Bạn đang xem bài viết Phân Biệt Amount Of, Number Of Và Quantity Of được cập nhật mới nhất tháng 12 năm 2023 trên website Channuoithuy.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
Ba cụm từ amount of, number of và quantity of đều được sử dụng chỉ số lượng trong tiếng anh. Sự khác biệt của chúng nằm ở từ loại danh từ đi kèm theo chúng. Và điều này không khó để nhận biết.1. Amount of
Luôn đứng trước danh từ không đếm được. Ví dụ:
He drinks a big amount of water every day. (Anh ấy uống một lượng nước lớn mỗi ngày.)
She gives me a huge amount of happiness. (Cô ấy cho tôi một niềm hạnh phúc lớn.)
2. Number of
Luôn đứng trước danh từ đếm được số nhiều Ví dụ:
I made a number of friends via facebook. (Tôi đã kết được một vài người bạn thông qua facebook.)
The number of visitors who comes Vietnam is increasing.(Lượng khách du lịch tới Việt Nam đang tăng lên.)
3. Quantity of
Có thể đứng trước cả danh từ không đếm được và danh từ đếm được số nhiều. (không đứng trước danh từ đếm được số ít) Ví dụ:
The polices discovered a huge quantity of illegal drugs yesterday. (Cảnh sát đã phát hiện một lượng lớn thuốc bất hợp pháp vào ngày hôm qua.)
I spent large quantities of time to resolve that problem. (Tôi đã mất lượng lớn thời gian để giải quyết vấn đề đó.)
Lưu ý:
chúng ta không sử dụng numbers of, amounts of nhưng có thể sử dụng quantities of
Ba cụm từ amount of, number of và quantity of đều được sử dụng chỉ số lượng trong tiếng anh. Sự khác biệt của chúng nằm ở từ loại danh từ đi kèm theo chúng. Và điều này không khó để nhận biết.Luôn đứng trước danh từ không đếm được.Luôn đứng trước danh từ đếm được số nhiềuCó thể đứng trước cả danh từ không đếm được và danh từ đếm được số nhiều.chúng ta không sử dụngnhưng có thể sử dụng quantities of
Hỏi Cách Dùng Amount Và Quantity, A Number Of?
[quote=ho huong;344]
Cách dùng amount và quantity, a number of mình không phân biệt được. Có phải tất cả 3 từ trên dùng được cho cả danh từ đếm được và không đếm được?
Cám ơn bà con.
[/quote]
amount, quantity, a number of đều dùng cho cã danh từ đếm được và không đếm được. Bạn học cách phân biệt trong phần bên dưới.
Cái khác nhau nổi trội nhất là phải xét đến countable or uncountable.
Amount dùng để chỉ mass nouns (uncountable nouns như bravery, water, and charisma).
Number thì lại dùng để chỉ count nouns (countable nouns như dog, year, and eyeball).
Ví dụ:
The amount of heat is lowered every three minutes. (“Heat” is noncountable.)
A number of toggle switches were used in the design of this device. (“Toggle switches” are countable.)
Đa số các mass nouns, đặc biệt là abstract ones, thường sẻ dùng singular verb—for example:
The music is pretty.
Tuy nhiên, mass nouns mà nhắc đến groups of people or things đôi lúc dùng plural verbs:
The faculty are on strike.
The majority are in favor of the amendment.
Quantity (SOME / ANY: một ít, một vài)
Chúng ta đều dùng SOME và ANY với danh từ đếm được (số nhiều) và danh từ không đếm được.
SOME:
Some được dùng trong câu khẳng định (positive sentence).
Ex: I want some milk.
I have some ideas.
He saw some strangers in his house yesterday.
Đôi khi Some được dùng trong câu hỏi (mời ai dùng thêm gì hoặc một đề nghị lịch sự), chúng ta nên giới hạn câu trả lời.
Ex: May I go out for some drink? – Coffee or soft drinks?
ANY
Any được dùng trong câu phủ định (negative sentence) và nghi vấn
Ex: I don’t have any ideas.
Đôi khi Any cũng được dùng trong câu hỏi, nhưng không giới hạn câu trả lời cho người muốn hỏi như khi dùng “Some”
Ex: Would you like anything to drink?
Phân Biệt (A) Lot, Lots, Plenty, A Great Deal, A Large Amount, A Large Number, The Majority
Những nhóm từ này có nghĩa tương tự như các từ hạn định much, many và most nhưng về mặt ngữ pháp thì lại không giống. Đặc biệt, of được dùng sau những nhóm từ này ngay cả trước danh từ mà không cần có từ hạn định.Hãy so sánh: – There’s not a lot of meat left. (Không còn nhiều thịt.)KHÔNG DÙNG: There’s not a lot meat left. – There’s not much meat left. (Không còn nhiều thịt.)KHÔNG DÙNG: There’s not much of meat left. – Plenty of shops open on Sunday mornings. (Nhiều cửa hàng mở cửa vào sáng chủ nhật.)KHÔNG DÙNG: Plenty shops… – Many shops open on Sunday mornings. (Nhiều cửa hàng mở cửa vào sáng chủ nhật.KHÔNG DÙNG: Many of shops…
2. A lot of và lots of
Những nhóm từ này mang tính chất thân mật, không trang trọng. Trong văn phong trang trọng, chúng ta hay dùng a great deal of, a large number of, much hay many (much và many được dùng chủ yếu trong câu hỏi và mệnh đề phủ định). Không có nhiều sự khác biệt giữa a lot of và lots of: chúng đều được dùng trước danh từ đếm được và không đếm được và trước đại từ. Chính chủ ngữ (không phải dạng lot hay lots) quyết định động từ theo sau là số nhiều hay số ít. Vì vậy, khi a lot of được dùng trước một chủ ngữ số nhiều thì động từ là số nhiều; khi l ots of được dùng trước một chủ ngữ số ít thì động từ là số ít. Ví dụ:A lot of time is needed to learn a language. (Cần có nhiều thời gian để học một ngôn ngữ.)Lots of patience is needed, too. (Cần nhiều kiên nhẫn nữa.)KHÔNG DÙNG: Lots of patience are needed, too.A lot of my friends want to emigrate. (Nhiều bạn bè của tôi muốn di cư.)KHÔNG DÙNG: A lot of my friends wants to emigrate.
3. Plenty of
Plenty of luôn dùng trong văn phong không trang trọng. Nó được dùng chủ yếu trước danh từ không đếm được và danh từ số nhiều. Nó có nghĩa ‘đủ và nhiều hơn’. Ví dụ: Don’t rush.There’s plenty of time. (Đừng có vội. Có nhiều thời gian mà.)Plenty of shops take cheques. (Nhiều cửa hàng thanh toán bằng séc.)
4. A great deal of, a large amount of và a large number of
Những nhóm từ này được dùng theo cách tương tự như a lot of và lots of nhưng mang tính chất trang trọng hơn. A great deal of và a large amount of thường được dùng với danh từ không đếm được. Ví dụ: Mr Lucas has spent a great deal of time in the Far East. (Ông Lucas đã dành nhiều thời gian ở vùng viễn tây.) I’ve thrown out a large amount of old clothing. (Tôi đã vứt đi nhiều quần áo cũ.)
A large number of được dùng trước danh từ số nhiều và một động từ số nhiều theo sau. Ví dụ:A large number of problems still have to be solved. (Rất nhiều vấn đề vẫn cần được giải quyết.)NGHE TỰ NHIÊN HƠN là: A large amount of problems… HAY: A large deal of problems…
5. The majority of
The majority of (= most hoặc most of) đa phần được dùng với danh từ số nhiều và động từ số nhiều. Ví dụ:The majority of criminals are non-violent. (Đa số tội phạm là không sử dụng bạo lực.)
6. Danh từ đo lường
Những nhóm từ này thường không được dùng trước các từ chỉ đơn vị đo lường như pounds, years, hay miles. Còn những từ khác thì vẫn được dùng Ví dụ: It cost several pounds. (Nó có giá vài bảng.)KHÔNG DÙNG: It cost a lot of pounds. They lived many miles from the town. (Họ sống cách thị trấn nhiều dặm.)KHÔNG DÙNG: They lived plenty of miles from the town.
7. Khi không có danh từ theo sau
Những nhóm từ này có thể không cần có danh từ theo sau nếu ý nghĩa đã rõ ràng. Trong trường hợp này, không dùng of. Ví dụ: How much did it cost? ~ A lot. (= A lot of money.) (Nó có giá bao nhiêu? ~ Rất nhiều.) (= Rất nhiều tiền.) We should be all right for the cheese – I’ve bought plenty. (Chúng ta nên hài lòng với chỗ phô mai đó – tôi đã mua rất nhiều.) He does not often speak, but when he does he says a great deal. (Anh ta thường không hay nói nhưng một khi đã nói thì lại nói rất nhiều.)
8. Dùng như một trạng từ
A lot và a great deal có thể được dùng như một trạng từ. Ví dụ: On holiday, we walk and swim a lot. (Vào kỳ nghỉ chúng tôi đi dạo và đi bơi nhiều.)NHƯNG KHÔNG DÙNG: … we walk plenty HOẶC chúng tôi lots. The government seems to change its mind a great deal. (Chính phủ dường như thay đổi suy nghĩ của mình rất nhiều.
Phân Biệt A Number Of Và The Number Of Trong Tiếng Anh
1. Định nghĩa về A number of và The number of
Trước tiên, chúng ta cùng đi tìm hiểu A number of và The number of là gì mà lại có thể gây khó dễ cho người học như vậy?
A number of nghĩa là ” một vài” hay ” một vài những ” được sử dụng khi muốn nói có một vài người hoặc một vài thứ gì đó; đi với số nhiều và động từ chia ở dạng số nhiều.
Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.
2. Cấu trúc và cách sử dụng của A number of và The number ofSau khi hiểu được khái niệm về A number of và The number of, chúng ta cùng tìm hiểu xem chúng được sử dụng như thế nào trong câu.
Người học thường hay bị nhầm lẫn bởi dấu hiệu “a” – chỉ một lượng mà danh từ dạng số ít, động từ chia ở ngôi thứ ba dẫn đến những lỗi sai về .
Nếu mang nghĩa là chỉ số lượng thì động từ đi kèm sẽ chia ở dạng số ít
Nếu mang nghĩa là chỉ tính chất thì động từ trong câu sẽ chia ở dạng số nhiều
Tùy thuộc vào danh từ được nhắc đến trong câu, cũng như ý nghĩa mà người sử dụng muốn nhấn mạnh mà chia động từ theo sau The number of được sử dụng theo hai cách trên. Tuy nhiên, cách dùng thứ nhất thông dụng hơn.
Khi muốn sử dụng A number of và the number of hãy chú ý những điều sau đây:
Không sử dụng danh từ không đếm được theo sau cặp từ này.
Dạng 2: Danh từ số nhiều bất quy tắc:
Bài 1: Điền A number of hoặc The number of vào chỗ trống
1. ………..students have attended school events
2. chúng tôi are eating the grass.
3. ………..students absent from the class today is 5.
4. ………..applicants have already been interviewed.
5. ………..employees went on strike for higher salary yesterday.
1. A number of
2. A number of
3. The number of
4. A number of
5. A number of
1. …………workers losing their jobs is increase.
a. The number of b. A number of c. Number of d. The number
2…………. applicants have already been interviewed.
a. The number of b. A number of c. Number of d. The number
3. …………students who have been questioned on this problem is quite small.
a The number of b. A number of c. Number of d. The number
4. European is seeing…………migrants and refugees coming from Syria.
a. the growing number of b. a growing number of
b. growing number of d. a growing number
5. …………people in employment has increase.
a. A total number b. A total number of
c. The total number d. The total number of
1. a 2. b 3. a 4. a 5. d
CommentsSự Khác Nhau Giữa “Amount” Và ” Number” Trong Tiếng Anh
Học tiếng Anh
AmountBạn sử dụng amount khi nói về danh từ không đếm được, có nghĩa không thể tính toán mà không sử dụng đơn vị đo lường. Ví dụ: the amount of water (Mặc dù có thể nói là 1 liter of water nhưng bạn không thể tự đếm nước mà không sử dụng đơn vị lít).
Bạn sử dụng number khi nói về danh từ đếm được, có nghĩa bạn có thể đếm chính xác là bao nhiêu. Ví dụ: the number of birds (Bạn hoàn toàn có thể đếm: 1 con chim, 2 con chim… mà không cần sử dụng đơn vị đo lường).Một số ví dụ trong câu– The number of cells that are growing in that petri dish is incredible! (Số lượng tế bào đang phát triển trong đĩa petri – loại đĩa đựng mẫu xét nghiệm – thật không thể tin được!)
Do tế bào (cell) có thể đo lường được bằng cách đếm (1 tế bào, 10.000 tế bào…) nên sử dụng number là chính xác. – The amount of effort that Jace put into the article was pitiful. No wonder the quality of it was so poor. (Những nỗ lực mà Jace bỏ ra cho bài báo này là không đáng kể. Không có gì ngạc nhiên khi chất lượng của nó quá kém).Nỗ lực (effort) là thứ không thể đo lường trực tiếp, bạn không thể nói one effort mà chỉ có thể nói one hour of effort. Nói cách khác, bạn phải sử dụng một đơn vị đo lường để định lượng nỗ lực. Do đó, amount được sử dụng trong trường hợp này. – I have created a small number of videos that you can watch when you have the time. (Tôi đã làm một vài video, bạn có thể xem khi có thời gian). Bạn có thể làm một video hoặc một triệu video, do đó video là danh từ đếm được. A small number of videos là cách dùng chính xác. – The amount of trust that your boss has in your is really quite incredible! (Sự tin tưởng mà sếp dành cho anh thật sự đáng kinh ngạc!)Mặc dù bạn có thể có rất nhiều niềm tin (a lot of trust) hoặc chỉ tin tưởng một chút (a little trust), bạn không thể biết chính xác lượng hay mức độ tin tưởng mà bạn đang nói tới có trùng khớp với những gì người nghe hiểu. Bởi vì niềm tin, sự tín nhiệm là danh từ không đếm được, bạn cần sử dụng amount. – Polly got a large amount of hair cut off at the barber shop today. (Polly cắt một lượng tóc lớn ở tiệm tóc hôm nay). Ở trường hợp này, hair là danh từ không đếm được bởi nó đề cập đến toàn bộ số tóc mà Polly có, không phải những sợi tóc riêng lẻ trên đầu. Bởi vì không thể biết chính xác có bao nhiêu tóc, amount là cách dùng chính xác. – Can you believe that someone has to count the number of hairs there are on that wig? (Bạn có tin ai đó phải đếm số sợi tóc trên bộ tóc giả đó không?)Trái ngược với ví dụ trước, câu này đề cập đến từng sợi tóc riêng lẻ. Người được nói đến phải đếm từng sợi tóc một, và họ có thể nói có 4.503 sợi tóc (hoặc bất kỳ con số nào khác). Do vậy, number là cách dùng đúng.
Phân Biệt The Number Of Và A Number Of Dễ Như Trở Bàn Tay
Eg: The number of students graduates from high school with flying – colour.
Nghĩa số lượng: The number of có nghĩa là “những”, dùng để diễn tả số lượng tương đối nhiều. Trong cấu trúc thông thường, the number of đi với danh từ số nhiều, nhưng động từ trong câu vẫn được chia ở ngôi ba số ít.
Eg: Today, the number of children is
Nghĩa tính chất: Tuy nhiên, trong một số trường hợp, động từ theo sau the number of được chia ở ngôi ba số nhiều, dùng để chỉ tính chất của danh từ.
under pressure of stuyding from their parents.
( Ngày nay, nhiều trẻ em chịu áp lực học hành từ cha mẹ.)
(Ngày nay, nhiều trẻ em cao hơn so với trước đây.)
Ex1: Correct form of the verb in brackets.
The number of trees (cut)……….to construct a road.
The number of women (success)……in business.
The number of employees (be)………more responsible since salary increase.
The number of cups (decorate)……… with some little flowers.
The number of exercises in revision (be)…… too difficult for them..
Tùy theo danh từ được nhắc đến trong câu, cũng như ý nghĩa nhấn mạnh của người sử dụng, động từ theo sau the number of được sử dụng linh hoạt theo hai cách trên. Tuy nhiên, cách dùng thứ nhất phổ biến hơn và thường xuất hiện trong các đề thi hơn.
Cùng thực hiện một bài tập nhỏ để phân biệt hai cách dùng này:
có nghĩa là ” “, hay ” một vài những “, dùng để diễn tả một số trong tổng thể. Cấu trúc cố định, đi với danh từ số nhiều, động từ chia theo ngôi ba số nhiều.
Người dùng hay nhầm lẫn ở dấu hiệu ” “, và dịch nghĩa là “một vài” – chỉ một lượng mà chia động từ ở ngôi ba số ít, hoặc danh từ để dạng số ít dẫn đến những lỗi sai ngữ pháp.
3. Chú ý khi dùng The number of và A number of
Danh từ số nhiều có quy tắc: days, books, streets,…
Danh từ số nhiều bất quy tắc:
woman ~ women
sheep ~ sheep
tooth ~ teeth
child ~ children
person ~ people
Kết thúc bằng “x, s, sh, ch, z” + es: boxes, watches, dish ~ dishes,..
Kết thúc bằng “fe”: “fe” ~ “ve” +s: knife ~ knive, wife ~ wives,…
Kết thúc bằng “f: “f” ~ “v” + es : wolf ~ wolves, leaf ~ leaves.. .
Kết thúc bằng phụ âm + “o” chuyển sang dạng số nhiều thì thêm hậu tố “es”: potato ~ potatoes, tomato ~ tomatoes.
Kết thúc bằng phụ âm + “y”: “y” ~ “i” + es: countries, stories, ladies,..
Danh từ theo sau và không theo sau bởi the number of và đều là danh từ đếm được số nhiềudanh từ không đếm được (uncountable nouns: water, news, furniture,…).
Có hai dạng danh từ đếm được số nhiều cần lưu ý:
Một số danh từ có cấu tạo kết thúc bằng “s”, tuy nhiên không phải dạng số nhiều, người dùng cần lưu ý để phân biệt như: mathematics, politics, physics…(các môn học), news, …
Ex1: Correct form of the words in brackets.
The number of books (give away)………… to the poor children.
A number of students (not pass)……… the final exam last week.
The number of ( balloon/use)………… to decorate for the party.
A number of (competitor/ not understand) still…….. the rule.
The number of houses (decorate)………. with color lights.
Ex2: Find a mistake in each sentence and correct it.
The number of skirt on sale is hanged on the left of showroom.
A number of factories discharge waste water into the river.
A number of young person don’t find purpose of their life.
The number of members in English club have passion on English.
The number of picture is saved carefully.
Ta nên sử dụng ngữ nghĩa của cụm từ và hàm ý hướng đến của câu để suy ra cách dùng động từ chính xác, thay vì rập khuôn cấu trúc, kém linh hoạt trong vận dụng.
Đừng quên còn rất nhiều cụm từ cũng để chỉ số lượng mà bạn cần nắm được. Tìm hiểu ngay:
Phân biệt cách sử dụng A LOT OF, LOTS OF, PLENTY OF, A LARGE AMOUNT OF, A GREAT DEAL OF Cách sử dụng SOME/ANY/NO/NOT ANY/EVERY “chuẩn không cần chỉnh”
Tải xuống MIỄN PHÍ ngay Bộ tài liệu học tốt tiếng Anh độc quyền của Language Link Academic (cập nhật 2023)!
Kiểm tra tiếng Anh miễn phí ngay cùng chuyên gia khảo thí đến từ Anh Quốc & nhận những phần quà hấp dẫn!
Đón xem series phim hoạt hình học tiếng Anh cho trẻ mẫu giáo và tiểu học, tham gia trả lời các câu hỏi đơn giản, giành ngay những phần quà giá trị!
Cập nhật thông tin chi tiết về Phân Biệt Amount Of, Number Of Và Quantity Of trên website Channuoithuy.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!