Xu Hướng 12/2023 # Nhận Biết Các Chất Hữu Cơ Rượu Etylic , Axit Axetic , Benzen,Phenol # Top 16 Xem Nhiều

Bạn đang xem bài viết Nhận Biết Các Chất Hữu Cơ Rượu Etylic , Axit Axetic , Benzen,Phenol được cập nhật mới nhất tháng 12 năm 2023 trên website Channuoithuy.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

C1: Trong 800ml dung dịch NaOH có 8g NaOH

a, Tính nồng độ mol của dung dịch NaOH

b, Phải thêm bao nhiêu ml nước vào 200g dung dịch NaOH để có dung dịch NaOH 0,1M

C2: Hòa tan hoàn toàn 3,15g hỗn hợp gồm Mg và Al cần 300ml dung dịch HCl 1M, sau phản ứng thu được V lít khí đktc và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thì thu được m gam muối khan. Tính m và V

C3: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Mg và Fe bằng dung dịch HCl dư, sau phản ứng thu được 560ml khí đktc và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thì thu được 2,855g muối khan. Tính m

C4: Hòa tan hoàn toàn 1,45g hỗn hợp 3 kim loại Zn, Mg, Fe vào dung dịch HCl dư thu được 0,896 lít H2 ( đktc ). Cô cạn dung dịch ta được m gam muối khan. Giá trị của m là

C5: Hòa tan hoàn toàn 33,1g hỗn hợp Mg, Fe, Zn vào trong dung dịch H2SO4 loãng dư thấy có 13,44 lít khí thoát ra ( ở đktc ) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị của m là

C6: Hòa tan hoàn toàn 33,2g hỗn hợp gồm Fe2O3, MgO, ZnO trong 500ml axit H2SO4 0,1M ( vừa đủ ). Sau phản ứng, hỗn hợp muối sunfat khan thu được khi cô cạn dung dịch có khối lượng là ?

C7: Cho 31,5g hỗn hợp Mg, Zn tác dụng hết với 300g dung dịch H2SO4 loãng thu được 17,92 lít khí ( đktc )

a, Tính khối lượng mỗi kim loại và nồng độ % H2SO4

b, Tính nồng độ mol H2SO4 (D=0,5g/ml)

Đốt cháy hoàn toàn 2,709 gam một đơn chất R trong oxi rồi cho toàn bộ sản phẩm tạo thành hấp thụ hết vào 100 ml dung dịch NaOH 25% (có d = 1,28 g/ml), được dung dịch A trong đó nồng độ NaOH giảm đi 4% và có khả năng hấp thụ tối đa 17,92 lít khí CO 2 (đktc) . Hãy xác định đơn chất R đã được đốt cháy

Trộn X với Y theo tỉ lệ thể tích 1 : 3 được dung dịch P. Cho 20 ml dung dịch P tác dụng với lượng dư dung dịch NaHCO 3 thu được 784 ml khí

Trộn X với Y theo tỉ lệ thể tích 3 : 1 được dung dịch Q. Cho 20 ml dung dịch Q tác dụng với lượng dư dung dịch Ba(NO 3) 2 được 1,165 gam kết tủa

2 : Hỏi phải trộn hai dung dịch P và Q theo tỉ lệ thể tích như thế nào để được dung dịch Z. Biết rằng 10 ml dung dịch Z khi phản ứng với lượng dư NaHCO 3 làm giải phóng 336 ml khí. Các khí trong bài toán đều ở đktc

Hỗn hợp A gồm (Zn và Fe)

Lấy 1/3 hỗn hợp A cho vào 200 ml dung dịch HCl C M, phản ứng xong cô cạn được 3,265 gam rắn

Lấy 2/3 hỗn hợp A cho vào 200 ml dung dịch HCl C M, phản ứng xong thu được 3,896 lit H 2 (đktc). Cô cạn dung dịch thu được 5,82 gam rắn

Tìm khối lượng chất A ? Nồng độ mol dung dịch HCl và phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp A

Lấy 9,05 gam một mẫu hidroxit kim loại kiềm A đã bị CO 2 tác dụng một phần tạo thành muối cacbonat trung hoà, hoà tan vào nước thu được dung dịch X. Cho dung dịch X tham gia phản ứng với dung dịch HCl 0,2M thì được dung dịch Y

Dung dịch Y phản ứng vừa hết với 100 ml dung dịch AgNO 3 2M. Còn nếu cho vào dung dịch Y một lượng bột Fe dư thì thu được 0,56 lít khí H 2 (đktc)

Mặt khác, nếu cho một lượng thừa Ca(OH) 2 vào dung dịch X thì thu được 2,5 gam kết tủa trắng

1. Xác định kim loại kiềm nói trên

2. Tính % khối lượng NaOH đã bị CO 2 tác dụng

3. Tính thể tích dung dịch HCl đã dùng

có 3 lọ không nhãn đựng 3 dung dịch không màu: hồ tinh bột, glucozơ, saccarozo

hãy nêu cách nhận biết các chất trên bằng phương pháp hóa học

ai giai jup vs

Một muối kkép A thường có công thức phân tữ là (NH4)2SO4,FEx(SO4)y ,…,24H20.HÃY VIẾT VÁC PTHH

ý1 Hòa tanmuối A vào nc sau dó td vs bacl2 du

ý2 Hòa tan muối A vao nc sau đó cho td vs đ ba(oh)2 dư,đun nóng thu dc ket tủa vàkhí C . Lấy kết tủa B nung nóng trong kk tới kl ko đổi thu dc rắn D .cho tất cả C hâp thụ vao h2s04 dư .trung hòa bang naoh’

lần dầu tham gia ai giải júp vs

Hoà tan 10 gam CaCO3 vào 114,1 gam HCl 8%. a. Viết phương trình phản ứng xãy ra. b. Tính nồng độ phần trăm các chất thu được sau phản ứng.

Cho 100ml dd AgNO3 0,2M tác dụng với dd BaCl2 để tạo ra dd X và kết tủa Y

b, tính khối lượng kết của Y

c,Dd X tác dụng vừa đủ với a(g) dd H2SO4 để tạo ra kết tủa Z.Tính giá trị của a và khối lượng kết tủa Z

Câu 3: Số lượng tử từ (ml) là số lượng tử:

A. Quy định hình dáng của một orbital. B. Chỉ nhận giá trị 1.

C. Có thể nhận các giá trị từ 0 đến l + 1. D. Tất cả các câu trên đều sai.

Câu 4: Bộ số lượng tử nào sau đây (xếp theo thứ tự n, l, ml, ms) là không cho phép đối với điện tử trong nguyên tử nhiều điện tử ?

A. 3, -2, 2, +1/2. B. 2, 1, -1, -1/2. C. 3, 0, 0, -1/2. D. 4, 3, -3, +1/2.

Câu 5: Bộ số lượng tử nào sau đây có thể tồn tại đối với điện tử trong nguyên tử nhiều điện tử ?

A. n = 4; l= 2; ml = -2; ms = -1/2. B. n = 2; l= 2; ml = -1; ms = -1/2.

C. n = 3; l= 2; ml = 3; ms = +1/2. D. n = 4; l= 0; ml = 1; ms = -1/2.

Câu 6: Bộ số lượng tử nào sau đây có thể dùng để mô tả trạng thái của electron trong nguyên tử nhiều điện tử ?

A. n = 0; l= 0; ml = 0; ms = +1/2. B. n = 2; l= 1; ml = 2; ms = -1/2.

C. n = 1; l= 1; ml = 0; ms = +1/2. D. n = 3; l= 2; ml = -2; ms = +1/2.

Câu 7: Bộ số lượng tử nào sau đây không cho phép đối với electron trong nguyên tử nhiều điện tử ?

A. n = 1; l= 0; ml = -1; ms = +1/2. B. n = 2; l= 1; ml = -1; ms = -1/2.

C. n = 4; l= 2; ml = 0; ms = +1/2. D. n = 3; l= 2; ml = 2; ms = +1/2.

Một hỗn hợp X gồm kim loại M (có hóa trị 2 và 3) và oxit MxOy . Khối lượng của X là 80,8g . Hòa tan hết X bởi dd HCl thu được 4,48 lít H2 (đktc) , còn nếu hòa tan dd X bởi HNO3 thu được 6,72 lít NO (đktc) . Biết rằng trong X có 1chất có số mol gấp 1,5 lần số mol chất kia . Xác định các chất trong X

cho 5,5g CuO tác dụng vừa đủ với dd H 2SO 4(đặc):

a) Viết PT hóa học

b)Tính khối lượng CuSo 4 thu được sau pư

c)Tính thế tích H 2 O thu được

chất nào dư và dư bao nhiêu gam?

Ngta dùng khí CO dư ở nhiệt độ cao để khử hoàn toàn 53,5g hh X chứa CuO, Fe2O3, PbO, FeO thu được hh kim loại Y và hh khí Z. Cho Z tác dụng hết với dd Ca(OH)2 dư, phản ứng xong ngta thu được 60g kết tủa trắnga) Viết PTHH của các pứb) Xác định khối lượng của hh kim loại Y

Đun nóng hỗn hợp Fe,S (không có không khí ) thu được chất rắn A. Hòa tan bằng axit HCl dư thoát ra 6,72dm^3 khí D (đktc)và còn nhận được dung dịch B cùng chất rắn E. Cho khí D đi chậm qua dung dịch CuSO4 tách ra 19,2 g kết tủa

a)Viết phương trình hóa học

b)Tính khối lượng riêng phần Fe,S ban đầu biết E nặng 3.2 (g)

Ai giải đc đầy đủ mk tặng thẻ cào 20k nha!

Câu 8

Sau khi làm thí nghiệm, có những khí thải độc hại riêng biệt sau: H2S, HCl, SO

2 .Có thể sục mỗi khí trên vào nước vôi trong dư để khử độc được không?

Hãy giải thích và viết các phương trình hóa học.

Câu 9

1. Viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra khi:

a) Điện phân Al2O3 nóng chảy trong bể điện phân.

b) Khí CO khử Fe2O3 trong lò cao.

c) Sản xuất H2SO4 từ lưu huỳnh.

2. Có hỗn hợp gồm CaCO3, CaO, Al. Để xác định phần trăm khối lượng của hỗn hợp,

người ta cho 10 gam hỗn hợp phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl dư. Dẫn toàn bộ khí

thu được sau phản ứng qua bình đựng nước vôi trong dư thì thu 1 gam kết tủa và còn lại

0,672 lit khí không màu ở đktc.

a) Viết các phương trình hóa học xảy ra.

b) Tính phần trăm khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.

(Al = 27, Ca = 40, C = 12, O = 16, H = 1)

Hòa tan hết 20,0 g hỗn hợp M gồm 2 muối gốc CO3 của 2 kim loại A và B có công thức là A2CO3 và BCO3 bằng đ HCL dư.Sau phản ứng thu được dd X và 4,48 lít khí CO2 (đktc). Tính khối lượng muối khan thu được sau khi làm khô cạn dd muối?

Nhận Biết Benzen, Rượu Etylic , Axit Axetic , H2O

C1: Trong 800ml dung dịch NaOH có 8g NaOH

a, Tính nồng độ mol của dung dịch NaOH

b, Phải thêm bao nhiêu ml nước vào 200g dung dịch NaOH để có dung dịch NaOH 0,1M

C2: Hòa tan hoàn toàn 3,15g hỗn hợp gồm Mg và Al cần 300ml dung dịch HCl 1M, sau phản ứng thu được V lít khí đktc và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thì thu được m gam muối khan. Tính m và V

C3: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Mg và Fe bằng dung dịch HCl dư, sau phản ứng thu được 560ml khí đktc và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thì thu được 2,855g muối khan. Tính m

C4: Hòa tan hoàn toàn 1,45g hỗn hợp 3 kim loại Zn, Mg, Fe vào dung dịch HCl dư thu được 0,896 lít H2 ( đktc ). Cô cạn dung dịch ta được m gam muối khan. Giá trị của m là

C5: Hòa tan hoàn toàn 33,1g hỗn hợp Mg, Fe, Zn vào trong dung dịch H2SO4 loãng dư thấy có 13,44 lít khí thoát ra ( ở đktc ) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị của m là

C6: Hòa tan hoàn toàn 33,2g hỗn hợp gồm Fe2O3, MgO, ZnO trong 500ml axit H2SO4 0,1M ( vừa đủ ). Sau phản ứng, hỗn hợp muối sunfat khan thu được khi cô cạn dung dịch có khối lượng là ?

C7: Cho 31,5g hỗn hợp Mg, Zn tác dụng hết với 300g dung dịch H2SO4 loãng thu được 17,92 lít khí ( đktc )

a, Tính khối lượng mỗi kim loại và nồng độ % H2SO4

b, Tính nồng độ mol H2SO4 (D=0,5g/ml)

Đốt cháy hoàn toàn 2,709 gam một đơn chất R trong oxi rồi cho toàn bộ sản phẩm tạo thành hấp thụ hết vào 100 ml dung dịch NaOH 25% (có d = 1,28 g/ml), được dung dịch A trong đó nồng độ NaOH giảm đi 4% và có khả năng hấp thụ tối đa 17,92 lít khí CO 2 (đktc) . Hãy xác định đơn chất R đã được đốt cháy

Trộn X với Y theo tỉ lệ thể tích 1 : 3 được dung dịch P. Cho 20 ml dung dịch P tác dụng với lượng dư dung dịch NaHCO 3 thu được 784 ml khí

Trộn X với Y theo tỉ lệ thể tích 3 : 1 được dung dịch Q. Cho 20 ml dung dịch Q tác dụng với lượng dư dung dịch Ba(NO 3) 2 được 1,165 gam kết tủa

2 : Hỏi phải trộn hai dung dịch P và Q theo tỉ lệ thể tích như thế nào để được dung dịch Z. Biết rằng 10 ml dung dịch Z khi phản ứng với lượng dư NaHCO 3 làm giải phóng 336 ml khí. Các khí trong bài toán đều ở đktc

Hỗn hợp A gồm (Zn và Fe)

Lấy 1/3 hỗn hợp A cho vào 200 ml dung dịch HCl C M, phản ứng xong cô cạn được 3,265 gam rắn

Lấy 2/3 hỗn hợp A cho vào 200 ml dung dịch HCl C M, phản ứng xong thu được 3,896 lit H 2 (đktc). Cô cạn dung dịch thu được 5,82 gam rắn

Tìm khối lượng chất A ? Nồng độ mol dung dịch HCl và phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp A

Lấy 9,05 gam một mẫu hidroxit kim loại kiềm A đã bị CO 2 tác dụng một phần tạo thành muối cacbonat trung hoà, hoà tan vào nước thu được dung dịch X. Cho dung dịch X tham gia phản ứng với dung dịch HCl 0,2M thì được dung dịch Y

Dung dịch Y phản ứng vừa hết với 100 ml dung dịch AgNO 3 2M. Còn nếu cho vào dung dịch Y một lượng bột Fe dư thì thu được 0,56 lít khí H 2 (đktc)

Mặt khác, nếu cho một lượng thừa Ca(OH) 2 vào dung dịch X thì thu được 2,5 gam kết tủa trắng

1. Xác định kim loại kiềm nói trên

2. Tính % khối lượng NaOH đã bị CO 2 tác dụng

3. Tính thể tích dung dịch HCl đã dùng

có 3 lọ không nhãn đựng 3 dung dịch không màu: hồ tinh bột, glucozơ, saccarozo

hãy nêu cách nhận biết các chất trên bằng phương pháp hóa học

ai giai jup vs

Một muối kkép A thường có công thức phân tữ là (NH4)2SO4,FEx(SO4)y ,…,24H20.HÃY VIẾT VÁC PTHH

ý1 Hòa tanmuối A vào nc sau dó td vs bacl2 du

ý2 Hòa tan muối A vao nc sau đó cho td vs đ ba(oh)2 dư,đun nóng thu dc ket tủa vàkhí C . Lấy kết tủa B nung nóng trong kk tới kl ko đổi thu dc rắn D .cho tất cả C hâp thụ vao h2s04 dư .trung hòa bang naoh’

lần dầu tham gia ai giải júp vs

Hoà tan 10 gam CaCO3 vào 114,1 gam HCl 8%. a. Viết phương trình phản ứng xãy ra. b. Tính nồng độ phần trăm các chất thu được sau phản ứng.

Cho 100ml dd AgNO3 0,2M tác dụng với dd BaCl2 để tạo ra dd X và kết tủa Y

b, tính khối lượng kết của Y

c,Dd X tác dụng vừa đủ với a(g) dd H2SO4 để tạo ra kết tủa Z.Tính giá trị của a và khối lượng kết tủa Z

Câu 3: Số lượng tử từ (ml) là số lượng tử:

A. Quy định hình dáng của một orbital. B. Chỉ nhận giá trị 1.

C. Có thể nhận các giá trị từ 0 đến l + 1. D. Tất cả các câu trên đều sai.

Câu 4: Bộ số lượng tử nào sau đây (xếp theo thứ tự n, l, ml, ms) là không cho phép đối với điện tử trong nguyên tử nhiều điện tử ?

A. 3, -2, 2, +1/2. B. 2, 1, -1, -1/2. C. 3, 0, 0, -1/2. D. 4, 3, -3, +1/2.

Câu 5: Bộ số lượng tử nào sau đây có thể tồn tại đối với điện tử trong nguyên tử nhiều điện tử ?

A. n = 4; l= 2; ml = -2; ms = -1/2. B. n = 2; l= 2; ml = -1; ms = -1/2.

C. n = 3; l= 2; ml = 3; ms = +1/2. D. n = 4; l= 0; ml = 1; ms = -1/2.

Câu 6: Bộ số lượng tử nào sau đây có thể dùng để mô tả trạng thái của electron trong nguyên tử nhiều điện tử ?

A. n = 0; l= 0; ml = 0; ms = +1/2. B. n = 2; l= 1; ml = 2; ms = -1/2.

C. n = 1; l= 1; ml = 0; ms = +1/2. D. n = 3; l= 2; ml = -2; ms = +1/2.

Câu 7: Bộ số lượng tử nào sau đây không cho phép đối với electron trong nguyên tử nhiều điện tử ?

A. n = 1; l= 0; ml = -1; ms = +1/2. B. n = 2; l= 1; ml = -1; ms = -1/2.

C. n = 4; l= 2; ml = 0; ms = +1/2. D. n = 3; l= 2; ml = 2; ms = +1/2.

Một hỗn hợp X gồm kim loại M (có hóa trị 2 và 3) và oxit MxOy . Khối lượng của X là 80,8g . Hòa tan hết X bởi dd HCl thu được 4,48 lít H2 (đktc) , còn nếu hòa tan dd X bởi HNO3 thu được 6,72 lít NO (đktc) . Biết rằng trong X có 1chất có số mol gấp 1,5 lần số mol chất kia . Xác định các chất trong X

cho 5,5g CuO tác dụng vừa đủ với dd H 2SO 4(đặc):

a) Viết PT hóa học

b)Tính khối lượng CuSo 4 thu được sau pư

c)Tính thế tích H 2 O thu được

chất nào dư và dư bao nhiêu gam?

Ngta dùng khí CO dư ở nhiệt độ cao để khử hoàn toàn 53,5g hh X chứa CuO, Fe2O3, PbO, FeO thu được hh kim loại Y và hh khí Z. Cho Z tác dụng hết với dd Ca(OH)2 dư, phản ứng xong ngta thu được 60g kết tủa trắnga) Viết PTHH của các pứb) Xác định khối lượng của hh kim loại Y

Đun nóng hỗn hợp Fe,S (không có không khí ) thu được chất rắn A. Hòa tan bằng axit HCl dư thoát ra 6,72dm^3 khí D (đktc)và còn nhận được dung dịch B cùng chất rắn E. Cho khí D đi chậm qua dung dịch CuSO4 tách ra 19,2 g kết tủa

a)Viết phương trình hóa học

b)Tính khối lượng riêng phần Fe,S ban đầu biết E nặng 3.2 (g)

Ai giải đc đầy đủ mk tặng thẻ cào 20k nha!

Câu 8

Sau khi làm thí nghiệm, có những khí thải độc hại riêng biệt sau: H2S, HCl, SO

2 .Có thể sục mỗi khí trên vào nước vôi trong dư để khử độc được không?

Hãy giải thích và viết các phương trình hóa học.

Câu 9

1. Viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra khi:

a) Điện phân Al2O3 nóng chảy trong bể điện phân.

b) Khí CO khử Fe2O3 trong lò cao.

c) Sản xuất H2SO4 từ lưu huỳnh.

2. Có hỗn hợp gồm CaCO3, CaO, Al. Để xác định phần trăm khối lượng của hỗn hợp,

người ta cho 10 gam hỗn hợp phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl dư. Dẫn toàn bộ khí

thu được sau phản ứng qua bình đựng nước vôi trong dư thì thu 1 gam kết tủa và còn lại

0,672 lit khí không màu ở đktc.

a) Viết các phương trình hóa học xảy ra.

b) Tính phần trăm khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.

(Al = 27, Ca = 40, C = 12, O = 16, H = 1)

Hòa tan hết 20,0 g hỗn hợp M gồm 2 muối gốc CO3 của 2 kim loại A và B có công thức là A2CO3 và BCO3 bằng đ HCL dư.Sau phản ứng thu được dd X và 4,48 lít khí CO2 (đktc). Tính khối lượng muối khan thu được sau khi làm khô cạn dd muối?

Nhận Biết Rượu Etylic ; Axit Axetic ; Dung Dịch Glucozơ.

C1: Trong 800ml dung dịch NaOH có 8g NaOH

a, Tính nồng độ mol của dung dịch NaOH

b, Phải thêm bao nhiêu ml nước vào 200g dung dịch NaOH để có dung dịch NaOH 0,1M

C2: Hòa tan hoàn toàn 3,15g hỗn hợp gồm Mg và Al cần 300ml dung dịch HCl 1M, sau phản ứng thu được V lít khí đktc và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thì thu được m gam muối khan. Tính m và V

C3: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Mg và Fe bằng dung dịch HCl dư, sau phản ứng thu được 560ml khí đktc và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thì thu được 2,855g muối khan. Tính m

C4: Hòa tan hoàn toàn 1,45g hỗn hợp 3 kim loại Zn, Mg, Fe vào dung dịch HCl dư thu được 0,896 lít H2 ( đktc ). Cô cạn dung dịch ta được m gam muối khan. Giá trị của m là

C5: Hòa tan hoàn toàn 33,1g hỗn hợp Mg, Fe, Zn vào trong dung dịch H2SO4 loãng dư thấy có 13,44 lít khí thoát ra ( ở đktc ) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị của m là

C6: Hòa tan hoàn toàn 33,2g hỗn hợp gồm Fe2O3, MgO, ZnO trong 500ml axit H2SO4 0,1M ( vừa đủ ). Sau phản ứng, hỗn hợp muối sunfat khan thu được khi cô cạn dung dịch có khối lượng là ?

C7: Cho 31,5g hỗn hợp Mg, Zn tác dụng hết với 300g dung dịch H2SO4 loãng thu được 17,92 lít khí ( đktc )

a, Tính khối lượng mỗi kim loại và nồng độ % H2SO4

b, Tính nồng độ mol H2SO4 (D=0,5g/ml)

Đốt cháy hoàn toàn 2,709 gam một đơn chất R trong oxi rồi cho toàn bộ sản phẩm tạo thành hấp thụ hết vào 100 ml dung dịch NaOH 25% (có d = 1,28 g/ml), được dung dịch A trong đó nồng độ NaOH giảm đi 4% và có khả năng hấp thụ tối đa 17,92 lít khí CO 2 (đktc) . Hãy xác định đơn chất R đã được đốt cháy

Trộn X với Y theo tỉ lệ thể tích 1 : 3 được dung dịch P. Cho 20 ml dung dịch P tác dụng với lượng dư dung dịch NaHCO 3 thu được 784 ml khí

Trộn X với Y theo tỉ lệ thể tích 3 : 1 được dung dịch Q. Cho 20 ml dung dịch Q tác dụng với lượng dư dung dịch Ba(NO 3) 2 được 1,165 gam kết tủa

2 : Hỏi phải trộn hai dung dịch P và Q theo tỉ lệ thể tích như thế nào để được dung dịch Z. Biết rằng 10 ml dung dịch Z khi phản ứng với lượng dư NaHCO 3 làm giải phóng 336 ml khí. Các khí trong bài toán đều ở đktc

Hỗn hợp A gồm (Zn và Fe)

Lấy 1/3 hỗn hợp A cho vào 200 ml dung dịch HCl C M, phản ứng xong cô cạn được 3,265 gam rắn

Lấy 2/3 hỗn hợp A cho vào 200 ml dung dịch HCl C M, phản ứng xong thu được 3,896 lit H 2 (đktc). Cô cạn dung dịch thu được 5,82 gam rắn

Tìm khối lượng chất A ? Nồng độ mol dung dịch HCl và phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp A

Lấy 9,05 gam một mẫu hidroxit kim loại kiềm A đã bị CO 2 tác dụng một phần tạo thành muối cacbonat trung hoà, hoà tan vào nước thu được dung dịch X. Cho dung dịch X tham gia phản ứng với dung dịch HCl 0,2M thì được dung dịch Y

Dung dịch Y phản ứng vừa hết với 100 ml dung dịch AgNO 3 2M. Còn nếu cho vào dung dịch Y một lượng bột Fe dư thì thu được 0,56 lít khí H 2 (đktc)

Mặt khác, nếu cho một lượng thừa Ca(OH) 2 vào dung dịch X thì thu được 2,5 gam kết tủa trắng

1. Xác định kim loại kiềm nói trên

2. Tính % khối lượng NaOH đã bị CO 2 tác dụng

3. Tính thể tích dung dịch HCl đã dùng

có 3 lọ không nhãn đựng 3 dung dịch không màu: hồ tinh bột, glucozơ, saccarozo

hãy nêu cách nhận biết các chất trên bằng phương pháp hóa học

ai giai jup vs

Một muối kkép A thường có công thức phân tữ là (NH4)2SO4,FEx(SO4)y ,…,24H20.HÃY VIẾT VÁC PTHH

ý1 Hòa tanmuối A vào nc sau dó td vs bacl2 du

ý2 Hòa tan muối A vao nc sau đó cho td vs đ ba(oh)2 dư,đun nóng thu dc ket tủa vàkhí C . Lấy kết tủa B nung nóng trong kk tới kl ko đổi thu dc rắn D .cho tất cả C hâp thụ vao h2s04 dư .trung hòa bang naoh’

lần dầu tham gia ai giải júp vs

Hoà tan 10 gam CaCO3 vào 114,1 gam HCl 8%. a. Viết phương trình phản ứng xãy ra. b. Tính nồng độ phần trăm các chất thu được sau phản ứng.

Cho 100ml dd AgNO3 0,2M tác dụng với dd BaCl2 để tạo ra dd X và kết tủa Y

b, tính khối lượng kết của Y

c,Dd X tác dụng vừa đủ với a(g) dd H2SO4 để tạo ra kết tủa Z.Tính giá trị của a và khối lượng kết tủa Z

Câu 3: Số lượng tử từ (ml) là số lượng tử:

A. Quy định hình dáng của một orbital. B. Chỉ nhận giá trị 1.

C. Có thể nhận các giá trị từ 0 đến l + 1. D. Tất cả các câu trên đều sai.

Câu 4: Bộ số lượng tử nào sau đây (xếp theo thứ tự n, l, ml, ms) là không cho phép đối với điện tử trong nguyên tử nhiều điện tử ?

A. 3, -2, 2, +1/2. B. 2, 1, -1, -1/2. C. 3, 0, 0, -1/2. D. 4, 3, -3, +1/2.

Câu 5: Bộ số lượng tử nào sau đây có thể tồn tại đối với điện tử trong nguyên tử nhiều điện tử ?

A. n = 4; l= 2; ml = -2; ms = -1/2. B. n = 2; l= 2; ml = -1; ms = -1/2.

C. n = 3; l= 2; ml = 3; ms = +1/2. D. n = 4; l= 0; ml = 1; ms = -1/2.

Câu 6: Bộ số lượng tử nào sau đây có thể dùng để mô tả trạng thái của electron trong nguyên tử nhiều điện tử ?

A. n = 0; l= 0; ml = 0; ms = +1/2. B. n = 2; l= 1; ml = 2; ms = -1/2.

C. n = 1; l= 1; ml = 0; ms = +1/2. D. n = 3; l= 2; ml = -2; ms = +1/2.

Câu 7: Bộ số lượng tử nào sau đây không cho phép đối với electron trong nguyên tử nhiều điện tử ?

A. n = 1; l= 0; ml = -1; ms = +1/2. B. n = 2; l= 1; ml = -1; ms = -1/2.

C. n = 4; l= 2; ml = 0; ms = +1/2. D. n = 3; l= 2; ml = 2; ms = +1/2.

Một hỗn hợp X gồm kim loại M (có hóa trị 2 và 3) và oxit MxOy . Khối lượng của X là 80,8g . Hòa tan hết X bởi dd HCl thu được 4,48 lít H2 (đktc) , còn nếu hòa tan dd X bởi HNO3 thu được 6,72 lít NO (đktc) . Biết rằng trong X có 1chất có số mol gấp 1,5 lần số mol chất kia . Xác định các chất trong X

cho 5,5g CuO tác dụng vừa đủ với dd H 2SO 4(đặc):

a) Viết PT hóa học

b)Tính khối lượng CuSo 4 thu được sau pư

c)Tính thế tích H 2 O thu được

chất nào dư và dư bao nhiêu gam?

Ngta dùng khí CO dư ở nhiệt độ cao để khử hoàn toàn 53,5g hh X chứa CuO, Fe2O3, PbO, FeO thu được hh kim loại Y và hh khí Z. Cho Z tác dụng hết với dd Ca(OH)2 dư, phản ứng xong ngta thu được 60g kết tủa trắnga) Viết PTHH của các pứb) Xác định khối lượng của hh kim loại Y

Đun nóng hỗn hợp Fe,S (không có không khí ) thu được chất rắn A. Hòa tan bằng axit HCl dư thoát ra 6,72dm^3 khí D (đktc)và còn nhận được dung dịch B cùng chất rắn E. Cho khí D đi chậm qua dung dịch CuSO4 tách ra 19,2 g kết tủa

a)Viết phương trình hóa học

b)Tính khối lượng riêng phần Fe,S ban đầu biết E nặng 3.2 (g)

Ai giải đc đầy đủ mk tặng thẻ cào 20k nha!

Câu 8

Sau khi làm thí nghiệm, có những khí thải độc hại riêng biệt sau: H2S, HCl, SO

2 .Có thể sục mỗi khí trên vào nước vôi trong dư để khử độc được không?

Hãy giải thích và viết các phương trình hóa học.

Câu 9

1. Viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra khi:

a) Điện phân Al2O3 nóng chảy trong bể điện phân.

b) Khí CO khử Fe2O3 trong lò cao.

c) Sản xuất H2SO4 từ lưu huỳnh.

2. Có hỗn hợp gồm CaCO3, CaO, Al. Để xác định phần trăm khối lượng của hỗn hợp,

người ta cho 10 gam hỗn hợp phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl dư. Dẫn toàn bộ khí

thu được sau phản ứng qua bình đựng nước vôi trong dư thì thu 1 gam kết tủa và còn lại

0,672 lit khí không màu ở đktc.

a) Viết các phương trình hóa học xảy ra.

b) Tính phần trăm khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.

(Al = 27, Ca = 40, C = 12, O = 16, H = 1)

Hòa tan hết 20,0 g hỗn hợp M gồm 2 muối gốc CO3 của 2 kim loại A và B có công thức là A2CO3 và BCO3 bằng đ HCL dư.Sau phản ứng thu được dd X và 4,48 lít khí CO2 (đktc). Tính khối lượng muối khan thu được sau khi làm khô cạn dd muối?

Nhận Biết Glixerol, Ancol Etylic, Glucozo Và Axit Axetic

Cho 12,2 gam phenyl fomat phản ứng hoàn toàn với 300ml dd NAOH 1M thu được ddY. Cô cạn ddY được m gam chất rắn khan Gía trị m là : A. 14,8g B. 6,8g C. 22,4g D. 28,4g

Từ 100kg gạo chứa 81% tinh bột có thể điều chế được V lít ancol etylit 46 độ. Biết hiệu suất điều chế là 75% và ancol etylic nguyện chất có D= 0,8g/ml . Giá trị của V là: A.43,125 B. 93,75 C. 50,12 D. 100

Bước 1: Cho 1 gam mỡ, 2 ml NaOH 40% vào bát sứ.

Bước 2: Đun sôi nhẹ hỗn hợp khoảng 30 phút đồng thời khuấy đều. Thỉnh thoảng thêm vài giọt nước cất.

Bước 3: Để nguội hỗn hợp, sau đó rót 10 ml dung dịch NaCl bão hòa vào hỗn hợp, khuấy nhẹ rồi giữ yên hỗn hợp.

Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Mục đích chính của việc thêm dung dịch NaCl bão hòa là để tránh phân hủy sản phẩm.

B. Sau bước 2, chất lỏng trong bát sứ phân tách thành hai lớp.

C. Sau bước 3, bên trên bề mặt chất lỏng có một lớp dày đóng bánh màu trắng.

D. NaOH chỉ có vai trò làm chất xúc tác cho phản ứng.

– Thí nghiệm 1: Đun sôi dung dịch X.

– Thí nghiệm 2: Cho dung dịch HCl vào dung dịch X, đun nóng.

– Thí nghiệm 3: Cho dung dịch CuSO 4 vào dung dịch X, sau đó nhỏ vài giọt dung dịch NaOH vào.

– Thí nghiệm 4: Cho dung dịch NaOH vào dung dịch X, đun nóng.

– Thí nghiệm 5: Cho dung dịch AgNO 3 trong NH 3 vào dung dịch X, đun nóng.

Số thí nghiệm có xảy ra phản ứng hóa học là

A. 3

B. 5

C. 2

D. 4

Bước 1: Cho vào hai bình cầu mỗi bình 10 ml metyl axetat.

Bước 2: Thêm 10 ml dung dịch H 2SO 4 20% vào bình thứ nhất, 20 ml dung dịch NaOH 30% vào bình thứ hai.

Bước 3: Lắc đều cả hai bình, lắp ống sinh hàn rồi đun nhẹ trong 5 phút, sau đó để nguội.

(a) Kết thúc bước (3), chất lỏng trong bình thứ nhất đồng nhất.

(b) Sau bước (3), ở hai ống nghiệm đều thu được sản phẩm giống nhau.

(c) Kết thúc bước (2), chất lỏng trong bình thứ hai phân tách lớp.

(d) Ở bước (3), có thể thay việc đun sôi nhẹ bằng cách đun cách thủy (ngâm trong nước nóng).

Số lượng phát biểu đúng là

A. 2

B. 4

C. 3

D. 1

(a) Ở nhiệt độ thường, dầu thực vật ở trạng thái lỏng.

(b) Xenlulozơ bị thủy phân khi có xúc tác axit vô cơ.

(c) Axit glutamic được dùng sản xuất thuốc hỗ trợ thần kinh.

(d) Trùng ngưng axit ε-aminocaproic, thu được policaproamit.

(e) Nước ép quả nho chín có phản ứng màu biure.

Số lượng phát biểu đúng là

A. 2

B. 4

C. 3

D. 5

Bước 1: Cho một nhúm bông vào cốc đựng dung dịch H 2SO 4 70%, đun nóng đồng thời khuấy đều đến khi thu được dung dịch đồng nhất.

Bước 2: Trung hòa dung dịch thu được bằng dung dịch NaOH 10%.

Bước 3: Lấy dung dịch sau khi trung hòa cho vào ống nghiệm đựng dung dịch AgNO 3 trong NH 3 dư, sau đó đun nóng. Nhận định nào sau đây đúng?

A. Sau bước 2, nhỏ dung dịch I 2 vào cốc thì thu được dung dịch có màu xanh tím.

B. Thí nghiệm trên dùng để chứng minh xenlulozơ có chứa nhiều nhóm -OH.

C. Sau bước 1, trong cốc thu được hai loại monosaccarit.

D. Sau bước 3, trên thành ống nghiệm xuất hiện lớp kim loại màu trắng bạc.

(a) Chất béo là trieste của glixerol với axit béo.

(b) Chất béo nhẹ hơn nước và không tan trong nước.

(c) Glucozơ thuộc loại monosaccarit.

(d) Các este bị thủy phân trong môi trường kiềm đều tạo muối và ancol.

(e) Tất cả các peptit đều có phản ứng với Cu(OH) 2 tạo hợp chất màu tím.

Số phát biểu đúng là

A. 2

B. 5

C. 3

D. 4

(a) Polietilen được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng.

(b) Ở điều kiện thường, anilin là chất rắn.

(c) Tinh bột thuộc loại polisaccarit.

(e) Thủy phân hoàn toàn anbumin của lòng trắng trứng, thu được α-amino axit.

(f) Ở điều kiện thích hợp, triolein tham gia phản ứng cộng H 2.

Số phát biểu đúng là

A. 3

B. 5

C. 4

D. 2

A. Dung dịch saccarozơ phản ứng với Cu(OH) 2 tạo dung dịch màu xanh lam.

B. Xenlulozơ bị thuỷ phân trong dung dịch kiềm đun nóng.

C. Glucozơ bị thủy phân trong môi trường axit.

D. Tinh bột có phản ứng tráng bạc.

Liên Hệ Giữa Etilen Rượu Etylic Và Axit Axetic, Bài Tập Vận Dụng

Như vậy, có thể thấy Etilen – rượu Etylic – axit Axetic có mối quan hệ rất chặt chẽ và mật thiết với nhau tạo nên một chuỗi biến hóa. Trong bài viết này, chúng ta cùng tìm hiểu cụ thể mối liên hệ giữa Etilen, ancol Etylic và axit Axetic.

I. Liên hệ giữa Etilen – ancol Etyllic – Axit axetic

1. Từ Etilen cho ra rượu Etylic

– Phản ứng này cần xúc tác nhiệt độ, và H2SO4 đặc

2. Từ rượu Etylic cho ra axit Axetic

– Phản ứng này cần xúc tác là men giấm

3. Từ axit Axetic hay Etylic cho ra Etyl Axetat

– Phản ứng (Este hóa) này cần xúc tác nhiệt độ, và H2SO4 đặc

 CH3-COOH + CH3-CH2-OH <img title="small

– Phản ứng điều chế Etyl axetat từ ancol Etylic và axit axetic được gọi là phản ứng Este hóa.

* Như vậy, ta có sơ đồ liên hệ giữa Etilen, ancol Etylic và axit Axetic như sau

II. Bài tập về Etilen, rượu Etylic và axit Axetic

Bài 1 trang 144 sgk hóa 9: Chọn các chất thích hợp vào các chữ cái rồi hoàn thành các phương trình hóa học theo những sơ đồ chuyển hóa sau:

* Lời giải bài 1 trang 144 sgk hóa 9:

 A: CH2=CH2

 B: CH3-COOH

 D: CH2Br-CH2Br

 E: (- CH2 – CH2 - )n

a) Các phương trình phản ứng:

b) Các phương trình phản ứng:

 CH2 = CH2 + Br2 → C2H4Br2

 CH2 = CH2 -trùng hợp→ (- CH2 – CH2 - )n

Bài 2 trang 144 sgk hóa 9: Nêu hai phương pháp hóa học khác nhau để phân biệt hai dung dịch C2H5OH và CH3COOH.

* Lời giải bài 2 trang 144 sgk hóa 9:

* Sử dụng 2 phương pháp sau để phân biệt dung dịch C2H5OH và CH3COOH.

a) Dùng quỳ tím axit CH3COOH làm quỳ tím hóa đỏ.

 Rượu C2H5OH không làm đổi màu quỳ tím.

b) Dùng Na2CO3 (hoặc CaCO3)

 CH3COOH cho khí CO2 thoát ra.

 2CH3COOH + Na2CO3 → 2CH3COONa + CO2 + H2O

 C2H5OH không có phản ứng.

Bài 3 trang 144 sgk hóa 9: Có ba chất hữu cơ có công thức phân tử là C2H4, C2H4O2, C2H6O được kí hiệu ngẫu nhiên là A, B, C. Biết rằng:

– Chất A và C tác dụng được với natri.

– Chất B không tan trong nước.

– Chất C tác dụng được với Na2CO3.

Hãy xác định công thức phân tử và viết công thức cấu tạo của A, B, C.

* Lời giải bài 3 trang 144 sgk hóa 9: 

– Chất C vừa tác dụng được với Na vừa tác dụng với Na2CO3. Vậy C là axit, trong phân tử có nhóm –COOH. C là CH3COOH (C2H4O2).

– Chất A tác dụng được với Na vậy A là rượu C2H5OH (C2H6O).

– Chất B không tan trong nước, không tác dụng với Na, Na2CO3, vậy B là C2H4.

Bài 4 trang 144 sgk hóa 9: Đốt cháy 23g chất hữu cơ A thu được sản phẩm gồm 44g CO2 và 27g H2O.

a) Hỏi trong A có những nguyên tố nào?

b) Xác định công thức phân tử của A, biết tỉ khối hơi của A so với hidro là 23.

* Lời giải bài 4 trang 144 sgk hóa 9:

a) Vì đốt cháy A thu được CO2 và H2O nên A chứa C, H và có thể có oxi

– Theo bài ra, thu được 44g CO2 nên: mC = (44/44).12 = 12 (g);

– Theo bài ra, thu được 27g H2O nên: mH = (27/18).2 = 3 (g)

⇒ mC + mH = 12 + 3 = 15 < mA = 23 (g) ⇒ A còn chứa O

⇒ mO = mA – (mC + mH) = 23 – 15 = 8 (g).

Vậy trong A có 3 nguyên tố: C, H, O.

b) có thể giải theo 2 cách

* Cách 1:

⇒  Vậy CTPT của A có dạng (C2H6O)n

 Theo đề bài tỉ khối của A so với hiđro là 23, nên có:  dA/H2 = MA/2 = 23 ⇒ MA = 23.2 = 46

 ⇒  46n = 46 ⇒ n = 1

 ⇒ Vậy công thức phân tử của A là C2H6O

* Cách 2:

– CTPT của A có dạng: CxHyOz

– Theo đề bài ta có: dA/H2 = MA/2 = 23 ⇒ MA = 23.2 = 46

 ⇒ x = 2; y = 6; z = 1

 ⇒ Vậy CTPT của A là: C2H6O.

Bài 5 trang 144 sgk hóa 9: Cho 22,4 lít khí etilen (ở điều kiện tiêu chuẩn) tác dụng với nước (dư) có axit sunfuric làm xúc tác, thu được 13,8g rượu etylic. Hãy tính hiệu suất phản ứng cộng nước của etilen.

* Lời giải bài 5 trang 144 sgk hóa 9:

– Phương trình phản ứng của etilen với nước:

 C2H4 + H2O → C2H5OH

– Theo bài ra, ta có: nC2H4 = 22,4/22,4 = 1 (mol).

Theo lí thuyết (PTPƯ): 1 mol C2H5OH tạo ra mC2H5OH = 46.1 = 46 (g)

Thực tế: mC2H5OH = 13,8 (g)

⇒  Hiệu suất phản ứng: H = (13,8/46).100% = 30%

Cách Nhận Biết Các Chất Hữu Cơ

[CÁCH NHẬN BIẾT CÁC CHẤT HỮU CƠ] 1. Hidrocacbon no (ankan, xicloankan):  Các hidrocacbon co' 1-4 nguyên tử C tồn tai ở thể lỏng 2. Hidrocacbon kho^ng no (anken, ankadien, ankin):  *Tan trog H2SO4 đặc * Nhận biết tính kho^ng no: làm mất màudd Br2 (nâu đỏ), dd KMnO4 (tím) do phản ứng cộng va` phản ứng oxi hóa kho^ng hoàn toàn  *Nhận biết ank-1-in: tạo kết tủa màu vàng voi' dd AgNO3/NH3, tạo kết tủa màu đỏ voi' dd CuCl/NH3 *Xác định cấu tạo củaa anken bằng phản ứng ozon phân hoặc oxi hóa bằng KMnO4/H+. Dựa vao` cấu tạo củaa ca'c chất sản phẩm(san pham) suy ra cấu tạo củaa anken  *Phân biệt hidrocacbon chứa nối đôi C=C va` chứa nối ba C-=C bằng phản ứng cộng nước (H+). Nếu tạo ra rượu đó là hidrocacbon chứa nối đôi. Nếu tạo andehit/xeton là hidrocacbon chứanối ba 3. Aren (benzen va` ca'c chất đồng đẳng):  *Nhận biết benzen: chất lỏng kho^ng màu, không tan trog nước (nhẹ nổi lên trên), co' mùi thơm đặc trưng, không làm mất màu dd Br2 va` KMnO4 *Nhận biết đồng đẳng benzen: kho^ng làm mất màu dd Br2, không tan trog nước, làm nhạt màu dd KMnO4 khi đun nóng (do phản ứng ở C mạch nhánh) *Có thể phân biệt aren voi' anken va` xicloankan bằng H2SO4 đặc (aren tan được) 4. Dẫn xuất halogen:  *Nhận biết sự co' mặt củaa halogen: Dùng giấy lọc tẩm rượu, ch o thêm vài giọt hóa chất cần nhận biết (chất lỏng hoặc dung dịch trog rượu) rồi đốt va` hứng sản phẩm(san pham) cháy vao` một phễu thủy tinh co' phủ lớp dd AgNo3 va` úp ngược. Nếu hóa chất nhận biết là dẫn xuất halogen sẽ tạo kết tủa trắng hoặc vàng ở thành phễu (bạc halogenua). Kết tủa nay` tan neu' ch o thêm amoniac.  *Phân biệt ca'c loại dẫn xuất halogen: dùng dung dịch AgNO3 trog rượu ch o trực tiếp vao` dẫn xuất halogen cần nhận biết. Tùy theo bậc củaa dẫn xuất halogen (độ linh động củaa nguyên tử halogen) ma` phản ứng tạo thành bạc halogenua co' thể xảy ra nhanh hay chậm hoặc không xảy ra. Ví dụ: +Alyl, benzylhalogenua: tạo kết tủa rat' nhanh ở nhiệt độ phòng +Dẫn xuất halogen bậc 3: tạo kết tủa nhanh ở nhiệt độ phòng:  +Dẫn xuất halogen bậc 2: tạo kết tủa ngay khi đun nóng:  +Dẫn xuất halogen bậc 1: tạo kết tủa khi đun lâu hơn +Dẫn xuất vinyl va` phenylhalogenua: không tạo kết tủa  *Có thể phân biệt ca'c dẫn xuất halogen dựa vao` phản ứng thủy phân sau đó tùy theo đặc điểm củaa sản phẩm thủy phân sẽ co' thể suy ra cấu tạo củaa dẫn xuất halogen ban đầu. 5. Rượu (ancol va` poliancol): *Rượu nguyên chất: cho Na vao` co' hiện tượng tan va` sủi bọt khí kho^ng màu *Dung dịch rượu: ch o axit axetic vao` va` đun nóng trog H2SO4 đặc co' mùi thơm củaa este tạo thành. *Phân biệt bậc củaa rượu bằngthuốc thử Lucas (hỗn hợp HCl đặc va` ZnCl2 khan):  + Rượu bậc 3: phản ứng ngay tức khắc, tạo dẫn xuất halogen làm vẩn đục dung dịch +Rượu bậc 2: tạo ra sản phẩm(san pham) sau vài phút (dung dịch phân lớp) + Rượu bậc 1: không phản ứng  *Có thể phân biệt bậc củaa rượu bằng cách oxi hóa rượu trog ống đựng CuO đun nóng sau đó nghiên cứu sản phẩm.  + Nếu sản phẩm(san pham) tạo ra là andehit: rượu ban đầu là bậc 1 + Nếu sản phẩm(san pham) tạo ra là xeton: rượu bậc 2.  + Nếu rượu kho^ng bị oxi hóa: rượu bậc 3. *Rượu đa chức co' ít nhất 2 nhóm chức OH ở 2 nguyên tử C cạnh nhau co' thể hòa tan Cu(OH)2 tạo dd màu xanh lam trog suốt. 6. Phenol:  *Phenol co' thể đc phát hiện bằng phản ứng voi' dung dịch NaOH, khi đó phenol (đục vì ít tan) chuyển thành muối C6H5ONa (trong suốt va` tan). Khi thổi khí CO2 vao` dung dịch trog suốt C6H5ONa lại thấy dung dịch trở nên vẩn đục vì tạo ra C6H5ONa ban đầu (ít tan) *Phenol phản ứng voi' dd Br2 tạo 2,3,6-tribromphenol kết tủa trắng  *Có thể phân biệt ancol va` phenol voi' ca'c hợp chất hữu cơ khác bằng phản ứng tạo phức chất co' màu voi' thuốc thử xeri amoninitratphức màu đỏ (NH4)2Ce(NO)6. Thuốc thử nay` co' màu vàng nhạt, neu' nó ch o là ancol, phức màu xanh-nâu là phenol. *Nhận biết phenol bằng phản ứng voi' dung dịch FeCl3 tạo phức phenolat củaa sắt co' màu tím:  6C6H5OH + FeCl3 [Fe(OC6H5)6]3- + 6H+ + 3Cl- 7. Amin:  *Nhận biết amin mạch hở: làm giấy quỳ tím hóa xanh  *Các amin khí co' mùi khai, tạo khói trắng với HCl đặc  *Amin thơm phản ứng voi' dung dịch Br2 tạo kết tủa trắng như phenol nhưng neu' dùng dư Br2 thì tạo kết tủa vàng. *Có thể nhận ra sự khác nhau giữa phenol va` anilin là phenol tan trog kiềm, anilin tan trog axit. *Phân biệt bậc củaa amin bằng cách ch o amin phản ứng voi' NaNO2 va` HCl ở nhiệt độ tư` 0-5*C:  + Amin bậc 3: không phản ứng  + Amin bậc 2: tạo ra hợp chất N-nitrozo (chất lỏng màu vàng ít tan trog nước  + Amin bậc 1: tạo muối diazoni + Nếu là amin no bậc 1 thì muối diazoni sẽ phân hủy ngay, giải phóng khí N2 va` tạo ra rượu:  + Nếu là amin thơm bậc 1 thì muối diazoni bền ở 0-5*C co' thể tiến hành phản ứng ghép đôi voi' beta-naphtol tạo sản phẩm(san pham) màu  Muốn phân hủy muối diazoni thơm phải đun nóng nhẹ, khi đó thu đc phenol, N2  8. Andehit:  *Phản ứng voi' thuốc thử Tolen (AgNO3/NH3) tạo Ag kết tủa (phản ứng tráng gương)  *Phản ứng voi' thuốc thử Sip (dung dịch axit fucsinssunfuro kho^ng màu) ch o màu hồng  *Phản ứng voi' thuốc thử Felinh (phức củaa Cu2+ voi' ion tactrat), thuốc thử Benedic (phức củaa Cu2+ voi' ion xitrat) hoặc Cu(OH)2/OH- đun nóng tạo kết tủa Cu2O màu đỏ gạch.  *Phản ứng voi' dung dịch NaHSO3 bão hòa tạo tinh thể kết tinh  *Phản ứng voi' thuốc thử 2,4-dinitrophenylhidrazin (2,4-DNPH) tạo ra sản phẩm kho^ng tan co' màu đỏ  *Phản ứng oxi hóa làm mất màu nước brom va` dung dịch thuốc tím (tạo axit cacboxylic) 9. Xeton:  *Không có phản ứng tráng gương, không tạo kết tủa đỏ gạch voi' Cu(OH)2  *Phản ứng voi' thuốc thử 2,4-DNPH tạo sản phẩm(san pham) không tan co' màu đỏ  *Có thể nhận ra metylxeton R-CO-CH3 bằng phản ứng iodofom (tác dụng voi' I3 trog môi trường kiềm) tạo ra CHI3 kết tủa vàng  *Có thể nhận ra metylxeton bằng phản ứng voi' dung dịch NaHSO3 bão hòa tạo tinh thể kết tinh 10. Axit:  *Tác dụng voi' Na hoặc bột Fe tạo khí kho^ng màu *Làm quỳ tím hóa đỏ  *Axit cacboxylic va` phenol đều tan trog kiềm nhưng co' thể phân biệt chúng bằng quỳ tím (phenol kho^ng đổi màu) hoặc ch o phản ứng voi' muối cacbonat (axit giải phóng khí CO2, phenol kho^ng phản ứng)  *Axit foocmic tham gia phản ứng tráng bạc, phản ứng voi' Cu(OH)2 tạo kết tủa Cu2O đỏ gạch *Để phân biệt các dẫn xuất khác nhau củaa axit (clorua axit. anhidrit axit, este, amit) co' thể dùng dung dịch AgNO3 (clorua axit ch o AgCl kết tủa trắng), dd NaOH:  + clorua axit: ch o phản ứng mạnh, tan ngay + anhidrit axit: tan ngay khi mới đun + este: chỉ tan khi đun sôi ma` kho^ng giải phóng amoniac + amit: cũng tan khi đun sôi, đồng thời giải phóng khí NH3 làm quỳ hóa xanh  11. Este:  *Dùng phản ứng thủy phân va` nhận biết sản phẩm(san pham) taọ thành  *Phân biệt este va` axit bằng phản ứng voi' kim loại *Chỉ co' axit, phenol, este phản ứng voi' kiềm tạo ra muối. Este phản ứng chậm va` phải đun nóng  *Este fomiat HCOOR đc nhận biết bằng phản ứng tráng bạc 12. Glucozo va` fructozo:  *Phản ứng voi' dd AgNO3/NH3 tạo Ag kết tủa  *Phản ứng voi' Cu(OH)2 tạo dd xanh thẫm, đun nóng ch o Cu2O kết tủa đỏ gạch  *Để phân biệt glucozo va` fructozo người ta thử voi' dung dịch brom, sau đó thử tiếp voi' dung dịch FeCl3, chỉ co' glucozo tạo kết tủa màu vàng xanh 13. Saccarozo va` mantozo:  *Dùng dung dịch vôi sữa ch o dung dịch saccarat canxi trog suốt *Phân biệt saccarozo va` mantozo bằng phản ứng tráng gương (saccarozo kho^ng phản ứng) 14. Tinh bột:  *Nhận biết hồ tinh bột bằng dung dịch I2 ch o sản phẩm(san pham) màu xanh, khi đun nóng bị mất màu, sau khi để nguội lại xuất hiện màu xanh 15. Protit:  *HNO3 làm protit chuyển sang màu vàng  *Cu(OH)2 chuyển sang màu xanh tím __Tuấn Pharmacist__ (Sưu tầm) Biểu tượng cảm xúc grin

Cập nhật thông tin chi tiết về Nhận Biết Các Chất Hữu Cơ Rượu Etylic , Axit Axetic , Benzen,Phenol trên website Channuoithuy.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!