Xu Hướng 3/2023 # Năng Lực Can, Could Và Be Able To (Ability: Can, Could And Be Able To) # Top 4 View | Channuoithuy.edu.vn

Xu Hướng 3/2023 # Năng Lực Can, Could Và Be Able To (Ability: Can, Could And Be Able To) # Top 4 View

Bạn đang xem bài viết Năng Lực Can, Could Và Be Able To (Ability: Can, Could And Be Able To) được cập nhật mới nhất trên website Channuoithuy.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

1. Can và could  Ta dùng những động từ này để diễn tả ai có khả năng làm gì. Ta dùng can cho hiện tại và could cho quá khứ. Nicola can play chess. (Nicola có thể chơi cờ.) Can you draw a perfect circle? (Cậu có thể vẽ được một hình tròn hoàn hảo không?) We can’t move this piano. It’s too heavy. (Chúng tôi không thể di chuyển cái đàn dương cầm này. Nó quá nặng.) Nicola could play chess when she was six.  (Nicola có thể chơi cờ khi cô ấy 6 tuổi.) My grandfather could walk on his hands. (Ông tôi có thể đi bằng tay.) Phủ định của can là cannot, viết như 1 từ đơn. Dạng rút gọn của nó là can’t.

Với khả năng về thể chất và tinh thần, ta cũng dùng can/could để diễn tả cơ hội để làm điều gì đó. We can sit in the garden when it’s nice. (Chúng ta có thể ngồi trong vườn khi trời đẹp.) When we lived in a flat, we couldn’t keep a dog. (Khi chúng tôi sống ở căn hộ, chúng tôi không thể nuôi chó.)

Chú ý: Với một số động từ, ta có thể dùng thì đơn để diễn tả khả năng. I (can) speak French. (Tôi có thể nói tiếng Pháp). We didn’t/couldn’t understand the instructions. (Chúng tôi không thể hiểu nổi hướng dẫn sử dụng.)

2. Be able to a. Be able to trong thì hiện tại thường có chút trang trọng và thường ít dùng hơn can. The pupils can already read/are already able to read. (Những học sinh đó đã biết đọc.) The duchess can fly/is able to fly an aeroplane. (Nữ công tước đó có khả năng lái máy bay.) b. Ta dùng be able to (không dùng can) trong dạng hoàn thành và dạng nguyên thể hoặc đuôi ing. Mr Fry has been ill for years. He hasn’t been able to work for some time. (Ông Fry đã bị bệnh nhiều năm. Ông ấy đôi khi không thể làm việc.) It’s nice to be able to relax. (Thật tuyệt khi có thể nghỉ ngơi.) (Có khả năng nói ngoại ngữ là lợi thế rất lớn.) c. Ta dùng will be able to để diễn tả khả năng hoặc cơ hội trong tương lai. When you have completed the course, you will be able to impress others with your sparkling conversation. (Khi bạn hoàn thành khóa học, bạn sẽ có thể gây ấn tượng với người khác với cuộc đối thoại nổi bật.) One day people will be able to go on a package tour of the solar system. (Một ngày nào đó người ta có thể đi một chuyến du lịch trọn gói quanh hệ mặt trời.) Nhưng ta thường dùng can để đề nghị một hành động có khả năng trong tương lai.

3. Could và was/ were able to. a. Trong thì quá khứ, ta có thể có sự khác biệt giữa khả năng chung và khả năng dẫn đến hành động. Đối với khả năng chung, ta dùng could hoặc was/ were able to. Kevin could walk/was able to walk when he was only eleven months old. (Kevin biết đi khi cậu ấy mới chỉ 11 tháng tuổi.) Nhưng ta dùng was/were able to để nói về một hành động trong một hoàn cảnh cụ thể, khi một người nào đó có khả năng làm một điều gì đó và đã làm được nó. The injured man was able to walk to a phone box. (Người đàn ông bị thương đó đã đi được tới bốt điện thoại.) KHÔNG DÙNG The injured man could walk to a phone box.

Ta cũng có thể diễn đạt nghĩa này với managed to hoặc succeeded in. Detectives were able to/managed to identify the murderer. (Thám tử có thể nhận diện được tên sát nhân.) Detectives succeeded in identifying the murderer. (Thảm từ thành công trong việc nhận diện tên sát nhân.)

b. Nhưng ở trong câu phủ định và câu hỏi ta có thể dùng was/were able to hoặc could vì chúng ta không nói về hành động đã thực sự xảy ra. Detectives weren’t able to identify/couldn’t identify the murderer. (Thám tử không thể nhận diện được tên sát nhân.) Were you able to get/Could you get tickets for the show? (Bạn có thể lấy được vé cho buổi diễn không?) Chú ý: Dùng was/were able to thì an toàn hơn vì câu hỏi với could có thể được hiểu là lời mời.  Could you get tickets? có thể được hiểu là “Hãy đi mua vé.”

c. Chúng ta thường dùng could (không dùng was/were able to) với động từ chỉ nhận thức và suy nghĩ. I could see smoke on the horizon. (Tôi có thể thấy khói ở đường chân trời.) We could understand that Emily preferred to be alone. (Chúng tôi có thể hiểu được Emily thích ở một mình hơn.)

d. Để nói về việc ai đó có khả năng hoặc cơ hội làm gì nhưng không làm, ta dùng could have done. He could have walked there, but he decided to wait where he was. (Anh ấy có thể đi bộ ở đó nhưng anh ấy quyết định chờ tại nơi anh ấy đang đứng.) I could have got tickets, but there were only very expensive ones left. (Tôi đã có thể mua được vé nhưng chỉ còn lại những vé rất đắt.) Chú ý: Could have done cũng có thể diễn đạt một hành động có thể xảy ra trong quá khứ. The murderer could have driven here and dumped the body. We don’t know yet if he did. (Tên sát nhân có thể đã lái xe đến đây và vứt cái xác. Chúng tôi không biết có đúng là anh đã làm như vậy không.)

e. Could cũng có thể mang nghĩa là “would able to”. I couldn’t do your job. I’d be hopeless at it. (Tôi không thể làm được công việc của bạn. Tôi không biết làm.) The factory could produce a lot more goods if it was modernized. (Nhà máy có thể sản xuất thêm rất nhiều sản phẩm nếu nó được hiện đại hóa.)

 

Phân Biệt Can Could Và To Be Able To Do Something

post on 2020/09/04 by Admin

Phân biệt can could và to be able to do something

Làm bài tập

Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu cách nói có thể với can could và to be able to do something. Cách sử dụng could và to be able to do something trong một trường hợp cụ thể và trong cách nói chỉ khả năng của một người

1. Can là gì? Cách sử dụng can

Chúng ta sử dụng can để nói về một điều gì đó có khả năng xảy ra hoặc ai đó có khả năng làm gì.

Cấu trúc: chủ ngữ + can + verb infinitive

Ví dụ:

We can see the mountain from our room window.

Chúng tôi có thể nhìn thấy ngọn núi từ cửa sổ phòng mình.

Can she speak any foreign languages?

Cô ấy có thể nói bất cứ ngoại ngữ nào không?

We can pay our grandparents a visit this weekend.

Chúng tôi có thể tới thăm ông bà của chúng tôi vào cuối tuần này.

Thể phủ định của can là cannot (viết tắt là can’t)

Ví dụ:

We are afraid we can’t help you in finding the solution to your problem.

Chúng tôi e rằng chúng tôi không thể giúp bạn tìm kiếm giải pháp cho vấn đề của mình.

My husband has just hurt his leg seriously so now he cannot run.

Chồng tôi mới làm gãy chân mình nên bây giờ anh ấy không thể chạy.

I cannot figure out how they made this machine.

Tôi vẫn chưa hiểu được làm thế nào họ có thể chế tạo nên chiếc máy này.

2. Could và Can khác nhau thế nào

Trong một số trường hợp, could là dạng quá khứ của can.

Ví dụ:

She was mumbling so we couldn’t understand what she was talking.

Cô ấy cứ lí nhí nên chúng tôi không thể hiểu cô ấy đang nói cái gì.

When I got into Jenna’s room, I could smell burning.

Khi tôi đi vào phòng của Jenna, tôi có thể ngửi thấy mùi cháy khét.

Người ta thường dùng could để chỉ việc một người nào đó có khả năng làm gì (nói nhiều ngôn ngữ, bơi, chạy…) hoặc nói về việc được cho phép làm điều gì.

Ví dụ:

My maternal grandfather could speak 4 languages, namely English, Russian, Chinese and Vietnamese.

Ông ngoại tôi có thể nói 4 thứ tiếng: tiếng Anh, tiếng Nga, tiếng Trung, tiếng Việt.

They could camp at this site. They have asked the manager for permission.

Họ có thể cắm trại ở chỗ này. Họ đã xin ý kiến giám đốc rồi.

Nếu nói về một việc đã xảy ra trong một hoàn cảnh cụ thể (a particular situation), người ta dùng was/were able to do something hoặc managed to do something chứ không dùng could.

Ví dụ:

There was a fire in that building yesterday but luckily, everyone was able to escape.

Có một đám cháy ở toà nhà này vào tối qua nhưng may mắn là mọi người đều chạy thoát được.

At first, the manager didn’t allow us to come to the conference but we managed to persuade him.

Ban đầu giám đốc không đồng ý cho chúng tôi tới buổi hội thảo nhưng chúng tôi đã thuyết phục được ông ấy.

So sánh với những câu sau:

Jason was an excellent footballer. He could beat any competitor.

Jason là một cầu thủ bóng đá xuất sắc. Anh ấy có thể đánh bại bất cứ đối thủ nào. (nói chung, trong mọi trường hợp – general ability)

Jason and Marvin had a football match the previous day. Marvin played quite well but Jason still managed to beat him.

= ….Jason was still able to beat him.

Jason và Marvin đã đá bóng với nhau ngày hôm qua. Marvin chơi khá hay Jason vẫn đánh bại được anh ấy. (trong một trận đấu cụ thể – a particular situation)

Dạng thức phủ định của could là couldn’t có thể được dùng trong mọi trường hợp (cả general ability và particular situation)

Ví dụ:

My little sister couldn’t swim.

Em gái tôi không biết bơi.

Although we have tried hard, we couldn’t persuade the manager to let us go to the conference.

Dù chúng tôi đã rất cố gắng, chúng tôi vẫn không thể thuyết phục giám đốc cho chúng tôi tới buổi hội thảo.

In spite of the fact that Marvin played quite well, he couldn’t beat such an excellent footballer like Jason.

Dù Marvin chơi khá hay, anh ấy vẫn không thể đánh bại một cầu thủ xuất sắc như Jason.

3. Cách dùng To be able to do something

To be able to do something có thể dùng để thay thế cho can, nhưng người ta thường dùng can nhiều hơn.

Ví dụ:

Is she able to speak Mandarin Chinese?

Cô ấy có thể nói tiếng Trung không?

We want to find some candidates who are able to cope with pressure.

Chúng tôi muốn tìm những ứng cử viên có khả năng đương đầu với căng thẳng.

Lena wasn’t in her office so we was unable to contact her.

Lena không ở nơi làm việc nên chúng tôi không thể liên lạc với cô ấy.

Vì can chỉ có 2 dạng hiện tại và quá khứ (could) nên khi muốn sử dụng thì khác với ý nghĩa có thể, người ta sẽ dùng to be able to do something.

Ví dụ:

The child hasn’t been able to sleep, owing to the blatant noise.

Đứa trẻ không thể ngủ được, tất cả là do tiếng ồn.

Làm bài tập

Tieng Anh Lop 11: Can, Could And Be Able To (P1)

Đối với người học tieng anh lop 11, Can – could và be able đều diễn tả khả năng của con người để làm việc gì đó. Chúng ta sẽ đi tìm hiểu về sự khác biệt giữa 3 từ Can/ Could/ Be able to, giúp các bạn sử dụng chính xác các từ này.

tieng anh lop 11 2

Thật ra, sự khác biệt giữa ba từ không có gì quá to tác. Ở một số ngữ cảnh văn viết, chúng ta nên biết sử dụng từ nào hợp lí hơn, văn phong học thuật hơn. Bên cạnh đó, ngôn ngữ nói lại khá dễ chịu trong tiếng anh. Bạn có thể nói bất cứ điều gì miễn người đối thoại hiểu điều bạn đề cập. Vậy là đủ.

Can được sử dụng để diễn đạt khả năng của một người để làm việc gì đó. Can sử dụng ở thể phủ định dưới hình thức can’t/can trong tieng anh lop 11

– You can see the sea from our bedroom window. Bạn có thể nhìn thấy biển từ khung cảnh cửa sổ phòng của chúng tôi. – Can you speak Spanish? Bạn có nói được tiếng Tây Ban Nha không?

– I’m afraid I can’t come to your party next Friday. Tôi e rằng tôi không thể tới dự bữa tiệc của anh vào thứ sáu tới.

Be able to có thể được sử dụng thay thế cho can, nhưng can được sử dụng trong văn nói nhiều hơn, quen thuộc hơn. – Are you able to talk to me now? Bạn có thể nói chuyện một chút với tôi bây giờ không?Đôi khi chúng ta phải sử dụng be able to thay cho Can/could vì chúng chỉ có 2 thể hiện tại và quá khứ mà thôi.

– I haven’t been able to hang out recently. Gần đây tôi không thể ra ngoài được. (Can không có thì hiện tại hoàn thành)

2. Could và be able to.

– Adam might not be able to come to the event next week. Adam có thể không đến dự sự kiện vào tuần tới được (can không có thể nguyên mẫu).

Could được sử dụng đặc biệt trước những động từ sau: See, hear, smell, taste, feel, remember, understand (động từ chỉ cảm giác của con người) trong tieng anh lop 11

Ex: When we came closer to the fire building, we could smell burning. Khi chúng tôi lại gần tòa nhà bốc cháy, chúng tôi có thể ngửi thấy mùi cháy khét.

Can/ Could/ Able/ Capable – Cách Phân Biệt Và Các Lưu Ý Sử Dụng

1. Can và be able to (ở hiện tại)

E.g: Can you speak French? (Bạn có nói được tiếng Pháp không?)

– “Be able to” có thể thay thế được cho “can”, nhưng “can” thì thường gặp hơn.

E.g: Are you able to speak French? (Bạn có nói được tiếng Pháp không?) 

* Cách dùng riêng:

Sửa ĐÚNG: I haven’t been able to sleep recently (Gần đây tôi bị mất ngủ) – Linh might not be able to come tomorrow. 

(Ngày mai có thể Linh không đến được)

– “can” dùng để xin phép hoặc cho phép

E.g: “Can I come in?” (Em có thể vào được không ạ?)

2. Could và be able to (ở quá khứ)

– “Could” là quá khứ của “can”.

E.g: He told me he could play the guitar. (Anh ấy đã nói với tôi anh ấy có thể chơi guitar)

– “Could” (nghĩa “có lẽ”) dùng để chỉ một việc có lẽ sẽ diễn ra trong “tương lai” nhưng “chưa chắc chắn”:

E.g: The dog is barking. It could be Linh. (Con chó đang sủa. Hẳn là Linh đến.)

– “could” để chỉ người nào có khả năng làm việc gì đó:

E.g: When Linh was 16, she could run 100 meters in 11 seconds. (Khi Linh được 16 tuổi, anh ta có thể chạy 100m trong vòng 11 giây).

NHƯNG nếu bạn muốn nói rằng người ta đang tìm cách xoay sở làm một việc gì đó trong một hoàn cảnh “đặc biệt” hoặc “nguy cấp”  VÀ việc đó có khả năng xảy ra thì phải sử dụng “was / were able to” (không phải “could”)

E.g: The fire spread through the building very quickly everyone was able to escape. Ngọn lửa lan khắp toà nhà rất nhanh nhưng mọi người đều tìm cách thoát thân được. (không nói “could escape”)

3. Can và Could:

– “Could” (nghĩa “có lẽ”) mang nghĩa tương lai “khi và chỉ khi” dùng để chỉ một việc có lẽ sẽ diễn ra nhưng “chưa chắc chắn”:

You can see her tomorrow (khả năng có thể gặp được) # You could see him Linh tomorrow (chưa chắc chắn)

– “Could” dùng thay “can” khi:

+ Người nói diễn tả sự mềm mỏng, lễ độ hơn:

(Em có thể nộp bài vào ngày mai được không ạ?)

+ Diễn tả ai đó có khả năng nói chung

E.g: My mother could speak 5 languages (Mẹ tôi nói được 5 ngoại ngữ)

4. COULD – WAS/WERE ABLE TO

a) Nếu hành động diễn tả một khả năng, một kiến thức, 

COULD 

được dùng thường hơn 

WAS/ WERE ABLE TO

.

E.g: He hurt his foot, and he couldn’t play in the match.

b) Nếu câu nói hàm ý một sự thành công trong việc thực hiện hành động (succeeded in doing) thì 

WAS/ WERE ABLE TO

được sử dụng chứ không phải 

COULD

.

Thường thì chúng ta nói “able” khi miêu tả về thứ hiện tại, và “capable” để nói về tiềm năng tương lai của một người. Tuy nhiên, điểm khác biệt này không phải quy tắc phải. 

She’s able to play a song perfectly after hearing it only once. (cô ấy hiện tại có thể chơi nhạc hay)

She’s capable of becoming a successful musician. (cô ấy có khả năng trở thành nhà soạn nhạc thành công trong tương lai)

Đối ngược với able là unable, và ngược của capable là incapable.

The disease made him unable to move without pain. The treatments are incapable of curing the disease.

LƯU Ý: 

Chúng ta nói able to, nhưng capable of:

The martial artist is able to break a concrete block with his bare hands. Good thing he’s very calm – I don’t think he’s capable of violence.

Cập nhật thông tin chi tiết về Năng Lực Can, Could Và Be Able To (Ability: Can, Could And Be Able To) trên website Channuoithuy.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!