Bạn đang xem bài viết Ielts Grammar: Phân Biệt “Put On được cập nhật mới nhất trên website Channuoithuy.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
1. PUT ON
Put on: Mặc vào, khoác lên, đội vào + quần áo, trang sức, phụ kiện.
– Là ngoại động từ – có tân ngữ ở sau.
– Hành động lấy trang phục khoác lên người. Khi chưa có gì trên người thì mới bắt đầu PUT ON nó lên. Thường có câu mệnh lệnh.
– Put on nhấn mạnh vào quá trình mặc còn wear nhấn mạnh vào trạng thái bạn mặc.
Example:
It is cold outside. I think you should put on more clothes. (Ở ngoài trời lạnh. Tôi nghĩ bạn nên mặc thêm quần áo.)
Put on the uniform now or you will be punished. (Mặc đồng phục vào đi, không là bạn sẽ bị phạt bây giờ.)
After having breakfast, she put on her coat then goes out. (Sau khi ăn sáng, cô ấy mặc áo khoác rồi đi ra ngoài). Take that shirt off and put on a new one. You can’t go out in such an old shirt. (Cởi cái áo sơ mi ấy ra và thay cái mới vào. Con không thể ra ngoài với cái áo cũ như vậy được) It’ll be more beautiful if I put on this skirt. (Tôi sẽ xinh đẹp hơn khi mặc chiếc váy này vào)
2. WEAR
Wear: mặc, đeo, đội + quần áo, trang sức, phụ kiện = trạng thái đang có trang phục, trang sức trên người rồi. Wear là NGOẠI động từ – có tân ngữ ở sau và thường hay dùng ở các thì tiếp diễn nếu có ngữ cảnh.
Example:
The girl likes wearing red skirts. (Cô gái thích mặc váy đỏ.)
You will recognize me easily. I will be wearing a red hat. (Bạn sẽ nhận ra mình dễ dàng thôi. Mình sẽ đội mũ đỏ.)
She usually wears a lot of expensive jewelry in important party. (Cô ấy thường đeo rất nhiều đồ trang sức đắt tiền trong những bữa tiệc quan trọng).
Khi sử dụng put on và wear trong cùng một tình huống cũng mang lại sắc thái khác nhau cho câu nói:
Ví dụ:
John wears a nice suit but he has to put on a raincoat because it starts to rain. (John mặc một bộ quần áo đẹp nhưng anh ấy phải mặc áo vào vì trời bắt đầu mưa).
Ngoài ra wear còn còn nghĩa khác để chỉ kiểu tóc.
Ví dụ:
She usually wears short hair. (Cô ấy thường để tóc ngắn).
3. DRESS
Dress: mặc quần áo = PUT ON CLOTHES
– Khi DRESS là một NỘI động từ( nghĩa là KHÔNG có tân ngữ) thì nó bao hàm nghĩa mặc quần áo.
Example:
It takes her 15 minutes to dress. (Cô ấy mất 15 phút để mặc quần áo.)
– Khi DRESS là một ngoại động từ = mặc quần áo cho người khác và tân ngữ là người, nếu muốn mặc cho mình thì có đại từ phản thân làm tân ngữ
Bảng các đại từ phản thân
Số ít
myself yourself (một người)
himself/herself/itself
Số nhiều
ourselves yourselves (nhiều hơn một người)
themselves
Example:
The mother is dressing her daughter. (Bà mẹ đang mặc quần áo cho con gái.)
Our son is old enough and he can dress himself now. (Con trai chúng ta lớn thật rồi. Và nó đã có thể tự mặc quần áo.)
Dạng bị động : Get Dressed (thay đổi) và Dress up hoặc be dressed up (ăn mặc diện)
4. Bài Tập
1. Do you see the man, who is (1) the black suit over there.
A. putting on
B. wearing
C. dressing
2. The little can’t (2) herself and needs help from her housemaid.
A. put on
B. wear
C. dress
3. The woman used to (3) a lot of golden rings at parties when she was young.
A. put on
B. wear
C. dress
4. Stop the motorbike and (4) the helmet right now.
A. put on
B. wear
C. dress
5. You should (5) in dark colours when going to a funeral.
A. put on
B. wear
C. dress
6. He didn’t (6) his watch when he left home and it was still on the desk.
A. put on
B. wear
C. dress
7. Hurry up! Put (7) your coat (8)!
A. put … on
B. wear … X
C. dress … X
8. She always (8) entirely in black.
A. puts on
B. wears
C. dresses
9. There’s no need to (9) up – come as you are.
A. put on
B. wear
C. dress
10. She (10) a new coat when I saw her at Tom’s party last night.
A. was putting on
B. was wearing
C. was dressing
1. Have you seen Mrs Boos? She usually dresses her hair down, but today it’s up! It looks great!
2. I’m feeling really worn out. I’m just going to rest this weekend.
3. I’m going to the meeting later so I’ll need to be smart. Everyone dresses down when they go to the meeting.
4. It’s almost done. Just give me a moment to wear the salad. Where is the tomato sauce?
5. Đáp Án
Exercise 1:
1. B Is wearing: đang mặc.
2. C Dress herself: tự mặc quần áo.
3. B Wear a lot of golden rings: đeo rất nhiều nhẫn vàng.
4. B Wear the helmet: đội mũ bảo hiểm.
5. C Dress in dark colours: mặc đồ tối màu.
6. B Wear his watch: đeo đồng hồ.
7. A Put something on: mặc đồ vào (lúc này chưa mặc, chuẩn bị mặc vào).
8. C Dress in black: mặc đồ màu đen.
9. C Dress up: ăn mặc lịch sự, trang trọng.
10. B Was wearing: khi đó đang mặc.
Exercise 2:
1. Incorrect :Vì động từ Dress không dùng cho tóc, chúng ta phải dùng Wear.
2. Correct :Câu này đúng cả về ngữ pháp và về nghĩa.
3. Incorrect :Nếu chúng ta muốn mặc quần áo sang trọng hơn bình thường, chúng ta dùng Dress Up chứ không dùng Dress down
4. Incorrect: Chúng ta không dùng Wear cho Salat mà chúng ta Dress chúng.
(Nguồn : Sách “Chinh phục từ vựng tiếng Anh” của Ths.Tạ Thị Thanh Hiền, Ths Nguyễn Thị Thu Hà, Hoàng Việt Hưng)
Ielts Grammar: Phân Biệt “As
1. LACK OF – SHORTAGE OF
Lack of sth dung khi không có hoàn toàn cái đầy, hoặc có vô cùng ít và cũng coi như không giá trị.
Example:
His lack of experience made him work ineffectively. (Sự thiếu kinh nghiệm của anh ta làm anh ta làm việc kém hiệu quả. (ở đây là hoàn toàn không có kinh nghiệm hoặc cực kì ít.)
Lack hay đi với các Danh từ trừu tượng như lack of respect (thiếu tôn trọng), lack of sleep (thiếu ngủ).
Cấu trúc: complete lack of sth: hoàn toàn không có cái gì.
Shortage of sth dung khi muốn nói chưa đủ, tức là vẫn có nhưng để hoàn chỉnh hơn thì cần thêm; có thể dịch là KHÔNG ĐỦ.
Example:
The meeting hasn’t started because of shortage of chairs. (Cuộc họp vẫn chưa tiến hành vì thiếu ghế. (ở đây ghế vẫn có nhưng chưa đủ.)
Cấu trúc: serious shortage of sth: thiếu nghiêm trọng cái gì.
2.1 Giống nhau
– Cả AS và LIKE đều + Danh từ/ Cụm danh từ và Mệnh đề
He works as a doctor. (Anh ấy là một bác sĩ.)
She ran like a rabbit. (Cô ấy chạy trông như con thỏ vậy.)
As you know, we have little money. (Như bạn đã biết, chúng tôi không có nhiều tiền.)
You need love, like I do. (Bạn yêu tiền giống như tôi vậy.)
2.2 Khác nhau
– As mang nghĩa: với tư cách là – hay chính nó là nó.
Examples:
He plays football as a player. (Anh ấy là một cầu thủ chính thức.)
– Like mang nghĩa giống – chỉ mang nghĩa so sánh chứ không phải
Examples:
He plays football like a player. (Anh ấy không phải là cầu thủ chính thức nhưng lại chơi giỏi như cầu thủ vậy.)
The child wore a blouse and held an injection needle like a doctor. (Đứa bé mặc áo khoác và cầm một cây kim tiêm như một bác sĩ.)
* MỘT SỐ CẤU TRÚC CỐ ĐỊNH VỚI AS
as if: như thể là
describe sth as sth: miêu tả cái gì là cái gì
regard sb/sth as sb/sth: coi ai/ cái gì như ai/ cái gì
the same as: tương tự như
‘work as a sb: làm nghề gì
*MỘT SỐ CẤU TRÚC CỐ ĐỊNH VỚI LIKE:
look like: trông như thế là, trông giống như
feel like doing sth: cảm thấy muốn làm gì
3. LIKE – ALIKE
Sau like bao giờ cũng có một Tân ngữ hoặc có THE ở trước – và nó có nhiều loại từ hơn: Giới từ, Tính từ, Trạng từ và Danh từ
Examples:
She looks like her mother (Giới từ) (Cô ấy trông giống mẹ cô ấy.)
We are of like mind. (Tính từ) (Chúng ta có cùng tư tưởng.)
In the party I could see pop stars, film stars, models, and the like. (Danh từ) (Ở bữa tiệc tôi có thể nhìn thấy các ngôi sao nhạc pop, ngôi sao điện ảnh, người mẫu và những người nổi tiếng tương tự.)
Cấu trúc it looks like: Có vẻ như là.
It looks like you have choosen the wrong way. (Có vẻ như là bạn đã chọn nhầm hướng.)
Alike luôn đứng một mình cuối câu (không có Tân ngữ) – trước nó luôn từ hai đối tượng trở lên và nó chỉ có hai loại từ là : Tính từ và Trạng từ:
This book and that book aren’t alike. (Tính từ) (Quyển sách này và quyển kia không giống nhau.)
Both sisters look alike. (Tính từ) (Cả hai chị em trông giống nhau.)
We think alike. (Trạng từ) (Chúng ta suy nghĩ giống nhau.)
Exercise 1: Điền AS or LIKE:
1. The man used to smoke (1) a chimney, but now he has stopped doing it.
2. (2) a lecture, he works in a local university.
3. She never regarded him (3) her father.
4. Do you feel (4) going out tonight?
5. You’re late (5) usual.
Exercise 2:Điền “LIKE” or “ALIKE”
1. My car and your car aren’t (1).
2. The child has a lot of toys, such as toy cars, wooden shapes, plastic animals and the (2).
3. It looks (3) they didn’t punished their son.
4. Your phone and my stolen phone look (4).
5. The boy and his father act (5). He seems to be mimicking his father.
Exercise 3: Chọn A, B or C
1. Her performed badly due to his (1) sleep.
A. lack of
B. shortage of
2. The crop may fail this year as there is (2) rainfall. It only rains once or twice a month.
A. lack of
B. shortage of
3. There was complete (3) electricity in this area.
A. lack of
B. shortage of
4.The army was defeat because of serious (4) supplies.
A. lack of
B. shortage of
5. There is no (5) of things to do in the town. There are many places to visit, too.
A. lack of
B. shortage of
Exercise 1:
1. like
Smoke like a chimney: Ý nói hút thuốc nhiều, (so sánh khói bốc lên như ống khói.)
2. As
As + Danh từ chỉ nghề nghiệp: Là một giảng viên, anh ấy làm việc tại một trường Đại học trong vùng.
3. as
Regard sbd as + Danh từ: Coi ai là …
4 like
Feel like doing sth: Cảm thấy thích làm gì
5. as
As usual: như thường lệ
Exercise 2:
1. alike
Be (not) alike: giống (không giống) nhau
2. like
the like: những cái tương tự như vậy
3. like
It looks like: có vẻ như là
4. alike
Look alike: trông giống nhau
5. alike
Act alike: hành động tương tự
Exercise 3:
1 A Lack of sleep: thiếu ngủ
2. B Shortage of rainfall: thiếu mưa
3. A Complete lack of electricity: Hoàn toàn không có điện
4. B Serious shortage of: Thiếu trầm trọng
5. B There is no shortage of sth = there are plenty of sth
(Nguồn : Sách “Chinh phục từ vựng tiếng Anh” của Ths.Tạ Thị Thanh Hiền, Ths Nguyễn Thị Thu Hà, Hoàng Việt Hưng)
Ielts Grammar: Phân Biệt “Travel
1. Cách đọc chuẩn
Travel /ˈtræv.əl/
Trip /trɪp/
Journey /ˈdʒɜː.ni/
Tour /tʊr/
Voyage /ˈvɔɪ.ɪdʒ/
Excursion /ɪkˈskɜː.ʃən/
Expedition /ˌek.spəˈdɪʃ.ən/
Passage /ˈpæs.ɪdʒ/
2. TRAVEL
– Khi là Danh từ – mang nghĩa: sự đi lại nói chung (giữa hai nơi, sự đi du lịch)
Example:
I have never had foreign travel. (Tôi chưa bao giờ đi du lịch nước ngoài.)
– Khi là Động từ mang nghĩa: đi du lịch, đi lại (=phương tiện giao thông), đi với tốc độ bao nhiêu.
Example:
– Do you travel abroad much? (Bạn có đi nước ngoài nhiều không?)
– The motorbike is travelling at about 70 kilometres per hour. (Chiếc xe máy đang đi với tốc độ khoảng 70 km/h.)
3.TRIP
– Khi là Danh từ – mang nghĩa: sự đi đến đâu (với thời gian ngắn) và có nhắc đến việc quay về luôn vì nó ngắn và thường có mục đích là: đi chơi, đi du lịch, đi công tác, hay có mục đích cụ thể khác.
– Cấu trúc:
go on a trip to somewhere: đi đâu với mục đích nghỉ ngơi, du lịch
Example:
For our wedding anniversary, we went on a trip to Paris last week. (Để kỉ niệm lễ cưới, chúng tôi đi du lịch đến Paris last week.)
a day trip to: chuyến đi về trong ngày.
a business trip to somewhere: đi công tác tới đâu.
– Trip ghép với các loại hình đặc điểm như: a boat trip (đi chơi bằng thuyền)
4.JOURNEY
– Khi là Danh từ – thường xuyên đi thường có khoảng cách dài và thường có địa điểm xác định, nhưng không đề cập chuyện quay về.
Example:
Journey to the West (Tây Du Ký)
– Journey – khi là Động từ – mang nghĩa: đi đến đâu – thường có các giới từ như TO, THROUGH
5.TOUR
– Tour là thường chuyến du lịch đến nhiều nơi theo chương trình có sẵn
Example:
They went on a one – week tour of Vietnam. (Họ đi du lịch Viet Nam một tuần.)
– Tour còn mang nghĩa: đi lưu diễn, nhất là trong cấu trúc: be on tour.
Example:
The Backstreet Boys are on tour in Japan. (Nhóm nhạc Backstreet Boys đang đi lưu diễn ở Nhật.)
6.VOYAGE
– Chuyến đi dài ngày trên BIỂN hay trong KHÔNG GIAN.
Example:
Some luxury ships are protected well during their voyages. (Vài chiếc tàu đắt tiền được bảo vệ cẩn thận trong suốt chuyến đi của họ.)
7.EXCURSION
– Cuộc tham quan du ngoạn – thường ngắn và có tổ chức cho một nhóm người. (thường không cho vào lựa chọn không có phân biệt với các từ giống nghĩa nó mà gây rối.)
8.EXPEDITION
– Sự thám hiểm, chuyến viễn chinh – với mục đích nghiên cứu hay quân sự. (Hiếm khi cho lẫn với các từ trên để phân biệt
9.PASSAGE
– Sự đi qua cái gì. (thường + through)
10. Tóm Tắt
– dùng giới từ (xem lại bài) để phân biệt.
11. Bài Tập
1. The newly-married couple went on a (1) to Hawaii on their honey-moon.
A. travel
B. voyage
C.trip
D. journey
2. I hate the (2) to work. The train is always crowed.
A.trip
B.excursion
C.journey
D.voyage
3. Thank you for your help during our students’ (3) of your factory.
A.travel
B.voyage
C.trip
D.tour
4. A spacecraft will take you on a (4) through space.
A. trip
B.travel
C. excursion
D. voyage
5. Business (5) can be very tiring especially to those who don’t like aircrafts.
A.journey
B.passanges
C.expeditions
D.trips
6. The singer had an accident when he was on (6) in Asia.
A. tour
B. trip
C. voyage
D. excursion
7. It’s much easier and cheaper to (7) nowadays.
A. trip
B. tour
C.travel
D. voyage
8. Christopher Columbus made many discoveries during his long sea (8).
A. trips
B. voyages
C. travels
D. tours
9. The Titanic sank on its first (9).
A. tour
B. trip
C. voyage
D. excursion
10. We always (10) first class.
A. tour
B. travel
C. voyage
D. excursion.
12. Đáp Án
1. C Go on a trip :đi với mục đích nghỉ ngơi,đi du lịch
2. C Journey thường đi kèm với giới từ To
3. D Tour of :chuyến tham quan tới đâu đó
4. D On a voyage: chuyến tham quan
5. D Bussiness trips: chuyến công tác
6. A To be on tour: lưu diễn
7. C Travel: du lịch
8. B Voyage: du ngoạn bằng đường biển
9. C Voyage: chuyến đi bằng đường biển
10.B Travel first class: đi du lịch hạng Nhất (đắt nhất, dịch vụ tốt nhất)
(Nguồn : Sách “Chinh phục từ vựng tiếng Anh” của Ths.Tạ Thị Thanh Hiền, Ths Nguyễn Thị Thu Hà, Hoàng Việt Hưng)
Phân Biệt Bằng Toefl, Ielts Và Toeic?
TTO – Em hiện đang có ý định đi du học sau đại học ngành điều dưỡng nhưng không biết nên học bằng TOEFL hay TOEIC. Xin hãy cân nhắc giùm em vì em không rành về việc đòi hỏi bằng cấp yêu cầu của các nước trên thế giới về việc du học. Em xin cám ơn! (Hoàng Oanh, oanh_ele@)
– Trả lời của anh Lâm Dũng, đại diện công ty du học Uniworld:
* Về bằng TOEFL và IELTS
Khi làm thủ tục đi du học nước ngoài, du học sinh Việt Nam thường nghe nói đến hai loại bằng Anh văn rất phổ biến là bằng IELTS và bằng TOEFL.
Hai loại bằng này nhằm kiểm tra và đánh giá về 4 kỹ năng nghe, nói, đọc và viết về trình độ Anh ngữ của học sinh. Các trường cũng như các Tổng LSQ cũng sẽ dựa vào sự đánh giá qua các loại văn bằng này để làm cơ sở để tiếp nhận du học sinh. Cụ thể:
– Đối với các nước theo hệ thống giáo dục Anh thì du học sinh thường được yêu cầu điểm IELTS. Chỉ có một loại bằng IELTS duy nhất.
– Đối với các nước có nền giáo dục Mỹ thì du học sinh thường được yêu cầu về điểm TOEFL.Bằng TOEFL có hai loại:
+ TOEFL quốc tế (International TOEFL): bằng này do hệ thống giáo dục của Mỹ tổ chức thi và cấp bằng cho du học sinh tại các nước không nói tiếng Anh. Bằng này được quốc tế công nhận.
+ TOEFL nội bộ (Institutional TOEFL): bằng này do một tổ chức giáo dục, một trường nào đó tổ chức thi và cấp bằng. Loại bằng này chỉ có tính cách kiểm tra năng lực của du học sinh mang tính chất sử dụng nội bộ và không được công nhận rộng rãi như TOEFL quốc tế.
– Trả lời của văn phòng TOEIC Việt Nam về bằng TOEIC
TOEIC ( Test of English for International Communication) là chương trình kiểm tra và xây dựng tiêu chuẩn về khả năng sử dụng tiếng Anh trong môi trường giao tiếp và làm việc quốc tế. Kết quả đánh giá của TOEIC được công nhận rộng rãi trên khắp thế giới.
Chương trình TOEIC này do Viện khảo thí giáo dục, quốc gia Hoa Kỳ – ETS thiết kế. Tuy cùng là sản phẩm của của ETS nhưng TOEIC và TOEFL được biên soạn với 2 mục đích hoàn toàn khác nhau:
– TOEFL mang tính chất hàn lâm, học thuật nên chủ yếu dành cho SV sử dụng tiếng Anh như 1 ngoại ngữ và đang tìm kiếm cơ hội học tập tại các trường Bắc Mỹ và Canada…
– TOEIC đánh giá khả năng sử dụng tiếng Anh thông dụng dành cho mọi đối tượng (theo hình thức như chứng chỉ A, B, C của VN). Hiện nay, chứng chỉ TOEIC này được coi là 1 chuẩn mực quốc tế để đánh giá khả năng giao tiếp và làm việc bằng tiếng Anh cho người lao động. Các doanh nghiệp, tổ chức coi đây là là 1 tiêu chí để đưa ra các quyết định về nhân sự như: tuyển dụng, bổ nhiệm, sắp xếp nhân sự, đánh giá các khóa đào tạo tiếng Anh…
Từ sự so sánh nói trên, em đã có thể thấy sự khác nhau về mục đích sử dụng của 3 loại bằng cấp này. Do đó, nếu muốn du học, thì em nên chọn luyện và thi bằng TOEFL hoặc IELTS. Và tùy vào quốc gia mà em dự định đến học có nền giáo dục theo hệ thống Anh hay Mỹ mà em sẽ thi IELTS hay TOEFL cho tương ứng.
Cách Phân Biệt False Và Not Given Trong Ielts Reading
1. Tổng quan dạng đề TRUE/FALSE/NOT GIVEN:
Đây là dạng câu hỏi có thứ tự, tức là bạn sẽ đọc thấy câu 1 trước, rồi mới tới câu 2. Vì vậy, đừng lo lắng khi bạn bỏ lỡ 1 câu hỏi. Cứ làm sang câu tiếp theo rồi dò lại câu trước sau.
Để tìm được vị trí của những câu hỏi này dễ hơn, cần xác định từ khóa (keyword). Từ khóa là những từ mà thiếu nó, bạn không thể hiểu TRÒN NGHĨA câu.
Question a: Pilkington invested some of his own money in his float plant.
Từ khóa trong câu hỏi này là: Pilkington, invested, his own money, his float plant.
Tiếp theo, hãy dựa theo đó để tìm thông tin trong bài đọc. Luôn nhớ là, thông tin trong bài thường được diễn đạt bằng những cụm từ tương đương (paraphrased words/sentences) thay vì chính xác như keyword.
Nếu thông tin trong bài đọc có đầy đủ dữ liệu của các từ khóa, hãy chọn TRUE.
Nếu thông tin trong bài đọc có phần PHẢN BÁC lại dữ liệu của các từ khóa, hãy chọn FALSE.
Với NOT GIVEN, sẽ có ÍT NHẤT 1 TỪ KHÓA KHÔNG XUẤT HIỆN trong bài đọc.
2. Phân biệt giữa FALSE và NOT GIVEN
Dựa vào từ khóa, bạn sẽ biết được câu trả lời là FALSE hay là NOT GIVENVí dụ:
Question a: Pilkington invested some of his own money in his float plant.
Với từ khóa Pilkington, invested, his own money, his float plant, mình xác định được đoạn văn hoặc các câu văn trong bài để căn cứ vào và trả lời. Cụ thể trong trường hợp này là đoạn sau:
“..Pilkington built a pilot plant in 1953 and by 1955 he had convinced his company to build a full-scale plant. However, it took 14 months of non-stop production, costing the company £100,000 a month, before the plant produced any usable glass..”
Tiền của Pilkington (his own money) KHÔNG HỀ ĐƯỢC ĐỀ CÂP, nên câu trả lời là NOT GIVEN.
Question b: Pilkington’s first full-scale plant was an instant commercial success.
“..However, it took 14 months of non-stop production, costing the company £100,000 a month, before the plant produced any usable glass..”
Trong trích đoạn trên, nhà máy phải tốn 14 tháng mới bắt đầu sản xuất được kính có chất lượng, và công ty phải tự bỏ ra £100,000 mỗi tháng trong suốt thời gian này. “14 tháng” TRÁI NGƯỢC lại với từ khóa “instant commercial success” (thành công thương mại ngay lập tức), nên câu trả lời là FALSE.
*Câu trả lời nằm ở cuối trang.
Question 1: The FAA was created as a result of the introduction of the jet engine.
An accident that occurred in the skies over the Grand Canyon in 1956 resulted in the establishment of the Federal Aviation Administration (FAA) to regulate and oversee the operation of aircraft in the skies over the United States, which were becoming quite congested.
Question 2: Air Traffic Control started after the Grand Canyon crash in 1956.
Rudimentary air traffic control (ATC) existed well before the Grand Canyon disaster.
Question 3: Beacons and flashing lights are still used by ATC today.
As early as the 1920s, the earliest air traffic controllers manually guided aircraft in the vicinity of the airports, using lights and flags, while beacons and flashing lights were placed along cross-country routes to establish the earliest airways. However, this purely visual system was useless in bad weather, and, by the 1930s, radio communication was coming into use for ATC.
Question 4: All aircraft in Class E airspace must use IFR.
The difference between Class E and A airspace is that in Class A, all operations are IFR, and pilots must be instrument-rated, that is, skilled and licensed in aircraft instrumentation.
Cập nhật thông tin chi tiết về Ielts Grammar: Phân Biệt “Put On trên website Channuoithuy.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!