Bạn đang xem bài viết Nhận Biết Glixerol, Ancol Etylic, Glucozo Và Axit Axetic được cập nhật mới nhất tháng 10 năm 2023 trên website Channuoithuy.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
Cho 12,2 gam phenyl fomat phản ứng hoàn toàn với 300ml dd NAOH 1M thu được ddY. Cô cạn ddY được m gam chất rắn khan Gía trị m là : A. 14,8g B. 6,8g C. 22,4g D. 28,4g
Từ 100kg gạo chứa 81% tinh bột có thể điều chế được V lít ancol etylit 46 độ. Biết hiệu suất điều chế là 75% và ancol etylic nguyện chất có D= 0,8g/ml . Giá trị của V là: A.43,125 B. 93,75 C. 50,12 D. 100
Bước 1: Cho 1 gam mỡ, 2 ml NaOH 40% vào bát sứ.
Bước 2: Đun sôi nhẹ hỗn hợp khoảng 30 phút đồng thời khuấy đều. Thỉnh thoảng thêm vài giọt nước cất.
Bước 3: Để nguội hỗn hợp, sau đó rót 10 ml dung dịch NaCl bão hòa vào hỗn hợp, khuấy nhẹ rồi giữ yên hỗn hợp.
Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Mục đích chính của việc thêm dung dịch NaCl bão hòa là để tránh phân hủy sản phẩm.
B. Sau bước 2, chất lỏng trong bát sứ phân tách thành hai lớp.
C. Sau bước 3, bên trên bề mặt chất lỏng có một lớp dày đóng bánh màu trắng.
D. NaOH chỉ có vai trò làm chất xúc tác cho phản ứng.
– Thí nghiệm 1: Đun sôi dung dịch X.
– Thí nghiệm 2: Cho dung dịch HCl vào dung dịch X, đun nóng.
– Thí nghiệm 3: Cho dung dịch CuSO 4 vào dung dịch X, sau đó nhỏ vài giọt dung dịch NaOH vào.
– Thí nghiệm 4: Cho dung dịch NaOH vào dung dịch X, đun nóng.
– Thí nghiệm 5: Cho dung dịch AgNO 3 trong NH 3 vào dung dịch X, đun nóng.
Số thí nghiệm có xảy ra phản ứng hóa học là
A. 3
B. 5
C. 2
D. 4
Bước 1: Cho vào hai bình cầu mỗi bình 10 ml metyl axetat.
Bước 2: Thêm 10 ml dung dịch H 2SO 4 20% vào bình thứ nhất, 20 ml dung dịch NaOH 30% vào bình thứ hai.
Bước 3: Lắc đều cả hai bình, lắp ống sinh hàn rồi đun nhẹ trong 5 phút, sau đó để nguội.
(a) Kết thúc bước (3), chất lỏng trong bình thứ nhất đồng nhất.
(b) Sau bước (3), ở hai ống nghiệm đều thu được sản phẩm giống nhau.
(c) Kết thúc bước (2), chất lỏng trong bình thứ hai phân tách lớp.
(d) Ở bước (3), có thể thay việc đun sôi nhẹ bằng cách đun cách thủy (ngâm trong nước nóng).
Số lượng phát biểu đúng là
A. 2
B. 4
C. 3
D. 1
(a) Ở nhiệt độ thường, dầu thực vật ở trạng thái lỏng.
(b) Xenlulozơ bị thủy phân khi có xúc tác axit vô cơ.
(c) Axit glutamic được dùng sản xuất thuốc hỗ trợ thần kinh.
(d) Trùng ngưng axit ε-aminocaproic, thu được policaproamit.
(e) Nước ép quả nho chín có phản ứng màu biure.
Số lượng phát biểu đúng là
A. 2
B. 4
C. 3
D. 5
Bước 1: Cho một nhúm bông vào cốc đựng dung dịch H 2SO 4 70%, đun nóng đồng thời khuấy đều đến khi thu được dung dịch đồng nhất.
Bước 2: Trung hòa dung dịch thu được bằng dung dịch NaOH 10%.
Bước 3: Lấy dung dịch sau khi trung hòa cho vào ống nghiệm đựng dung dịch AgNO 3 trong NH 3 dư, sau đó đun nóng. Nhận định nào sau đây đúng?
A. Sau bước 2, nhỏ dung dịch I 2 vào cốc thì thu được dung dịch có màu xanh tím.
B. Thí nghiệm trên dùng để chứng minh xenlulozơ có chứa nhiều nhóm -OH.
C. Sau bước 1, trong cốc thu được hai loại monosaccarit.
D. Sau bước 3, trên thành ống nghiệm xuất hiện lớp kim loại màu trắng bạc.
(a) Chất béo là trieste của glixerol với axit béo.
(b) Chất béo nhẹ hơn nước và không tan trong nước.
(c) Glucozơ thuộc loại monosaccarit.
(d) Các este bị thủy phân trong môi trường kiềm đều tạo muối và ancol.
(e) Tất cả các peptit đều có phản ứng với Cu(OH) 2 tạo hợp chất màu tím.
Số phát biểu đúng là
A. 2
B. 5
C. 3
D. 4
(a) Polietilen được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng.
(b) Ở điều kiện thường, anilin là chất rắn.
(c) Tinh bột thuộc loại polisaccarit.
(e) Thủy phân hoàn toàn anbumin của lòng trắng trứng, thu được α-amino axit.
(f) Ở điều kiện thích hợp, triolein tham gia phản ứng cộng H 2.
Số phát biểu đúng là
A. 3
B. 5
C. 4
D. 2
A. Dung dịch saccarozơ phản ứng với Cu(OH) 2 tạo dung dịch màu xanh lam.
B. Xenlulozơ bị thuỷ phân trong dung dịch kiềm đun nóng.
C. Glucozơ bị thủy phân trong môi trường axit.
D. Tinh bột có phản ứng tráng bạc.
Nhận Biết Rượu Etylic ; Axit Axetic ; Dung Dịch Glucozơ.
C1: Trong 800ml dung dịch NaOH có 8g NaOH
a, Tính nồng độ mol của dung dịch NaOH
b, Phải thêm bao nhiêu ml nước vào 200g dung dịch NaOH để có dung dịch NaOH 0,1M
C2: Hòa tan hoàn toàn 3,15g hỗn hợp gồm Mg và Al cần 300ml dung dịch HCl 1M, sau phản ứng thu được V lít khí đktc và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thì thu được m gam muối khan. Tính m và V
C3: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Mg và Fe bằng dung dịch HCl dư, sau phản ứng thu được 560ml khí đktc và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thì thu được 2,855g muối khan. Tính m
C4: Hòa tan hoàn toàn 1,45g hỗn hợp 3 kim loại Zn, Mg, Fe vào dung dịch HCl dư thu được 0,896 lít H2 ( đktc ). Cô cạn dung dịch ta được m gam muối khan. Giá trị của m là
C5: Hòa tan hoàn toàn 33,1g hỗn hợp Mg, Fe, Zn vào trong dung dịch H2SO4 loãng dư thấy có 13,44 lít khí thoát ra ( ở đktc ) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
C6: Hòa tan hoàn toàn 33,2g hỗn hợp gồm Fe2O3, MgO, ZnO trong 500ml axit H2SO4 0,1M ( vừa đủ ). Sau phản ứng, hỗn hợp muối sunfat khan thu được khi cô cạn dung dịch có khối lượng là ?
C7: Cho 31,5g hỗn hợp Mg, Zn tác dụng hết với 300g dung dịch H2SO4 loãng thu được 17,92 lít khí ( đktc )
a, Tính khối lượng mỗi kim loại và nồng độ % H2SO4
b, Tính nồng độ mol H2SO4 (D=0,5g/ml)
Đốt cháy hoàn toàn 2,709 gam một đơn chất R trong oxi rồi cho toàn bộ sản phẩm tạo thành hấp thụ hết vào 100 ml dung dịch NaOH 25% (có d = 1,28 g/ml), được dung dịch A trong đó nồng độ NaOH giảm đi 4% và có khả năng hấp thụ tối đa 17,92 lít khí CO 2 (đktc) . Hãy xác định đơn chất R đã được đốt cháy
Trộn X với Y theo tỉ lệ thể tích 1 : 3 được dung dịch P. Cho 20 ml dung dịch P tác dụng với lượng dư dung dịch NaHCO 3 thu được 784 ml khí
Trộn X với Y theo tỉ lệ thể tích 3 : 1 được dung dịch Q. Cho 20 ml dung dịch Q tác dụng với lượng dư dung dịch Ba(NO 3) 2 được 1,165 gam kết tủa
2 : Hỏi phải trộn hai dung dịch P và Q theo tỉ lệ thể tích như thế nào để được dung dịch Z. Biết rằng 10 ml dung dịch Z khi phản ứng với lượng dư NaHCO 3 làm giải phóng 336 ml khí. Các khí trong bài toán đều ở đktc
Hỗn hợp A gồm (Zn và Fe)
Lấy 1/3 hỗn hợp A cho vào 200 ml dung dịch HCl C M, phản ứng xong cô cạn được 3,265 gam rắn
Lấy 2/3 hỗn hợp A cho vào 200 ml dung dịch HCl C M, phản ứng xong thu được 3,896 lit H 2 (đktc). Cô cạn dung dịch thu được 5,82 gam rắn
Tìm khối lượng chất A ? Nồng độ mol dung dịch HCl và phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp A
Lấy 9,05 gam một mẫu hidroxit kim loại kiềm A đã bị CO 2 tác dụng một phần tạo thành muối cacbonat trung hoà, hoà tan vào nước thu được dung dịch X. Cho dung dịch X tham gia phản ứng với dung dịch HCl 0,2M thì được dung dịch Y
Dung dịch Y phản ứng vừa hết với 100 ml dung dịch AgNO 3 2M. Còn nếu cho vào dung dịch Y một lượng bột Fe dư thì thu được 0,56 lít khí H 2 (đktc)
Mặt khác, nếu cho một lượng thừa Ca(OH) 2 vào dung dịch X thì thu được 2,5 gam kết tủa trắng
1. Xác định kim loại kiềm nói trên
2. Tính % khối lượng NaOH đã bị CO 2 tác dụng
3. Tính thể tích dung dịch HCl đã dùng
có 3 lọ không nhãn đựng 3 dung dịch không màu: hồ tinh bột, glucozơ, saccarozo
hãy nêu cách nhận biết các chất trên bằng phương pháp hóa học
ai giai jup vs
Một muối kkép A thường có công thức phân tữ là (NH4)2SO4,FEx(SO4)y ,…,24H20.HÃY VIẾT VÁC PTHH
ý1 Hòa tanmuối A vào nc sau dó td vs bacl2 du
ý2 Hòa tan muối A vao nc sau đó cho td vs đ ba(oh)2 dư,đun nóng thu dc ket tủa vàkhí C . Lấy kết tủa B nung nóng trong kk tới kl ko đổi thu dc rắn D .cho tất cả C hâp thụ vao h2s04 dư .trung hòa bang naoh’
lần dầu tham gia ai giải júp vs
Hoà tan 10 gam CaCO3 vào 114,1 gam HCl 8%. a. Viết phương trình phản ứng xãy ra. b. Tính nồng độ phần trăm các chất thu được sau phản ứng.
Cho 100ml dd AgNO3 0,2M tác dụng với dd BaCl2 để tạo ra dd X và kết tủa Y
b, tính khối lượng kết của Y
c,Dd X tác dụng vừa đủ với a(g) dd H2SO4 để tạo ra kết tủa Z.Tính giá trị của a và khối lượng kết tủa Z
Câu 3: Số lượng tử từ (ml) là số lượng tử:
A. Quy định hình dáng của một orbital. B. Chỉ nhận giá trị 1.
C. Có thể nhận các giá trị từ 0 đến l + 1. D. Tất cả các câu trên đều sai.
Câu 4: Bộ số lượng tử nào sau đây (xếp theo thứ tự n, l, ml, ms) là không cho phép đối với điện tử trong nguyên tử nhiều điện tử ?
A. 3, -2, 2, +1/2. B. 2, 1, -1, -1/2. C. 3, 0, 0, -1/2. D. 4, 3, -3, +1/2.
Câu 5: Bộ số lượng tử nào sau đây có thể tồn tại đối với điện tử trong nguyên tử nhiều điện tử ?
A. n = 4; l= 2; ml = -2; ms = -1/2. B. n = 2; l= 2; ml = -1; ms = -1/2.
C. n = 3; l= 2; ml = 3; ms = +1/2. D. n = 4; l= 0; ml = 1; ms = -1/2.
Câu 6: Bộ số lượng tử nào sau đây có thể dùng để mô tả trạng thái của electron trong nguyên tử nhiều điện tử ?
A. n = 0; l= 0; ml = 0; ms = +1/2. B. n = 2; l= 1; ml = 2; ms = -1/2.
C. n = 1; l= 1; ml = 0; ms = +1/2. D. n = 3; l= 2; ml = -2; ms = +1/2.
Câu 7: Bộ số lượng tử nào sau đây không cho phép đối với electron trong nguyên tử nhiều điện tử ?
A. n = 1; l= 0; ml = -1; ms = +1/2. B. n = 2; l= 1; ml = -1; ms = -1/2.
C. n = 4; l= 2; ml = 0; ms = +1/2. D. n = 3; l= 2; ml = 2; ms = +1/2.
Một hỗn hợp X gồm kim loại M (có hóa trị 2 và 3) và oxit MxOy . Khối lượng của X là 80,8g . Hòa tan hết X bởi dd HCl thu được 4,48 lít H2 (đktc) , còn nếu hòa tan dd X bởi HNO3 thu được 6,72 lít NO (đktc) . Biết rằng trong X có 1chất có số mol gấp 1,5 lần số mol chất kia . Xác định các chất trong X
cho 5,5g CuO tác dụng vừa đủ với dd H 2SO 4(đặc):
a) Viết PT hóa học
b)Tính khối lượng CuSo 4 thu được sau pư
c)Tính thế tích H 2 O thu được
chất nào dư và dư bao nhiêu gam?
Ngta dùng khí CO dư ở nhiệt độ cao để khử hoàn toàn 53,5g hh X chứa CuO, Fe2O3, PbO, FeO thu được hh kim loại Y và hh khí Z. Cho Z tác dụng hết với dd Ca(OH)2 dư, phản ứng xong ngta thu được 60g kết tủa trắnga) Viết PTHH của các pứb) Xác định khối lượng của hh kim loại Y
Đun nóng hỗn hợp Fe,S (không có không khí ) thu được chất rắn A. Hòa tan bằng axit HCl dư thoát ra 6,72dm^3 khí D (đktc)và còn nhận được dung dịch B cùng chất rắn E. Cho khí D đi chậm qua dung dịch CuSO4 tách ra 19,2 g kết tủa
a)Viết phương trình hóa học
b)Tính khối lượng riêng phần Fe,S ban đầu biết E nặng 3.2 (g)
Ai giải đc đầy đủ mk tặng thẻ cào 20k nha!
Câu 8
Sau khi làm thí nghiệm, có những khí thải độc hại riêng biệt sau: H2S, HCl, SO
2 .Có thể sục mỗi khí trên vào nước vôi trong dư để khử độc được không?
Hãy giải thích và viết các phương trình hóa học.
Câu 9
1. Viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra khi:
a) Điện phân Al2O3 nóng chảy trong bể điện phân.
b) Khí CO khử Fe2O3 trong lò cao.
c) Sản xuất H2SO4 từ lưu huỳnh.
2. Có hỗn hợp gồm CaCO3, CaO, Al. Để xác định phần trăm khối lượng của hỗn hợp,
người ta cho 10 gam hỗn hợp phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl dư. Dẫn toàn bộ khí
thu được sau phản ứng qua bình đựng nước vôi trong dư thì thu 1 gam kết tủa và còn lại
0,672 lit khí không màu ở đktc.
a) Viết các phương trình hóa học xảy ra.
b) Tính phần trăm khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
(Al = 27, Ca = 40, C = 12, O = 16, H = 1)
Hòa tan hết 20,0 g hỗn hợp M gồm 2 muối gốc CO3 của 2 kim loại A và B có công thức là A2CO3 và BCO3 bằng đ HCL dư.Sau phản ứng thu được dd X và 4,48 lít khí CO2 (đktc). Tính khối lượng muối khan thu được sau khi làm khô cạn dd muối?
Nhận Biết Benzen, Rượu Etylic , Axit Axetic , H2O
C1: Trong 800ml dung dịch NaOH có 8g NaOH
a, Tính nồng độ mol của dung dịch NaOH
b, Phải thêm bao nhiêu ml nước vào 200g dung dịch NaOH để có dung dịch NaOH 0,1M
C2: Hòa tan hoàn toàn 3,15g hỗn hợp gồm Mg và Al cần 300ml dung dịch HCl 1M, sau phản ứng thu được V lít khí đktc và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thì thu được m gam muối khan. Tính m và V
C3: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Mg và Fe bằng dung dịch HCl dư, sau phản ứng thu được 560ml khí đktc và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thì thu được 2,855g muối khan. Tính m
C4: Hòa tan hoàn toàn 1,45g hỗn hợp 3 kim loại Zn, Mg, Fe vào dung dịch HCl dư thu được 0,896 lít H2 ( đktc ). Cô cạn dung dịch ta được m gam muối khan. Giá trị của m là
C5: Hòa tan hoàn toàn 33,1g hỗn hợp Mg, Fe, Zn vào trong dung dịch H2SO4 loãng dư thấy có 13,44 lít khí thoát ra ( ở đktc ) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
C6: Hòa tan hoàn toàn 33,2g hỗn hợp gồm Fe2O3, MgO, ZnO trong 500ml axit H2SO4 0,1M ( vừa đủ ). Sau phản ứng, hỗn hợp muối sunfat khan thu được khi cô cạn dung dịch có khối lượng là ?
C7: Cho 31,5g hỗn hợp Mg, Zn tác dụng hết với 300g dung dịch H2SO4 loãng thu được 17,92 lít khí ( đktc )
a, Tính khối lượng mỗi kim loại và nồng độ % H2SO4
b, Tính nồng độ mol H2SO4 (D=0,5g/ml)
Đốt cháy hoàn toàn 2,709 gam một đơn chất R trong oxi rồi cho toàn bộ sản phẩm tạo thành hấp thụ hết vào 100 ml dung dịch NaOH 25% (có d = 1,28 g/ml), được dung dịch A trong đó nồng độ NaOH giảm đi 4% và có khả năng hấp thụ tối đa 17,92 lít khí CO 2 (đktc) . Hãy xác định đơn chất R đã được đốt cháy
Trộn X với Y theo tỉ lệ thể tích 1 : 3 được dung dịch P. Cho 20 ml dung dịch P tác dụng với lượng dư dung dịch NaHCO 3 thu được 784 ml khí
Trộn X với Y theo tỉ lệ thể tích 3 : 1 được dung dịch Q. Cho 20 ml dung dịch Q tác dụng với lượng dư dung dịch Ba(NO 3) 2 được 1,165 gam kết tủa
2 : Hỏi phải trộn hai dung dịch P và Q theo tỉ lệ thể tích như thế nào để được dung dịch Z. Biết rằng 10 ml dung dịch Z khi phản ứng với lượng dư NaHCO 3 làm giải phóng 336 ml khí. Các khí trong bài toán đều ở đktc
Hỗn hợp A gồm (Zn và Fe)
Lấy 1/3 hỗn hợp A cho vào 200 ml dung dịch HCl C M, phản ứng xong cô cạn được 3,265 gam rắn
Lấy 2/3 hỗn hợp A cho vào 200 ml dung dịch HCl C M, phản ứng xong thu được 3,896 lit H 2 (đktc). Cô cạn dung dịch thu được 5,82 gam rắn
Tìm khối lượng chất A ? Nồng độ mol dung dịch HCl và phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp A
Lấy 9,05 gam một mẫu hidroxit kim loại kiềm A đã bị CO 2 tác dụng một phần tạo thành muối cacbonat trung hoà, hoà tan vào nước thu được dung dịch X. Cho dung dịch X tham gia phản ứng với dung dịch HCl 0,2M thì được dung dịch Y
Dung dịch Y phản ứng vừa hết với 100 ml dung dịch AgNO 3 2M. Còn nếu cho vào dung dịch Y một lượng bột Fe dư thì thu được 0,56 lít khí H 2 (đktc)
Mặt khác, nếu cho một lượng thừa Ca(OH) 2 vào dung dịch X thì thu được 2,5 gam kết tủa trắng
1. Xác định kim loại kiềm nói trên
2. Tính % khối lượng NaOH đã bị CO 2 tác dụng
3. Tính thể tích dung dịch HCl đã dùng
có 3 lọ không nhãn đựng 3 dung dịch không màu: hồ tinh bột, glucozơ, saccarozo
hãy nêu cách nhận biết các chất trên bằng phương pháp hóa học
ai giai jup vs
Một muối kkép A thường có công thức phân tữ là (NH4)2SO4,FEx(SO4)y ,…,24H20.HÃY VIẾT VÁC PTHH
ý1 Hòa tanmuối A vào nc sau dó td vs bacl2 du
ý2 Hòa tan muối A vao nc sau đó cho td vs đ ba(oh)2 dư,đun nóng thu dc ket tủa vàkhí C . Lấy kết tủa B nung nóng trong kk tới kl ko đổi thu dc rắn D .cho tất cả C hâp thụ vao h2s04 dư .trung hòa bang naoh’
lần dầu tham gia ai giải júp vs
Hoà tan 10 gam CaCO3 vào 114,1 gam HCl 8%. a. Viết phương trình phản ứng xãy ra. b. Tính nồng độ phần trăm các chất thu được sau phản ứng.
Cho 100ml dd AgNO3 0,2M tác dụng với dd BaCl2 để tạo ra dd X và kết tủa Y
b, tính khối lượng kết của Y
c,Dd X tác dụng vừa đủ với a(g) dd H2SO4 để tạo ra kết tủa Z.Tính giá trị của a và khối lượng kết tủa Z
Câu 3: Số lượng tử từ (ml) là số lượng tử:
A. Quy định hình dáng của một orbital. B. Chỉ nhận giá trị 1.
C. Có thể nhận các giá trị từ 0 đến l + 1. D. Tất cả các câu trên đều sai.
Câu 4: Bộ số lượng tử nào sau đây (xếp theo thứ tự n, l, ml, ms) là không cho phép đối với điện tử trong nguyên tử nhiều điện tử ?
A. 3, -2, 2, +1/2. B. 2, 1, -1, -1/2. C. 3, 0, 0, -1/2. D. 4, 3, -3, +1/2.
Câu 5: Bộ số lượng tử nào sau đây có thể tồn tại đối với điện tử trong nguyên tử nhiều điện tử ?
A. n = 4; l= 2; ml = -2; ms = -1/2. B. n = 2; l= 2; ml = -1; ms = -1/2.
C. n = 3; l= 2; ml = 3; ms = +1/2. D. n = 4; l= 0; ml = 1; ms = -1/2.
Câu 6: Bộ số lượng tử nào sau đây có thể dùng để mô tả trạng thái của electron trong nguyên tử nhiều điện tử ?
A. n = 0; l= 0; ml = 0; ms = +1/2. B. n = 2; l= 1; ml = 2; ms = -1/2.
C. n = 1; l= 1; ml = 0; ms = +1/2. D. n = 3; l= 2; ml = -2; ms = +1/2.
Câu 7: Bộ số lượng tử nào sau đây không cho phép đối với electron trong nguyên tử nhiều điện tử ?
A. n = 1; l= 0; ml = -1; ms = +1/2. B. n = 2; l= 1; ml = -1; ms = -1/2.
C. n = 4; l= 2; ml = 0; ms = +1/2. D. n = 3; l= 2; ml = 2; ms = +1/2.
Một hỗn hợp X gồm kim loại M (có hóa trị 2 và 3) và oxit MxOy . Khối lượng của X là 80,8g . Hòa tan hết X bởi dd HCl thu được 4,48 lít H2 (đktc) , còn nếu hòa tan dd X bởi HNO3 thu được 6,72 lít NO (đktc) . Biết rằng trong X có 1chất có số mol gấp 1,5 lần số mol chất kia . Xác định các chất trong X
cho 5,5g CuO tác dụng vừa đủ với dd H 2SO 4(đặc):
a) Viết PT hóa học
b)Tính khối lượng CuSo 4 thu được sau pư
c)Tính thế tích H 2 O thu được
chất nào dư và dư bao nhiêu gam?
Ngta dùng khí CO dư ở nhiệt độ cao để khử hoàn toàn 53,5g hh X chứa CuO, Fe2O3, PbO, FeO thu được hh kim loại Y và hh khí Z. Cho Z tác dụng hết với dd Ca(OH)2 dư, phản ứng xong ngta thu được 60g kết tủa trắnga) Viết PTHH của các pứb) Xác định khối lượng của hh kim loại Y
Đun nóng hỗn hợp Fe,S (không có không khí ) thu được chất rắn A. Hòa tan bằng axit HCl dư thoát ra 6,72dm^3 khí D (đktc)và còn nhận được dung dịch B cùng chất rắn E. Cho khí D đi chậm qua dung dịch CuSO4 tách ra 19,2 g kết tủa
a)Viết phương trình hóa học
b)Tính khối lượng riêng phần Fe,S ban đầu biết E nặng 3.2 (g)
Ai giải đc đầy đủ mk tặng thẻ cào 20k nha!
Câu 8
Sau khi làm thí nghiệm, có những khí thải độc hại riêng biệt sau: H2S, HCl, SO
2 .Có thể sục mỗi khí trên vào nước vôi trong dư để khử độc được không?
Hãy giải thích và viết các phương trình hóa học.
Câu 9
1. Viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra khi:
a) Điện phân Al2O3 nóng chảy trong bể điện phân.
b) Khí CO khử Fe2O3 trong lò cao.
c) Sản xuất H2SO4 từ lưu huỳnh.
2. Có hỗn hợp gồm CaCO3, CaO, Al. Để xác định phần trăm khối lượng của hỗn hợp,
người ta cho 10 gam hỗn hợp phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl dư. Dẫn toàn bộ khí
thu được sau phản ứng qua bình đựng nước vôi trong dư thì thu 1 gam kết tủa và còn lại
0,672 lit khí không màu ở đktc.
a) Viết các phương trình hóa học xảy ra.
b) Tính phần trăm khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
(Al = 27, Ca = 40, C = 12, O = 16, H = 1)
Hòa tan hết 20,0 g hỗn hợp M gồm 2 muối gốc CO3 của 2 kim loại A và B có công thức là A2CO3 và BCO3 bằng đ HCL dư.Sau phản ứng thu được dd X và 4,48 lít khí CO2 (đktc). Tính khối lượng muối khan thu được sau khi làm khô cạn dd muối?
Nhận Biết Các Chất Hữu Cơ Rượu Etylic , Axit Axetic , Benzen,Phenol
C1: Trong 800ml dung dịch NaOH có 8g NaOH
a, Tính nồng độ mol của dung dịch NaOH
b, Phải thêm bao nhiêu ml nước vào 200g dung dịch NaOH để có dung dịch NaOH 0,1M
C2: Hòa tan hoàn toàn 3,15g hỗn hợp gồm Mg và Al cần 300ml dung dịch HCl 1M, sau phản ứng thu được V lít khí đktc và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thì thu được m gam muối khan. Tính m và V
C3: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Mg và Fe bằng dung dịch HCl dư, sau phản ứng thu được 560ml khí đktc và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thì thu được 2,855g muối khan. Tính m
C4: Hòa tan hoàn toàn 1,45g hỗn hợp 3 kim loại Zn, Mg, Fe vào dung dịch HCl dư thu được 0,896 lít H2 ( đktc ). Cô cạn dung dịch ta được m gam muối khan. Giá trị của m là
C5: Hòa tan hoàn toàn 33,1g hỗn hợp Mg, Fe, Zn vào trong dung dịch H2SO4 loãng dư thấy có 13,44 lít khí thoát ra ( ở đktc ) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
C6: Hòa tan hoàn toàn 33,2g hỗn hợp gồm Fe2O3, MgO, ZnO trong 500ml axit H2SO4 0,1M ( vừa đủ ). Sau phản ứng, hỗn hợp muối sunfat khan thu được khi cô cạn dung dịch có khối lượng là ?
C7: Cho 31,5g hỗn hợp Mg, Zn tác dụng hết với 300g dung dịch H2SO4 loãng thu được 17,92 lít khí ( đktc )
a, Tính khối lượng mỗi kim loại và nồng độ % H2SO4
b, Tính nồng độ mol H2SO4 (D=0,5g/ml)
Đốt cháy hoàn toàn 2,709 gam một đơn chất R trong oxi rồi cho toàn bộ sản phẩm tạo thành hấp thụ hết vào 100 ml dung dịch NaOH 25% (có d = 1,28 g/ml), được dung dịch A trong đó nồng độ NaOH giảm đi 4% và có khả năng hấp thụ tối đa 17,92 lít khí CO 2 (đktc) . Hãy xác định đơn chất R đã được đốt cháy
Trộn X với Y theo tỉ lệ thể tích 1 : 3 được dung dịch P. Cho 20 ml dung dịch P tác dụng với lượng dư dung dịch NaHCO 3 thu được 784 ml khí
Trộn X với Y theo tỉ lệ thể tích 3 : 1 được dung dịch Q. Cho 20 ml dung dịch Q tác dụng với lượng dư dung dịch Ba(NO 3) 2 được 1,165 gam kết tủa
2 : Hỏi phải trộn hai dung dịch P và Q theo tỉ lệ thể tích như thế nào để được dung dịch Z. Biết rằng 10 ml dung dịch Z khi phản ứng với lượng dư NaHCO 3 làm giải phóng 336 ml khí. Các khí trong bài toán đều ở đktc
Hỗn hợp A gồm (Zn và Fe)
Lấy 1/3 hỗn hợp A cho vào 200 ml dung dịch HCl C M, phản ứng xong cô cạn được 3,265 gam rắn
Lấy 2/3 hỗn hợp A cho vào 200 ml dung dịch HCl C M, phản ứng xong thu được 3,896 lit H 2 (đktc). Cô cạn dung dịch thu được 5,82 gam rắn
Tìm khối lượng chất A ? Nồng độ mol dung dịch HCl và phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp A
Lấy 9,05 gam một mẫu hidroxit kim loại kiềm A đã bị CO 2 tác dụng một phần tạo thành muối cacbonat trung hoà, hoà tan vào nước thu được dung dịch X. Cho dung dịch X tham gia phản ứng với dung dịch HCl 0,2M thì được dung dịch Y
Dung dịch Y phản ứng vừa hết với 100 ml dung dịch AgNO 3 2M. Còn nếu cho vào dung dịch Y một lượng bột Fe dư thì thu được 0,56 lít khí H 2 (đktc)
Mặt khác, nếu cho một lượng thừa Ca(OH) 2 vào dung dịch X thì thu được 2,5 gam kết tủa trắng
1. Xác định kim loại kiềm nói trên
2. Tính % khối lượng NaOH đã bị CO 2 tác dụng
3. Tính thể tích dung dịch HCl đã dùng
có 3 lọ không nhãn đựng 3 dung dịch không màu: hồ tinh bột, glucozơ, saccarozo
hãy nêu cách nhận biết các chất trên bằng phương pháp hóa học
ai giai jup vs
Một muối kkép A thường có công thức phân tữ là (NH4)2SO4,FEx(SO4)y ,…,24H20.HÃY VIẾT VÁC PTHH
ý1 Hòa tanmuối A vào nc sau dó td vs bacl2 du
ý2 Hòa tan muối A vao nc sau đó cho td vs đ ba(oh)2 dư,đun nóng thu dc ket tủa vàkhí C . Lấy kết tủa B nung nóng trong kk tới kl ko đổi thu dc rắn D .cho tất cả C hâp thụ vao h2s04 dư .trung hòa bang naoh’
lần dầu tham gia ai giải júp vs
Hoà tan 10 gam CaCO3 vào 114,1 gam HCl 8%. a. Viết phương trình phản ứng xãy ra. b. Tính nồng độ phần trăm các chất thu được sau phản ứng.
Cho 100ml dd AgNO3 0,2M tác dụng với dd BaCl2 để tạo ra dd X và kết tủa Y
b, tính khối lượng kết của Y
c,Dd X tác dụng vừa đủ với a(g) dd H2SO4 để tạo ra kết tủa Z.Tính giá trị của a và khối lượng kết tủa Z
Câu 3: Số lượng tử từ (ml) là số lượng tử:
A. Quy định hình dáng của một orbital. B. Chỉ nhận giá trị 1.
C. Có thể nhận các giá trị từ 0 đến l + 1. D. Tất cả các câu trên đều sai.
Câu 4: Bộ số lượng tử nào sau đây (xếp theo thứ tự n, l, ml, ms) là không cho phép đối với điện tử trong nguyên tử nhiều điện tử ?
A. 3, -2, 2, +1/2. B. 2, 1, -1, -1/2. C. 3, 0, 0, -1/2. D. 4, 3, -3, +1/2.
Câu 5: Bộ số lượng tử nào sau đây có thể tồn tại đối với điện tử trong nguyên tử nhiều điện tử ?
A. n = 4; l= 2; ml = -2; ms = -1/2. B. n = 2; l= 2; ml = -1; ms = -1/2.
C. n = 3; l= 2; ml = 3; ms = +1/2. D. n = 4; l= 0; ml = 1; ms = -1/2.
Câu 6: Bộ số lượng tử nào sau đây có thể dùng để mô tả trạng thái của electron trong nguyên tử nhiều điện tử ?
A. n = 0; l= 0; ml = 0; ms = +1/2. B. n = 2; l= 1; ml = 2; ms = -1/2.
C. n = 1; l= 1; ml = 0; ms = +1/2. D. n = 3; l= 2; ml = -2; ms = +1/2.
Câu 7: Bộ số lượng tử nào sau đây không cho phép đối với electron trong nguyên tử nhiều điện tử ?
A. n = 1; l= 0; ml = -1; ms = +1/2. B. n = 2; l= 1; ml = -1; ms = -1/2.
C. n = 4; l= 2; ml = 0; ms = +1/2. D. n = 3; l= 2; ml = 2; ms = +1/2.
Một hỗn hợp X gồm kim loại M (có hóa trị 2 và 3) và oxit MxOy . Khối lượng của X là 80,8g . Hòa tan hết X bởi dd HCl thu được 4,48 lít H2 (đktc) , còn nếu hòa tan dd X bởi HNO3 thu được 6,72 lít NO (đktc) . Biết rằng trong X có 1chất có số mol gấp 1,5 lần số mol chất kia . Xác định các chất trong X
cho 5,5g CuO tác dụng vừa đủ với dd H 2SO 4(đặc):
a) Viết PT hóa học
b)Tính khối lượng CuSo 4 thu được sau pư
c)Tính thế tích H 2 O thu được
chất nào dư và dư bao nhiêu gam?
Ngta dùng khí CO dư ở nhiệt độ cao để khử hoàn toàn 53,5g hh X chứa CuO, Fe2O3, PbO, FeO thu được hh kim loại Y và hh khí Z. Cho Z tác dụng hết với dd Ca(OH)2 dư, phản ứng xong ngta thu được 60g kết tủa trắnga) Viết PTHH của các pứb) Xác định khối lượng của hh kim loại Y
Đun nóng hỗn hợp Fe,S (không có không khí ) thu được chất rắn A. Hòa tan bằng axit HCl dư thoát ra 6,72dm^3 khí D (đktc)và còn nhận được dung dịch B cùng chất rắn E. Cho khí D đi chậm qua dung dịch CuSO4 tách ra 19,2 g kết tủa
a)Viết phương trình hóa học
b)Tính khối lượng riêng phần Fe,S ban đầu biết E nặng 3.2 (g)
Ai giải đc đầy đủ mk tặng thẻ cào 20k nha!
Câu 8
Sau khi làm thí nghiệm, có những khí thải độc hại riêng biệt sau: H2S, HCl, SO
2 .Có thể sục mỗi khí trên vào nước vôi trong dư để khử độc được không?
Hãy giải thích và viết các phương trình hóa học.
Câu 9
1. Viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra khi:
a) Điện phân Al2O3 nóng chảy trong bể điện phân.
b) Khí CO khử Fe2O3 trong lò cao.
c) Sản xuất H2SO4 từ lưu huỳnh.
2. Có hỗn hợp gồm CaCO3, CaO, Al. Để xác định phần trăm khối lượng của hỗn hợp,
người ta cho 10 gam hỗn hợp phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl dư. Dẫn toàn bộ khí
thu được sau phản ứng qua bình đựng nước vôi trong dư thì thu 1 gam kết tủa và còn lại
0,672 lit khí không màu ở đktc.
a) Viết các phương trình hóa học xảy ra.
b) Tính phần trăm khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
(Al = 27, Ca = 40, C = 12, O = 16, H = 1)
Hòa tan hết 20,0 g hỗn hợp M gồm 2 muối gốc CO3 của 2 kim loại A và B có công thức là A2CO3 và BCO3 bằng đ HCL dư.Sau phản ứng thu được dd X và 4,48 lít khí CO2 (đktc). Tính khối lượng muối khan thu được sau khi làm khô cạn dd muối?
Câu 8 Có Bốn Lọ Mất Nhãn Chứa: Glixerol, Ancol Etylic, Glucozoơ Và Axit Axetic. Thuốc Thử Nào Sau Đây Có Thể Dùng Để Phân Biệt Các Dung Dịch Trong Từng Lọ Trên ?
B. C D. C
Câu 8 Có bốn lọ mất nhãn chứa: Glixerol, ancol etylic, glucozoơ và axit axetic. Thuốc thử nào sau đây có thể dùng để phân biệt các dung dịch trong từng lọ trên ? A. [Ag(NH3)2]OH. B. Na kim loại. Câu 9Để phân biệt các chất: Glucozoơ, glixerol, anđehit axetic, lòng trắng trứng và rượu etylic, có thể chỉ dùng một thuốc thử nào sau đây? A. dung dịch HNO3.B. Cu(OH)2/OH.Câu 10 Chọn cách phân biệt các dung dịch sau đây: Lòng trắng trứng, hồ tinh bột, glixerol.
A. Iot làm hồ tinh bột hoá xanh, glixerol tác dụng với Cu(OH) 2 ở nhiệt độ thường tạo dung dịch xanh lam đặc trưng, còn lại lòng trắng trứng.
B. Glixerol tác dụng Cu(OH) 2 ở nhiệt độ thường tạo dung dịch xanh lam đặc trưng, lòng trắng trứng tác dụng Cu(OH) 2 cho màu xanh tím, còn lại hồ tinh bột.
C. Iot làm hồ tinh bột hoá xanh, khi đun nóng lòng trắng trứng đông tụ, còn lại glixerol.
A. dung dịch HCl. B. dung dịch CuSO 4.
C. dung dịch KMnO 4. D. dung dịch HNO 3 đặc.
Câu 12 Chọn câu phát biểu sai:
A. Saccarozoơ là một đisaccarit.
B. Tinh bột và xenlulozoơ đều là polisaccarit, chỉ khác nhau về cấu tạo của gốc glucozoơ.
C. Khi thuỷ phân đến cùng saccarozoơ, tinh bột và xenlulozoơ đều cho một loại monosaccarit.
A. glucozoơ và saccarozoơ. B. glucozoơ và tinh bột.
A. chỉ có glucozoơ. B. glucozoơ và fructozoơ.
C. glucozoơ, fructozoơ và saccarozoơ. D. tất cả các chất đã cho.
Câu 15 Để tráng bạc một số ruột phích, người ta phải dùng 100g saccarozoơ. Khối lượng AgNO 3 cần dùng và khối lượng Ag tạo ra lần lượt là (giả thiết rằng, sự chuyển hoá của fructozoơ là không đáng kể và hiệu suất các phản ứng đều đạt 90%)
A. 88,74g; 50,74g. B. 102,0g; 52,5g.
C. 52,5g; 91,8g. D. 91,8g; 64,8g.
Câu 16 Khi đốt cháy hoàn toàn một hợp chất hữu cơ thu được hỗn hợp khí CO 2 và hơi nước có tỉ lệ mol là 1:1. Chất này có thể lên men rượu (ancol). Chất đó là chất nào trong các chất sau ?
A. axit axetic. B. glucozoơ.
A. 0,80kg. B. 0,90kg.
A. 0,555kg. B. 0,444kg.
A. Saccarozoơ, mantozoơ, glucozoơ.
B. Saccarozoơ, fructozoơ, xenlulozoơ.
C. Mantozoơ, tinh bột, xenlulozoơ.
A. Glucozoơ, fructozoơ, saccarozoơ. B. Glucozoơ, fructozoơ, tinh bột.
C. Glucozoơ, fructozoơ, xenlulozoơ. D. Glucozoơ, fructozoơ, mantozoơ.
Câu 21Cho glucozoơ lên men tạo thành ancol, khí CO 2 tạo thành được dẫn qua dung dịch nước vôi trong dư, thu được 50g kết tủa, biết hiệu suất lên men là 80%, khối lượng ancol thu được là Câu 22 Chọn sơ đồ phản ứng đúng của glucozoơ A. C6H12O6 + Cu(OH)2kết tủa đỏ gạch6H 12O 6H 12O 6 C 2H 5OH + O 2 6 CH 3-CH(OH)-COOH
C. C6H12O6 + CuO Dung dịch màu xanh Câu 23Nhóm gluxit khi thuỷ phân hoàn toàn đều chỉ tạo thành glucozoơ là: B. Saccarozoơ, mantozoơ, xenlulozoơ. C. Mantozoơ, tinh bột, xenlulozoơ. D. Saccarozoơ, mantozoơ, tinh bột, xenlulozoơ. Câu 24 Phát biểu nào sau đây không đúng ? A. Glucozoơ và fructozoơ là đồng phân cấu tạo của nhau. C. Trong dung dịch, glucozoơ tồn tại ở dạng mạch vòng ưu tiên hơn dạng mạch hở. D. Có thể phân biệt glucozoơ và fructozoơ bằng phản ứng tráng bạc. Câu 25Biết CO 2 chiếm 0,03% thể tích không khí, thể tích không khí (đktc) cần cung cấp cho cây xanh quang hợp để tạo 162g tinh bột làПоделитесь с Вашими друзьями:
Nhận Biết Glucozơ, Fomanđehit, Etanol, Axit Axetic
Cho 12,2 gam phenyl fomat phản ứng hoàn toàn với 300ml dd NAOH 1M thu được ddY. Cô cạn ddY được m gam chất rắn khan Gía trị m là : A. 14,8g B. 6,8g C. 22,4g D. 28,4g
Từ 100kg gạo chứa 81% tinh bột có thể điều chế được V lít ancol etylit 46 độ. Biết hiệu suất điều chế là 75% và ancol etylic nguyện chất có D= 0,8g/ml . Giá trị của V là: A.43,125 B. 93,75 C. 50,12 D. 100
Bước 1: Cho 1 gam mỡ, 2 ml NaOH 40% vào bát sứ.
Bước 2: Đun sôi nhẹ hỗn hợp khoảng 30 phút đồng thời khuấy đều. Thỉnh thoảng thêm vài giọt nước cất.
Bước 3: Để nguội hỗn hợp, sau đó rót 10 ml dung dịch NaCl bão hòa vào hỗn hợp, khuấy nhẹ rồi giữ yên hỗn hợp.
Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Mục đích chính của việc thêm dung dịch NaCl bão hòa là để tránh phân hủy sản phẩm.
B. Sau bước 2, chất lỏng trong bát sứ phân tách thành hai lớp.
C. Sau bước 3, bên trên bề mặt chất lỏng có một lớp dày đóng bánh màu trắng.
D. NaOH chỉ có vai trò làm chất xúc tác cho phản ứng.
– Thí nghiệm 1: Đun sôi dung dịch X.
– Thí nghiệm 2: Cho dung dịch HCl vào dung dịch X, đun nóng.
– Thí nghiệm 3: Cho dung dịch CuSO 4 vào dung dịch X, sau đó nhỏ vài giọt dung dịch NaOH vào.
– Thí nghiệm 4: Cho dung dịch NaOH vào dung dịch X, đun nóng.
– Thí nghiệm 5: Cho dung dịch AgNO 3 trong NH 3 vào dung dịch X, đun nóng.
Số thí nghiệm có xảy ra phản ứng hóa học là
A. 3
B. 5
C. 2
D. 4
Bước 1: Cho vào hai bình cầu mỗi bình 10 ml metyl axetat.
Bước 2: Thêm 10 ml dung dịch H 2SO 4 20% vào bình thứ nhất, 20 ml dung dịch NaOH 30% vào bình thứ hai.
Bước 3: Lắc đều cả hai bình, lắp ống sinh hàn rồi đun nhẹ trong 5 phút, sau đó để nguội.
(a) Kết thúc bước (3), chất lỏng trong bình thứ nhất đồng nhất.
(b) Sau bước (3), ở hai ống nghiệm đều thu được sản phẩm giống nhau.
(c) Kết thúc bước (2), chất lỏng trong bình thứ hai phân tách lớp.
(d) Ở bước (3), có thể thay việc đun sôi nhẹ bằng cách đun cách thủy (ngâm trong nước nóng).
Số lượng phát biểu đúng là
A. 2
B. 4
C. 3
D. 1
(a) Ở nhiệt độ thường, dầu thực vật ở trạng thái lỏng.
(b) Xenlulozơ bị thủy phân khi có xúc tác axit vô cơ.
(c) Axit glutamic được dùng sản xuất thuốc hỗ trợ thần kinh.
(d) Trùng ngưng axit ε-aminocaproic, thu được policaproamit.
(e) Nước ép quả nho chín có phản ứng màu biure.
Số lượng phát biểu đúng là
A. 2
B. 4
C. 3
D. 5
Bước 1: Cho một nhúm bông vào cốc đựng dung dịch H 2SO 4 70%, đun nóng đồng thời khuấy đều đến khi thu được dung dịch đồng nhất.
Bước 2: Trung hòa dung dịch thu được bằng dung dịch NaOH 10%.
Bước 3: Lấy dung dịch sau khi trung hòa cho vào ống nghiệm đựng dung dịch AgNO 3 trong NH 3 dư, sau đó đun nóng. Nhận định nào sau đây đúng?
A. Sau bước 2, nhỏ dung dịch I 2 vào cốc thì thu được dung dịch có màu xanh tím.
B. Thí nghiệm trên dùng để chứng minh xenlulozơ có chứa nhiều nhóm -OH.
C. Sau bước 1, trong cốc thu được hai loại monosaccarit.
D. Sau bước 3, trên thành ống nghiệm xuất hiện lớp kim loại màu trắng bạc.
(a) Chất béo là trieste của glixerol với axit béo.
(b) Chất béo nhẹ hơn nước và không tan trong nước.
(c) Glucozơ thuộc loại monosaccarit.
(d) Các este bị thủy phân trong môi trường kiềm đều tạo muối và ancol.
(e) Tất cả các peptit đều có phản ứng với Cu(OH) 2 tạo hợp chất màu tím.
Số phát biểu đúng là
A. 2
B. 5
C. 3
D. 4
(a) Polietilen được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng.
(b) Ở điều kiện thường, anilin là chất rắn.
(c) Tinh bột thuộc loại polisaccarit.
(e) Thủy phân hoàn toàn anbumin của lòng trắng trứng, thu được α-amino axit.
(f) Ở điều kiện thích hợp, triolein tham gia phản ứng cộng H 2.
Số phát biểu đúng là
A. 3
B. 5
C. 4
D. 2
A. Dung dịch saccarozơ phản ứng với Cu(OH) 2 tạo dung dịch màu xanh lam.
B. Xenlulozơ bị thuỷ phân trong dung dịch kiềm đun nóng.
C. Glucozơ bị thủy phân trong môi trường axit.
D. Tinh bột có phản ứng tráng bạc.
Cập nhật thông tin chi tiết về Nhận Biết Glixerol, Ancol Etylic, Glucozo Và Axit Axetic trên website Channuoithuy.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!