳ thi vừa qua.)
(Daniel là một người đàn ông đọc rất nhiều sách. Vì vậy, anh ấy biết rất nhiều kiến thức về các lĩnh vực khác nhau.)
Tommy didn’t do his homework.
As a result,
he was scolded by his teacher.
(Tommy không làm bài tập về nhà. Kết quả là cậu ta đã bị thầy giáo mắng mỏ.)
I finished my work very well. As a result, I was rewarded by my boss.
(Tôi đã hoàn thành công việc của mình rất tốt. Kết quả là tôi đã được sếp khen thưởng.)
This morning I got up late.
As a result,
I was late for school.
(Sáng nay tôi dậy muộn. Kết quả là tôi đã đi học muộn.)
[FREE]
Download Ebook Hack Não Phương Pháp –
Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.
TẢI NGAY
2. Cấu trúc và cách dùng as a result of
Cấu trúc because of có lẽ đã không còn xa lạ với các bạn học tiếng Anh rồi đúng không?
Because of + Noun (danh từ)/ Noun Phrase (cụm danh từ), (S + V …): Bởi vì… nên…
Ví dụ:
Because of
my leg pain, I stopped playing football this afternoon.
(Do bị đau chân nên chiều nay tôi nghỉ đá bóng.)
Because of
bad weather, the flight was delayed.
(Vì thời tiết xấu, chuyến bay đã bị hoãn.)
Tương tự như vậy, thay vì sử dụng “because of”, chúng ta có thể dùng cấu trúc As a result of.
Công thức: As a result of + Noun (danh từ)/ Noun Phrase/V-ing (cụm danh từ), (S + V …): Bởi vì… nên…
Ví dụ:
As a result of
studying hard, Mike got the maximum score in the last exam.
(Do học tập chăm chỉ nên Mike đã đạt điểm tối đa trong kỳ thi vừa qua)
As a result of
me, she cried a lot.
(Vì tôi, cô ấy đã khóc rất nhiều.)
As a result of
his bad mood, Mike was ready to get angry with everyone.
(Vì tâm trạng không tốt nên Mike sẵn sàng nổi nóng với mọi người.)
As a result of
low test scores, Lisa cried a lot.
(Vì điểm thi thấp, Lisa đã khóc rất nhiều.)
I was fined
as a result of
being late to work
(Tôi bị phạt vì đi làm muộn.)
Đến đây, chắc các bạn cũng có thể nhận ra được sự khác nhau giữa as a result và as a result of rồi phải không?
Về mặt ý nghĩa:
As a result = Therefore mang nghĩa là “vì vậy”;
As a result of = Because of mang nghĩa là bởi vì.
Về mặt ngữ pháp:
Phía sau As a result là một mệnh đề;
Phía sau As a result of là một danh từ , cụm danh từ hoặc động từ thêm “ing” (V-ing).
Ví dụ:
The teacher is busy.
As a result,
today we are out of school.
(Cô giáo đang bận. Vì vậy, hôm nay chúng tôi được nghỉ học.)
As a result of
the busy of teacher, today we are out of school
(Vì sự bận rộn của cô giáo nên hôm nay chúng tôi được nghỉ học.)
4. Bài tập về as a result và as a result of
Bài tập: Sử dụng As a result và As a result of để dịch những câu sau từ tiếng Việt sang tiếng Anh:
Tháng này tôi được nhiều tiền thưởng. Vì vậy tôi đã mua tặng mẹ một chiếc váy mới.
Vì trời mưa nên trận bóng chày chiều nay bị hoãn.
Tôi đã nghỉ chơi bóng 3 năm rồi vì bị chấn thương nặng.
Tommy nói chuyện riêng trong giờ học. Vì vậy, cậu ta đã bị cô giáo mắng.
Vì chăm chỉ học tập nên John đã đứng vị trí thứ nhất của lớp.
Ông Smith rất giỏi. Vì vậy ông ta đã được thăng chức lên làm trưởng phòng marketing.
Vì hành động thô lỗ nên Simon bị các bạn cùng lớp ghét bỏ.
Anh ta coi thường người đàn ông bên đường chỉ vì anh ấy nghèo.
Đáp án:
This month I got a lot of bonuses. As a result, I bought her a new dress for her.
As a result of the rain, the baseball game this afternoon was delayed.
I stopped playing football for 3 years as a result of a serious injury.
Tommy talked privately during class. As a result, he was scolded by the teacher.
As a result of his hard work, John took first place in the class.
Mr. Smith is very good. As a result, he was promoted to marketing manager.
As a result of his rude behavior, Simon is hated by his classmates.
John looked down on the man on the road just as a result of his poor.
CommentsPhân Biệt Result, Outcome, Consequence, Repercussion Trong Tiếng Anh
1. Result SỰ KHÁC BIỆT
result được dùng để chỉ kết quả trực tiếp từ một hay nhiều nguyên nhân. Xét ví dụ 1, ta thấy bộ phim là kết quả của việc nghiên cứu trong 5 năm. Người nói hay người viết không đề cập đến yếu tố nào khác.
result được dùng nhiều hơn cả trong 04 từ được so sánh trong bài viết này ở các cuộc hội thoại giao tiếp. Với nghĩa kết quả, result được dùng để thể hiện cả kết quả tích cực lẫn tiêu cực.
result có những nét nghĩa kết quả rất đặc biệt. Đó là tỷ số cuộc thi, số điểm đạt được hoặc kết quả của các thành tựu nghiên cứu khoa học. Các ngữ nghĩa này không được thể hiện ở các từ outcome, consequence, repercussion.
2. Outcome SỰ KHÁC BIỆT
Thứ nhất, outcome diễn tả kết quả có được sau một quá trình, sự kiện nào đó. Với ý nghĩa này, outcome khác biệt với result ở mối quan hệ giữa nguyên nhân và kết quả. Result thể hiện mối quan hệ trực tiếp, kết quả phát sinh trực tiếp từ nguyên nhân. Trong khi đó, outcome nhấn mạnh kết quả có được là sau một quá trình, mối liên hệ giữa nguyên nhân và kết quả là không rõ ràng. Xét câu ví dụ ở trên, ta thấy trong những cuộc đàm phán khác nhau, kết quả có được là từ rất nhiều nguyên nhân, không nhấn mạnh nguyên nhân nào là trực tiếp.
SỰ KHÁC BIỆT
Thứ nhất, consequence là kết quả của sự việc đã xảy ra. Thoạt nhìn ngữ nghĩa, có vẻ như consequence giống như result đúng không? Tuy nhiên, danh từ consequence được dùng hầu hết để chỉ các kết quả xấu, tiêu cực. Do đó, consequence quen thuộc với nghĩa “hậu quả”. Trong khi đó, result có thể dùng cho kết quả hoặc tốt hoặc xấu. Đây là điểm khác biệt giữa consequence và result. Bên cạnh đó, consequence hầu như không được dùng với các ngữ nghĩa kết quả của một cuộc thi, cuộc thí nghiệm hay bầu cử như result.
Thứ hai, consequence được dùng để chỉ kết quả của việc đã xảy ra. Trong khi outcome hướng đến sự việc chưa xảy ra để nói đến kết quả có thể có. Đây là điểm khác biệt giữa consequence và outcome. Mặt khác, consequence không nhất thiết là hậu quả sau một quá trình dài, phức tạp như outcome.
4. Repercussion SỰ KHÁC BIỆTThứ nhất, về mặt nghĩa, repercussion không có nhiều sự khác biệt với consequence, cả hai từ đều mang nghĩa hậu quả một cách tiêu cực hoặc có khả năng tiêu cực. Tuy nhiên, ta thấy 2 điểm khác biệt chính giữa repercussion và consequence đó là:
+ Repercussion nhắc đến hậu quả có thể xảy ra một lúc nào đó trong tương lai. Ngược lại, consequence là hậu quả đã xảy ra.
+ Repercussion nhắc đến hậu quả không trực tiếp, trong khi consequence có thể dùng để chỉ yếu tố trực tiếp hoặc không trực tiếp từ nguyên nhân gây ra hậu quả.
Thứ hai, với điểm khác biệt ở trên, repercussion cũng khác biệt với result và outcome. Cách phân biệt tương tự mục số 3 của bài viết này.
TỔNG KẾT+ Kết quả trực tiếp
+ Tỷ số trận đấu
+ Điểm số đạt được
+ Kết quả nghiên cứu
Kết quả dự báo của một quá trình, hành động, sự kiện chưa xảy ra.
Hậu quả mang tính tiêu cực của sự việc đã xảy ra.
Hậu quả mang tính tiêu cực có thể diễn ra sau đó.
Đến đây, các bạn đã phân biệt được các từ vựng gần nghĩa và dễ gây nhầm lẫn này chưa? Anh ngữ Thiên Ân hy vọng đã có thể giúp bạn hiểu rõ hơn về sự khác biệt của 04 từ vựng này.
Nguồn: Phân Biệt Result, Outcome, Consequence, Repercussion – Anh Ngữ Thiên Ân. Vui lòng trích dẫn nguồn khi copy sang website hoặc sử dụng cho mục đích khác.Phân Biệt Theme, Topic, Subject Trong Tiếng AnhPhân Biệt Sorry, Excuse, Apologize, Pardon Trong Tiếng AnhSự Khác Biệt Giữa War, Warfare, Battle, Fight, ConflictCách Phân Biệt Road, Street, Way, Path, Route Dễ NhớPhân biệt Find, Look for, Search for, Seek, Hunt for, Locate, DiscoverPhân Biệt Problem, Trouble, Matter, Issue, Affair, QuestionPhân Biệt Judge, Assess, Evaluate, Review, Revise
Phân Biệt Trong Tiếng Tiếng Anh
Phân biệt chủng tộc?
Racism?
OpenSubtitles2023.v3
Bằng cách làm như vậy, ta có phân biệt các bề mặt.
And by doing so, we can differentiate the surfaces.
QED
Chất béo, đường bột, protein — chẳng phân biệt tốt hay xấu, tất cả đều là thực phẩm
Fats, carbs, proteins — they weren’t bad or good, they were food.
QED
Liệu sự phân biệt chủng tộc có thể dự đoán trước bằng cách nào đó không?
Is racism predictable in some way?
ted2023
(Tiếng cười) “Chú Joe thì lại phân biệt đối xử.”
(Laughter) “Uncle Joe is racist.”
ted2023
Mày bị phân biệt giới rồi đấy.
And now you’re being sexist.
OpenSubtitles2023.v3
Vì phân biệt chủng tộc.
From racism.
OpenSubtitles2023.v3
Sao, anh nghĩ sẽ thắng bằng cách gọi tôi là kẻ phân biệt chủng tộc?
What, you think you’re gonna win me over by calling me a racist?
OpenSubtitles2023.v3
Tôi không thể phân biệt được, chúng có thật hay chỉ do tôi tưởng tượng ra.
I can’t tell the difference, whether they’re real or in my head.
OpenSubtitles2023.v3
“Trong nhiều nơi, phụ nữ bị phân biệt đối xử và ngược đãi.
“In many parts of the world, women suffer discrimination and mistreatment.
jw2023
Làm sao phân biệt được?
How can you tell?
jw2023
Einstein thực sự tin rằng khoa học nên vượt qua sự phân biệt dân tộc và quốc gia.
Einstein believed deeply that science should transcend national and ethnic divisions.
ted2023
Nhưng phân biệt bạn thật tình và bạn giả hiệu là tối quan trọng.
But it is vital to distinguish between true and false friends.
jw2023
Phân biệt dị tính.
It’s heterosexist.
QED
A trong môn ” Nạn phân biệt chủng tộc ở Nam Phi ”
A in Apartheid in South African Society.
OpenSubtitles2023.v3
chớ thành kiến hay phân biệt ai.
It’s the heart and not the face.
jw2023
Làm sao họ có thể phân biệt điều đúng, điều sai?
How can they separate the good from the bad?
jw2023
Tất cả môn đồ của võ thuật được đối xử không phân biệt.
All wushu disciplines are respected equally.
OpenSubtitles2023.v3
Anh ko thể phân biệt được bánh Seb từ lò Dior hả?
You couldn’ t distinguish a Seb toaster from a Dior panty
opensubtitles2
Phân biệt tuổi tác có cả hai chiều.
Ageism cuts both ways.
ted2023
Chúng ta có thể phân biệt được một số nhiệm vụ riêng biệt và sửa lỗi chính tả.
We can distinguish a number of separate tasks and spelling correction.
QED
Mà không phải là một phân biệt đối xử đối với phụ nữ?
To seem excessively clumsy. Grow to open up baby face.
QED
Có 5 đặc điểm về quân sự phân biệt thành Azuchi với các tòa thành trước đó.
There were five main militaristic features of Azuchi Castle that differentiated it from earlier castle designs.
WikiMatrix
Tôi có sống trong một xã hội nơi mình không bị phân biệt không?
Do I live in a society where I’m not discriminated against?
ted2023
Kinh-thánh phân biệt loại kinh phong đó với loại kinh phong thường (Ma-thi-ơ 4:24).
The Bible distinguishes between this epilepsy and that from natural causes. —Matthew 4:24.
jw2023
Phân Biệt Like Và As Trong Tiếng Anh
Ví dụ:
- I worked as a marketing intern for 6 months while studying at college. Tôi đã làm việc như một thực tập marketing được 6 tháng khi còn đang đi học. – He used his shoe as a hammer to hang the picture up. Anh ấy dùng chiếc giày như một cái búa để đóng đinh treo tranh.
Cấu trúc ‘as + adjective + as’ thường được sử dụng trong các câu so sánh.
Ví dụ:
- Tom is not as tall as his brother. (Tom không cao bằng anh của anh ấy.) – She ran as fast as the wind. (Cô ấy chạy nhanh như gió thổi vậy.)
Trong các câu so sánh sau, “AS” được sử dụng như một từ nối – theo sau “AS” là một mệnh đề gồm chủ ngữ và động từ. Ví dụ:
- He went to Cambridge University, as his father had before him. (Anh ấy đã tới học tại Trường Đại Học Cambridge, như cha anh ấy đã từng.) - She’s a talented writer, as most of her family are. (Cô ấy là một nhà văn tài năng, như hầu hết thành viên trong gia đình mình.) - As you know, Hanoi is the capital of Vietnam. (Như mọi người biết đấy, Hà Nội là thủ đô của Việt Nam). - I tried using salt as you suggested but the stain still didn’t come out (Mình đã thử dùng muối như cậu gợi ý nhưng vẫn chưa tẩy được vết bẩn.)
Khi nào chúng ta dùng “LIKE”?
Trong các câu so sánh sau, “like” đóng vai trò giới từ và theo sau đó là một danh từ hoặc đại từ, hoặc V-ing. Ví dụ: – She looks just like her mother. (Cô ấy nhìn giống mẹ cô ấy vậy.) – It sounds like a baby crying. (Nó nghe như là tiếng trẻ con khóc vậy.) – She is so beautiful, like a princess. (Cô ấy đẹp quá, như là một công chúa vậy.)
Cách Phân Biệt A, An Và The Trong Tiếng Anh
Trong tiếng Anh, Mạo từ (article) được chia làm 2 loại: Mạo từ xác định (definite article) “The” và Mạo từ không xác định (Indefinite artcile) gồm “a, an”.
Mạo từ xác định (definite article) “The”
The được dùng khi danh từ chỉ đối tượng được cả người nói lẫn người nghe biết rõ đối tượng nào đó: đối tượng đó là ai, cái gì.
Các trường hợp dùng mạo từ “The”
Khi vật thể hay nhóm vật thể là duy nhất hoặc được xem là duy nhất Ví dụ: The sun (mặt trời, the world (thế giới), the earth (trái đất)
Trước một danh từ nếu danh từ này vừa được để cập trước đó I see a dog. The dog is chasing a cat. The cat is chasing a mouse. (Tôi thấy 1 chú chó. Chú chó đó đang đuổi theo 1 con mèo. Con mèo đó đang đuổi theo 1 con chuột.)
TRước một danh từ nếu danh từ này được xác bằng 1 cụm từ hoặc 1 mệnh đề The teacher that I met yesterday is my sister in law (Cô giáo tôi gặp hôm qua là chị dâu tôi.)
Đặt trước một danh từ chỉ một đồ vật riêng biệt mà người nói và người nghe đều hiểu Please pass the jar of honey. (Làm ơn hãy đưa cho tôi lọ mật ong với.)
My father is cooking in the kitchen room. (Bố tôi đang nấu ăn trong nhà bếp.)
Trước so sánh nhất (đứng trước first, second, only..) khi các từ này được dùng như tính từ hoặc đại từ. You are the best in my life. (Trong đời anh, em là nhất!)
He is the tallest person in the world. (Anh ấy là người cao nhất thế giới.)
The + danh từ số ít: tượng trưng cho một nhóm thú vật hoặc đồ vật The whale is in danger of becoming extinct (Cá voi đang trong nguy cơ tuyệt chủng.)
The fast-food is more and more prevelent around the world (Thức ăn nhanh ngày càng phổ biến trên thế giới.)
Đặt “the” trước một tính từ để chỉ một nhóm người nhất định The old (Người già), the poor (người nghèo), the rich (người giàu)
The được dùng trước những danh từ riêng chỉ biển, sông, quần đảo, dãy núi, tên gọi số nhiều của các nước, sa mạc, miền The Pacific (Thái Bình Dương, The United States (Hợp chủng quốc Hoa Kỳ, the Alps (Dãy An pơ)
The + of + danh từ The North of Vietnam (Bắc Việt Nam, The West of Germany (Tây Đức) (Nhưng Northern Vietnam, Western Germany
The + họ (ở dạng số nhiều) có nghĩa là Gia đình The Smiths (Gia đình Smith (gồm vợ và các con)
The Browns (Gia đình Brown)
Dùng “the” nếu ta nhắc đến một địa điểm nào đó nhưng không được sử dụng với đúng chức năng. They went to the school to see their children. (Họ đến trường để thăm con cái họ.)
Một số trường hợp không dùng mạo từ xác định “The”
Trước tên quốc gia, châu lục, tên núi, hồ, đường phố
(Ngoại trừ những nước theo chế độ Liên bang – gồm nhiều bang (state)
Europe;vi:Châu Âu, France, Wall Street, Sword Lake
Khi danh từ không đếm được hoặc danh từ số nhiều dùng theo nghĩa chung chung, không chỉ riêng trường hợp nào I like dogs.
Oranges are good for health.
Trước danh từ trừu tượng, trừ khi danh từ đó chỉ một trường hợp cá biệt Men fear death.
The death of his father made him completely hopeless.
Ta không dùng “the” sau tính từ sở hữu hoặc sau danh từ ở dạng sở hữu cách My friend, không phải “my the friend”
The man’s wife không phải “the wife of the man”
Không dùng “the” trước tên gọi các bữa ăn hay tước hiệu They invited some close friends to dinner. (Họ đã mời vài người bạn thân đến ăn tối.)
Nhưng: The wedding dinner was amazing (Bữa tiệc cưới thật tuyệt vời.)
Ta nói: President Obama (Tổng thống Obama, Chancellor Angela Merkel (Thủ tướng Angela Merkel..)
Không dùng “the” trong các trường hợp nhắc đến danh từ với nghĩa chung chung khác như chơi thể thao, các mùa trong năm hay phương tiện đi lại Come by car/ by bus (Đến bằng xe ô tô, bằng xe buýt)
In spring/ in Autumn (trong mùa xuân,mùa thu), fr0m beginning to end (từ đầu tới cuối), from left to right (từ trái qua phải)
To play golf/chess/cards (chơi golf, đánh cờ, đánh bài)
Go to bed/hospital/church/work/prison (đi ngủ/ đi nằm viện/ đi nhà thờ/ đi làm/ đi tù)
Mạo từ không xác định (Indefinite artcile)“a, an”.
Các trường hợp dùng mạo từ “A/An”
Dùng Mạo từ bất định trước danh từ số ít đếm được We need a refrigerator. (Chúng tôi cần một cái tủ lạnh.)
He drank a cup of coffee. (Anh ấy đã uống một cốc cà phê.)
Trước một danh từ làm bổ túc từ – thành phần phụ complement He was a famous person (Anh ấy đã từng là người nổi tiếng.)
Dùng trong các thành ngữ chỉ lượng nhất định A lot, a couple (một đôi/cặp), a third (một phần ba)
A dozen (một tá), a hundred (một trăm, a quarter (một phần tư)
Half: Ta dùng “a half” nếu half được heo sau một số nguyên 2 kilos: Two and half kilos/ two kilos and a half
Nhưng kilo: Half a kilo ( không có “a” trước half)
Một số trường hợp không dùng mạo từ xác định “a/an”
Trước danh từ số nhiều
A/ an không có hình thức số nhiều
Ta nói apples, không dùng an apples
Không dùng trước danh từ không đếm được What you need is confidence (Cái anh cần là sự tự tin.)
Không dùng trước tên gọi các bữa ăn trừ khi có tính từ đứng trước các tên gọi đó Ta nói: I have lunch at 12 o’clock. (Tôi ăn trưa lúc 12h.)
Nhưng: He has a delicious dinner. (Anh ấy có một bữa tối thật ngon miệng)
Phân biệt cách sử dụng “a” và “an”
“a” đứng trước một phụ âm hoặc một nguyên âm có âm là phụ âm a game (một trò chơi, a boat (một chiếc tàu thủy)
Nhưng: a university (một trường đại học), a year (một năm)
a one-legged man (một người đàn ông thọt chân), a European (một người Châu Âu)
“an” đứng trước một nguyên âm hoặc một âm câm an egg (một quả trứng), an ant (một con kiến)
an hour (một giờ đồng hồ)
“an” cũng đứng trước các mẫu tự đặc biệt đọc như một nguyên âm an SOS (Một tín hiệu cấp cứu), an X-ray (một tia X
Trung tâm tiếng Anh NEWSKY sưu tầm và tổng hợp
Share this:
Số lượt thích
Đang tải…
Sự Phân Biệt Trong Tiếng Tiếng Anh
Liệu sự phân biệt chủng tộc có thể dự đoán trước bằng cách nào đó không?
Is racism predictable in some way?
ted2023
Einstein thực sự tin rằng khoa học nên vượt qua sự phân biệt dân tộc và quốc gia.
Einstein believed deeply that science should transcend national and ethnic divisions.
ted2023
Có 5 đặc điểm về quân sự phân biệt thành Azuchi với các tòa thành trước đó.
There were five main militaristic features of Azuchi Castle that differentiated it from earlier castle designs.
WikiMatrix
Nó phải thật sự vượt ra khỏi sự phân biệt đó.
It really goes beyond distinction.
QED
Làm thế nào ta vượt qua được sự phân biệt chủng tộc nếu cứ nói về nó?
How will we ever get over racism if we keep on talking about race?
ted2023
Không có sự phân biệt giữa từ Dragon (con rồng) và Dragoon trong tiếng Pháp.
There is no distinction between the words dragon and dragoon in French.
WikiMatrix
QED
Vì tôi không muốn tạo sự phân biệt giữa chúng nữa. ”
Because I don’t want them discriminated against anymore. “
QED
Nó có chút thập niên 1960, chưa kể đến sự phân biệt giới tính.
It’s a little 1960s, not to mention sexist.
OpenSubtitles2023.v3
Lúc nãy, Nghị sĩ Sharp đã nhắc đến sự phân biệt giới tính.
Congresswoman Sharp raised the issue of sexism earlier.
OpenSubtitles2023.v3
Có sự phân biệt rõ ràng giữa các loại tội phạm thông thường và tội phạm chính trị.
There was a significant class-gap between the ‘regular’ and the criminal prisoners.
WikiMatrix
Hiện hữu trong từ điển chỉ là một sự phân biệt giả tạo.
Being in the dictionary is an artificial distinction.
ted2023
Sự phân biệt giữa hai bộ phận này không rõ ràng.
The distinction between the two bodies is not clear.
WikiMatrix
Đây là sự phân biệt hoạt động giữa axit humic và axit fulvic.
This is the operational distinction between humic and fulvic acids.
WikiMatrix
Khi bạn giết người thì không có sự phân biệt giữa nạn nhân và kẻ chiếm đóng.
[ If you kill, there’s no difference between victim and occupier. ]
QED
Chúng ta phải loại bỏ sự phân biệt.
We must dissent from the indifference.
OpenSubtitles2023.v3
Sự kiêu ngạo nhiều lúc đi đôi với sự phân biệt chủng tộc.
Pride sometimes goes hand in hand with racism.
jw2023
Tôi vẫn phải đối mặt với sự phân biệt đối xử
I would still face discrimination, according to him.
ted2023
Fatma Betül Sayan tốt nghiệp Đại học Bilkent về kỹ thuật máy tính với sự phân biệt cao.
Fatma Betül Sayan graduated from Bilkent University department of computer engineering with high distinction.
WikiMatrix
Vì thế, vâng, sự phân biệt chủng tộc có thể đoán trước được.
So yes, racism is predictable.
ted2023
Thử thách 3: Đối mặt với sự phân biệt đối xử
Challenge 3: Coping With Unequal Treatment
jw2023
Có một sự phân biệt giữa cách cư xử nội tâm và biểu lộ.
A distinction is made between internalizing and externalizing behavior.
WikiMatrix
Đó là lí do tại sao sự phân biệt của chúng ta giống nhau.
That’s why all subdivisions look the same.
QED
Von Mises hoàn toàn bác bỏ sự phân biệt này.
Von Mises completely rejected this distinction.
QED
Cập nhật thông tin chi tiết về Phân Biệt As A Result Và As A Result Of Trong Tiếng Anh trên website Channuoithuy.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!