Bạn đang xem bài viết Phân Biệt All Và Every được cập nhật mới nhất tháng 10 năm 2023 trên website Channuoithuy.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
All và Every đều có thể được dùng để nói về tổng thể người hoặc vật, hoặc về toàn bộ các thành viên của một nhóm/tổ chức. Nhưng giữa chúng có một số sự khác biệt nhỏ về nghĩa, every thường mang nghĩa là “mọi” (mọi người/vật, tức đều như nhau, không có trường hợp ngoại lệ khác). Hai từ này cũng được sử dụng trong các cấu trúc khác nhau.
1. All và Every với danh từ Every đứng trước danh từ số ít. Với cùng nghĩa đó thì All lại được dùng với danh từ số nhiều. Ví dụ: Every child needs love. (Mọi đứa trẻ đều cần có tình yêu thương.) All children need love. (Tất cả trẻ em đều cần có tình yêu thương.) KHÔNG DÙNG: All child needs love.
Every light was out. (Tất cả đèn đều đã tắt.) All (of) the lights were out. (Tất cả đèn đều đã tắt.)
2. All và Every với từ hạn định (determiners) Chúng ta thường dùng all (of) với các từ hạn định (như mạo từ, tính từ sở hữu, đại từ chỉ định), nhưng không dùng every đứng trước hoặc sau các từ này. Ví dụ: All (of) the plates were broken. (Tất cả đĩa đều đã bị vỡ hết.) Every plate was broken. (Tất cả đĩa đều đã bị vỡ hết.) KHÔNG DÙNG: Every the plate was broken. The every plate was broken.
I’ve written to all (of) my friends. (Tôi đã viết thư cho tất cả bạn bè tôi.) I’ve written to every friend I have. (Tôi đã viết thư cho tất cả những người bạn mà tôi có.) KHÔNG DÙNG: I’ve written to every my friend. I’ve written to my every friend.
3. All và Every với danh từ không đếm được (uncountables) Chúng ta có thể dùng All nhưng không dùng Every trước danh từ không đếm được. Ví dụ: I like all music. (Tôi thích tất cả các loại nhạc.) KHÔNG DÙNG: I like every music.
4. Phân biệt all day và every day. All day có nghĩa là cả ngày (từ sáng đến tối), trong khi every day có nghĩa là mọi ngày,tất cả các ngày (từ thứ hai đến chủ nhật). Ví dụ: She was here all day. (Cô ấy đã ở đây cả ngày.) She was here every day. (Ngày nào cô ấy cũng có mặt ở đây.) All week/month/year… và every week/month/year cũng phân biệt tương tự như all day và every day.
Phân Biệt Cách Dùng All Và Every
All và Every đều là từ hạn định – determiner. Ta dùng All và Every để đề cập tới lượng tổng cộng thứ gì đó.
Cụ thể: All đề cập tới một nhóm hoàn chỉnh. Còn Every đề cập tới mỗi thành viên trong nhóm hoàn chỉnh đó.
Ví dụ:
The questionnaire was sent to all employees.
The questionnaire was sent to every employee.
Ta có thể dùng Every để tập trung vào các thành viên cá nhân trong nhóm.
Ví dụ:
All passengers must turn off their mobile phones.
refers to the whole group - đề cập tới toàn bộ nhóm
Every passenger must turn off their mobile phone.
(Ta dùng their thay cho his hoặc her để to nhắc về danh từ số ít (passenger) vì ta đang nhắc tới cả hành khách nam và nữ)
focuses on each individual member of the whole group – tập trung vào mỗi thành viên của nhóm
All, chứ không phải Every có thể đứng một mình mà không cần danh từ đi kèm. Thay vào đó, ta dùng Everyone/Everybody/Everything.
Ví dụ:
The meeting is at Oriel Hall. It begins at 8 pm and all are welcome.Not: …
every is welcome
Everyone is welcome to join the village social club.
Ảnh: YouTube
All và Every + Danh từ
Nghĩa của All và Every rất giống nhau. Nhưng ta sử dụng chúng theo các cách khác nhau. Ta dùng All với danh từ số nhiều và danh từ không đếm được. Còn Every đi với danh từ số ít.
Ví dụ:
All donations will be sent to the earthquake relief fund.
All equipment must be returned by the end of June. (uncountable)
Every donation is appreciated.
Ta có thể dùng All và All of trước từ hạn định – determiner. Nhưng Every không kết hợp với từ hạn định.
Ví dụ:
I invited all (of) my friends.Not: …
every my friends
All (of) the
Ta có thể dùng All và All of trước mạo từ (the, a/an), từ chỉ định (this, that) và sở hữu (our, his). Điều này không áp dụng với Every.
Ví dụ:
It has got all (of) the books that have ever been published.Not:
It has got every the book
hoặc
It has got the every book
She’s gone to all (of) their concerts this year. She hasn’t missed one.Not: …
every their concerts
All day, Every day
Ta dùng All day, All week, All month dể chỉ “nguyên 1 ngày/tuần/tháng”.
Ví dụ:
We spent all day at the beach yesterday.
Every day (week/month) tập trung vào mỗi ngày, mỗi tháng, mỗi năm.
Ví dụ:
We spent every day at the beach in the holidays.Not:
We spent all days at the beach
Fuel prices are rising every week.Not:
Fuel prices are rising all weeks
.
Một số lỗi thường gặp
Ta không dùng Every trước từ hạn định – determiner.
Ví dụ:
He sold all (of) his books.Not: …
every his books
.
Ta không dùng Every trước danh từ không đếm được.
Ví dụ:
All (the) information can be saved in the computer memory.Not:
Every information can be saved
…
Ta không dùng Every với danh từ số nhiều.
Ví dụ:
We should organise a trip for all students.Not: …
for every students
Ta không dùng Every một mình mà không đi kèm danh từ. Thay vào đó, ta dùng, Everyone, Everybody hoặc Everything.
Ví dụ:
He suggested cancelling the trip and everyone agreed.Not: …
every agreed
Phân Biệt All Và Whole
1. Vị trí của All và Whole All (of) và whole đều có thể được dùng với danh từ số ít để diễn đạt nghĩa “toàn bộ, toàn thể”, nhưng chúng có vị trí khác nhau. All (of) + định từ (determiner) + danh từ (noun) Định từ (determiner) + whole + danh từ (noun) Ví dụ: Julie spent all (of) the summer at home. (Julie đã dành cả mùa hè ở nhà mình.) Julie spent the whole summer at home. (Julie đã dành cả mùa hè ở nhà mình.) all (of) my life (cả cuộc đời tôi) my whole life (cả cuộc đời tôi)
2. All và Whole với mạo từ bất định (indefinite articles) All không được dùng trước mạo từ bất định (a/an). Ví dụ: KHÔNG DÙNG: She has eaten all a loaf. Thay vào đó có thể dùng: She has eaten a whole loaf. (Cô ấy đã ăn hết cả ổ bánh.)
3. All và Whole với danh từ không đếm được (uncountable noun) Với hầu hết các danh từ không đếm được, chúng ta chỉ có thể dùng all (of), không dùng whole. Ví dụ: I’ve drunk all (of) the milk. (Tôi vừa uống hết sữa rồi.) KHÔNG DÙNG: I’ve drunk the whole milk.
4. All và Whole với danh từ đếm được số nhiều (plural noun) Khi đi cùng với các danh từ đếm được số nhiều, all và whole khác nhau về nghĩa. All thì mang nghĩa giống như every (mọi, tất cả), còn whole thì mang nghĩa “toàn bộ, toàn thể”. Ví dụ:
5. Cách dùng the whole of Thay vì dùng whole, chúng ta cũng có thể dùng the whole of. Ví dụ: Julie spent the whole of the summer at home. (Julie đã dành cả mùa hè ở nhà mình.) the whole of my life. (toàn bộ cuộc đời tôi.)
Trước danh từ riêng (tên riêng) và đại từ, ta chỉ có thể dùng the whole of, không dùng whole. Cũng có thể dùng all (of). Ví dụ: The whole of/ All of Venice was under water. (Toàn bộ thành phố Venice bị chìm trong nước.) KHÔNG DÙNG: Whole Venice was under water.
I’ve just read the whole of/ all of “War and Peace”. (Tôi vừa mới đọc xong toàn bộ cuốn “Chiến tranh và hòa bình.”) I’ve read the whole of/ all of it. (Tôi đã đọc toàn bộ cuốn đó.)
Phân Biệt Whole Và All
Phân biệt Whole và All
Th.ba, 16/02/2023, 07:00
Lượt xem: 24371
Tóm lại, 2 từ này đều có nghĩa là Tất cả nhưng khác nhau là: * Whole thì thiên về sự toàn vẹn của một vật thể lớn hoặc chỉ đến một quá trình của sự việc hay thời gian. * All thì thiên về mọi cái, mọi thứ, tập hợp của các thành phần nhỏ trong một tổng thể nào đó.
2. CÁCH DÙNG:
a) Với Mạo từ xác định: All đứng trước Mạo từ xác định “the”. Ex: All the time Whole đứng sau Mạo từ xác định “the”. Ex: The whole time
b) Với tính từ sở hữu: All đứng trước một tính từ sở hữu. Ex: All my life Whole đứng sau một tính từ sở hữu. Ex: My whole life
c) Với danh từ số ít: Whole đứng sau mạo từ xác định: Ex: The whole country (not ‘Whole country’) All không áp dụng được trong trường hợp này.
d) Với danh từ số nhiều:
Chúng sẽ có nghĩa khác nhau khi sử dụng cùng 1 danh từ trong hoàn cảnh. Ex: – All exercises were difficult. (Tất cả các bài tập đều khó) – Whole exercises were difficult. (nó không có nghĩa là tất cả bài tập đều khó, mà chỉ một vài bài tập là khó từ đầu đến cuối)
Phân Biệt Each Và Every
1. Cách dùng Each và every đều dùng với danh từ số ít. Each được dùng để nói đến từ 2 người/vật trở lên còn every được dùng để nói đến từ 3 người/vật trở lên. Ví dụ: The business makes less money each/every year. (Công việc kinh doanh mỗi năm lại kiếm được ít tiền hơn.) KHÔNG DÙNG: The business makes less money each/every years. She had a child holding on to each hand. (Cô ấy mỗi tay đều ôm 1 đứa trẻ.) KHÔNG DÙNG: She had a child holding to on every hand.
2. Nghĩa Every và each không có nhiều sự khác biệt về nghĩa. Ví dụ: You look more beautiful each/every time I see you. (Mỗi lần gặp cậu tớ đều thấy cậu xinh đẹp hơn đấy.)
Tuy nhiên ta thường dùng each khi đề cập đến từng người/vật một cách riêng lẻ. Còn every được dùng phổ biến hơn khi đề cập đến người/vật như 1 tập thể chung, thống nhất (every gần nghĩa với all hơn). Ví dụ: Each person in turn went to see the doctor. (Từng người lần lượt đi gặp bác sĩ.) Every patient came from the same small village. (Mọi bệnh nhân đều cùng đến từ một ngôi làng nhỏ.)
3. Cấu trúc với each và every Ta không dùng each với các từ như almost, practically, nearly hoặc without exception…, những từ nhấn mạnh người/vật như 1 nhóm/tập thể. Ví dụ: She’s lost nearly every friend she had. (Cô ấy đã mất gần như mọi người bạn mà cô ấy có.) KHÔNG DÙNG: She’s lost nearly each friend she had.
Each có thể dùng trong 1 số cấu trúc mà không thể dùng every. Ví dụ: They each said what they thought. (Từng người họ nói lên những gì họ nghĩ.) KHÔNG DÙNG: They every said what they thought. Each of them spoke for five minutes. (Mỗi người họ phát biểu trong 5 phút.) KHÔNG DÙNG: Every of them spoke for five minutes.
Cách Phân Biệt “Everyday”, “Every Day” Và “Daily”
Một trong những lỗi mà người học tiếng Anh mắc phải đó là lầm tưởng rằng “Everyday” và “Every day” sử dụng giống nhau. Thực tế thì:
“Everyday” và “Every day” không thay thế được cho nhau.
“Everyday” – /ˈe vrɪdeɪ/ : thường, thông thường, hàng ngày.
Được sử dụng như một tính từ đứng trước một danh từ để bổ nghĩa cho danh từ đó.
Những từ đồng nghĩa với “Everyday”: ordinary, regular, normal or commonplace.
Ví dụ: You should wear an elegant dress for the wedding, not just an everyday one.
( Cậu nên mặc một chiếc váy tao nhã cho đám cưới, đừng mặc những thứ thường ngày)
Even though he has won some money, it hasn’t changed his everyday life.
( Mặc dù cậu ấy thắng một ít tiền, điều đó cũng không thay đổi cuộc sống hàng ngày của cậu ấy)
“Every day” – /e vrɪˈdeɪ/: mọi ngày, mỗi ngày.
Được dùng như một trạng từ, đồng nghĩa với “Each day”.
Theo sau một động từ để bổ nghĩa cho động từ ấy.
“Every day” cũng có thể là sự thường xuyên, chỉ mỗi ngày trong một khoảng thời gian.
Ví dụ: You’ve been wearing that same shirt every day this week. You need to change it!
( Ngày nào cũng mặc cái áo đó cả tuần nay rồi. Mày nên thay nó đi)
You should take a shower every day.
( Cậu nên tắm mỗi ngày)
Chú ý: Everyday: the stress is on the first syllable … ‘everyday. Every day: the stress is on the word day … every’day
“Daily”- /’deili/: hàng ngày, thường nhật.
“Daily” vừa là tính từ, vừa là trạng từ, đồng nghĩa với “day- by-day”.
Dùng để chỉ sự cố định hàng ngày, một việc làm lặp lại theo lịch trình.
Ví dụ: Poverty affects the daily lives of millions of people.
( Nạn đói nghèo ảnh hưởng đến cuộc sống hàng ngày của hàng triệu người)
Cập nhật thông tin chi tiết về Phân Biệt All Và Every trên website Channuoithuy.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!