Bạn đang xem bài viết Hướng Dẫn Phân Biệt Cấu Trúc When Và While Trong Tiếng Anh được cập nhật mới nhất trên website Channuoithuy.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
“She was playing sport when I was studying”
Cấu trúc when và while trong tiếng Anh đều được dùng nhằm để mô tả, diễn đạt những tình huống đang diễn ra trong cùng 1 thời điểm. 2 mẫu câu trên đều có sử dụng cấu trúc when và while, thế nhưng để có thể nhận biết một cách rõ ràng nhất về cấu trúc cũng như cách sử dụng của 2 loại cấu trúc này thì không phải ai cũng biết.
1. Khái niệm chung về cấu trúc when và while trong tiếng Anh
2. Dạng cấu trúc và cách dùng when trong tiếng Anh
Vị trí: Thông thường, những mệnh đề chứa cấu trúc When có vị trí linh hoạt trong câu, tùy thuộc nghĩa nhấn mạnh, hoặc diễn giải của người dùng chúng. Mệnh đề có chứa cấu trúc when là mệnh đề được bổ sung ngữ nghĩa cho mệnh đề chính. Khi được đặt ở đầu câu, mệnh đề chứa cấu trúc when ngăn cách với mệnh đề chính bằng dấu phẩy.
2.1. Cấu trúc when trong tiếng Anh
– Diễn tả mối quan hệ giữa hành động và kết quả, hoặc sự việc trong tương lai
– Diễn tả một hành động xảy ra và được hoàn tất trước hành động ở mệnh đề when.
– Diễn tả 2 hành động xảy ra gần nhau hay cũng có thể là 1 hành động vừa dứt thì hành động khác xảy ra
– Khi một hành động đang diễn ra thì một hành động khác xảy đến
– Diễn tả 1 hành động đang diễn ra, 1 hành động ngắn xen vào
– Hành động ở mệnh đề when xảy ra trước (kết quả ở quá khứ)
– Hành động đang diễn ra trong tương lai song song với hành động ở mệnh đề when
2.2. Cách sử dụng cấu trúc When trong tiếng Anh
When thường sẽ sử dụng để nói về hai hành động đồng thời đang diễn ra trong một thời gian ngắn. When thường được dùng với các hành động xảy ra trong một khoảng thời gian ngắn hoặc rất ngắn. When còn được sử dụng để đề cập tới các giai đoạn, chu kỳ của cuộc sống.
3. Cấu trúc và cách dùng while trong tiếng Anh
Vị trí: Giống như cấu trúc When, mệnh đề While cũng có thể đứng ở đầu hoặc cuối câu
She was having dinner when the telephone rang.
While they were going out, somebody broke into their house.
3.1. Cấu trúc while trong tiếng Anh
3.2. Cách dùng cấu trúc while trong tiếng Anh
While thường được dùng để nói về 2 hành động đang diễn ra và kéo dài tại cùng 1 thời điểm.
Chú ý: cách phân biệt cấu trúc when và while trong tiếng Anh.
He went out when I arrived. (Anh ta đã đi ra ngoài ngay sau khi tôi đến nơi) (1)
– He went out while I arrived. (Anh ta đã đi ra ngoài ngay khi tôi đang đến) (2)
(1) Sử dụng cấu trúc when khiến người đọc hiểu rằng hành động “đi ra ngoài” xảy ra gần như ngay sau hành động đến. Hành động đi ra ngoài chỉ xảy ra trong khoảng thời gian ngắn.
(2) Sử dụng cấu trúc while khiến người đọc hiểu rằng hành đi ra ngoài xảy đồng thời với hành động đến. Hành động đi ra ngoài xảy ra trong một khoảng thời gian nhất định.
4. Bài tập áp dụng cấu trúc when và while có đáp án
6. While my mother is cooking, my grandfather ( read)…. newspaper. ( is reading)
Comments
Cấu Trúc When Và While Trong Tiếng Anh, Chi Tiết Cách Dùng Và Cấu Trúc
Trước tiên, phân biệt nhanh WHEN và WHILE qua ví dụ gõ cửa sau đây.
(1) When I knock the door, he opens it.
→ Sử dụng cấu trúc when khiến người đọc hiểu rằng hành động mở cửa xảy ra gần như ngay sau hành động gõ cửa. Hành động gõ cửa chỉ xảy ra trong khoảng thời gian ngắn.
(2) While I’m knocking the door, he opens it.
→ Sử dụng cấu trúc while khiến người đọc hiểu rằng hành động mở cửa xảy đồng thời với hành động gõ cửa. Hành động gõ cửa xảy ra trong một khoảng thời gian nhất định.
1 – Cách sử dụng when trong tiếng Anh
Chúng ta KHÔNG sử dụng động từ chia ở dạng tiếp diễn cho mệnh đề có chứa WHEN. Bởi mệnh đề chứa WHEN thường sẽ được sử dụng ở 2 cách chính sau:
1.1 – Khi nói về chuỗi các hành động xảy ra liên tiếp nhau:
Ví dụ: When I called, a girl picked up his phone. (Khi tôi gọi thì một cô gái nghe điện thoại của anh ấy.)
1.2 – Khi một hành động đang diễn tả thì bị một hành động khác (diễn ra chỉ trong 1 khoảng thời gian ngắn) xen vào.
Ví dụ:
2 – Cấu trúc và cách chia WHEN với các thì trong tiếng Anh
Vị trí: Mệnh đề When có thể đứng ở đầu hoặc cuối câu
2.1 – When + present simple, simple future/simple present
Khi làm thế nào …..thì (sẽ )… ( ở Hiện Tại / Tương Lai)
2.2 – When + simple past, + past perfect
Diễn tả hành động xảy ra và hoàn tất trước hành động ở mệnh đề when.
2.3 – When + simple past, + simple past
Diễn tả hai hành động xảy ra gần nhau, hoặc là một hành động vừa dứt thì hành động khác xảy ra.
2.4 – When + past continuous (clear point of time – thời gian cụ thể ), + simple past
Khi một hành động đang diễn ra ở một thời điểm cụ thể, thì một hành động khác xảy đến.
2.5 – When + simple past, + past continuous
Tương tự như phần 2.4, nhưng nghĩ chỉ khác một chút về mặt thời gian cụ thể.
2.6 – When + past perfect, simple past
Hành động ở mệnh đề when xảy ra trước, nó dẫn đến kết quả ở quá khứ. Cấu trúc này thường dùng để diễn tả sự tiếc nuối.
2.7 – When simple past, + simple present
Tương tự như mục 2.6, nhưng hành động ở mệnh đề when ở thể quá khứ còn hành động sau ở hiện tại.
3 – Cấu trúc và cách dùng while trong tiếng Anh
WHILE có nghĩa trong lúc, trong khi, trong khoảng thời gian, đang lúc,…
Mệnh đề WHILE cũng hoàn toàn có thể đứng ở đầu hoặc cuối câu giống như WHEN
While they were cooking, somebody broke into their house.
Somebody broke into their house while they were cooking.
Cách dùng:
While: Mệnh đề có chứa WHILE, chúng ta thường chia động từ ở dạng tiếp diễn.
3.1 – Khi nói về 2 hành động xảy ra gần như cùng 1 lúc với nhau. (kéo dài trong một khoảng thời gian nào đó)
3.2 – Khi nói về một hành động đang diễn ra thì một hành động khác cắt ngang.
Khi đó thì hành động đang diễn ra sẽ dù thì quá khứ tiếp diễn và hành động cắt ngang sẽ dùng thì quá khứ.
Chọn when/while trong chỗ trống.
I first met my husband (when/while) ………….. I was staying in Tokyo.
(when/while) ………….. I was talking to my boyfriend on phone, my mom came home.
We were playing video games (when/while) …………. the electricity went off.
(when/while) ………….. Teddy is working, he doesn’t often listen to music.
(when/while) ………….. I was in my hometown, power cuts were very frequent.
He texted me (when/while) ………….. I was going to sleep.
Mary was very upset (when/while) ………….. things hadn’t been going well for days.
Đáp án
Bài học tới đây đã khép lại rồi. Hi vọng sau khi tìm hiểu cấu trúc, cách dùng của when và while, cũng như làm một số câu thực hành đơn giản các bạn đã nắm được cách sử dụng.
Ngoài ra, bạn cũng có thể tham khảo sách Tiếng Anh Cơ Bản của Elight, cuốn sách in màu đầu tiên ở Việt Nam, cung cấp trọng bộ 4 kỹ năng NGHE – NÓI – ĐỌC – VIẾT và 3 mảng kiến thức nền tảng gồm TỪ VỰNG – PHÁT ÂM – NGỮ PHÁP.
Cách Dùng When, While Trong Tiếng Anh
When và while là hai cấu trúc câu thường xuyên gây nhầm lẫn cho các bạn học tiếng Anh. Bài viết này sẽ chia sẻ đến bạn cách dùng cũng như cấu trúc của when và while.
1. Khái niệm chung về cấu trúc when và while trong tiếng Anh
2. Dạng cấu trúc và cách dùng when trong tiếng Anh
Vị trí: Thông thường, những mệnh đề chứa cấu trúc When có vị trí linh hoạt trong câu, tùy thuộc nghĩa nhấn mạnh, hoặc diễn giải của người dùng chúng. Mệnh đề có chứa cấu trúc when là mệnh đề được bổ sung ngữ nghĩa cho mệnh đề chính. Khi được đặt ở đầu câu, mệnh đề chứa cấu trúc when ngăn cách với mệnh đề chính bằng dấu phẩy.
2.1. Cấu trúc when trong tiếng Anh
When + present simple + simple future/ simple present
Diễn tả mối quan hệ giữa hành động và kết quả, hoặc sự việc trong tương lai
Ví dụ: When you go to School, you’ll know who your friend
Diễn tả một hành động xảy ra và được hoàn tất trước hành động ở mệnh đề when.
Ví dụ: When you came to her home, he had gone to work
Diễn tả 2 hành động xảy ra gần nhau hay cũng có thể là 1 hành động vừa dứt thì hành động khác xảy ra
Ví dụ: When the concert Fire Phoenix given by Thu Minh ended, we went home
When + past continuous (clear point of time – thời gian cụ thể) simple past
Khi một hành động đang diễn ra thì một hành động khác xảy đến
Ví dụ: When we were studying Math at 8.30p.m yesterday, there was a terrible explosion
Diễn tả 1 hành động đang diễn ra, 1 hành động ngắn xen vào
Ví dụ: When we called, she was taking a bath
Hành động ở mệnh đề when xảy ra trước (kết quả ở quá khứ)
Ví dụ: When the opportunity passed, I realized that I had missed it
When simple past, simple present
Hành động đang diễn ra trong tương lai song song với hành động ở mệnh đề when
Ví dụ: When She receive my souvenir, i will be flying to Japan
2.2. Cách sử dụng cấu trúc When trong tiếng Anh
When thường sẽ sử dụng để nói về hai hành động đồng thời đang diễn ra trong một thời gian ngắn.
Ví dụ: He was shocked when I told him the truth: Anh ấy đã choáng váng khi tôi kể cho anh nghe về sự thật.
When thường được dùng với các hành động xảy ra trong một khoảng thời gian ngắn hoặc rất ngắn.
Ví dụ: She should cover her mouth when yawning: Cô ấy nên che miệng khi ngáp.
When còn được sử dụng để đề cập tới các giai đoạn, chu kỳ của cuộc sống.
Ví dụ: I went there when I was eight years old: Tôi đã tới đây khi tôi được 8 tuổi
3. Cấu trúc và cách dùng while trong tiếng Anh
Vị trí: Giống như cấu trúc When, mệnh đề While cũng có thể đứng ở đầu hoặc cuối câu
She was having dinner when the telephone rang.
While they were going out, somebody broke into their house.
3.1. Cấu trúc while trong tiếng Anh
While + subject + verb
3.2. Cách dùng cấu trúc while trong tiếng Anh
While thường được dùng để nói về 2 hành động đang diễn ra và kéo dài tại cùng 1 thời điểm.
Ví dụ: She was playing sport when I was studying: Cô ta đã/đang chơi thể thao khi tôi đã/ đang học.
While thường được dùng với các hành động hay sự việc xảy ra trong một thời gian dài.
Ví dụ: I didn’t eat fast food at all while I was pregnant: Tôi gần như đã không ăn đồ ăn nhanh trong thời gian có bầu
Chú ý: Cách phân biệt cấu trúc when và while trong tiếng Anh.
He went out when I arrived. (Anh ta đã đi ra ngoài ngay sau khi tôi đến nơi) (1)
He went out while I arrived. (Anh ta đã đi ra ngoài ngay khi tôi đang đến) (2)
(1) Sử dụng cấu trúc when khiến người đọc hiểu rằng hành động “đi ra ngoài” xảy ra gần như ngay sau hành động đến. Hành động đi ra ngoài chỉ xảy ra trong khoảng thời gian ngắn.
(2) Sử dụng cấu trúc while khiến người đọc hiểu rằng hành đi ra ngoài xảy đồng thời với hành động đến. Hành động đi ra ngoài xảy ra trong một khoảng thời gian nhất định.
4. Bài tập về cấu trúc when, while
Cách Dùng When, While, Before Và After Trong Tiếng Anh
When, While , Before và After được sử dụng đa dạng trong mệnh đề chỉ thời gian, dưới vai trò liên từ liên kết. Cùng tìm hiểu chi tiết cách dùng và ví dụ vận dụng cụ thể trong các trường hợp ngay sau đây.
Liên từ trong tiếng Anh có tác dụng kết nối các câu để tạo nên một câu hoàn chỉnh về mặt ngữ pháp và ngữ nghĩa. Liên từ rất đa dạng và đôi khi, nhiều liên từ có thể mang những ý nghĩa tương đương.
1. Vị trí các mệnh đề chứa liên từ When, While , Before và After
Thông thường, các mệnh đề có vị trí linh hoạt trong câu, tùy theo hàm ý nhận mạnh, hay diễn đạt của người sử dụng. Mệnh đề có chứa liên từ When, While, Before, After là mệnh đề phụ bổ sung ngữ nghĩa cho mệnh đề chính. Khi được đảo lên đầu câu, mệnh đề chứ When, While, Before, After cần ngăn cách với mệnh đề chính bằng dấu phẩy.
Eg: Before going to bed, she had finished her homework. = She had finished her homework before going to bed.
2. Cách dùng các liên từ When, While , Before và After
Cách dùng các liên từ được phổ biến trong mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian. Ta cần chú ý đến sự hoà hợp thì giữa mệnh đề chính – phụ để when, while, before, và sử dụng và chia động từ chính xác.
Hiện tại đơn
Các thì quá khứ: Quá khứ đơn (Past Simple), Quá khứ hoàn thành (Past Perfect), Quá khứ tiếp diễn (Past Continuous)
Tương lai đơn
Clause of time
Use
Example
– Ngoài vai trò liên từ trong các mệnh đề, when, before còn xuất hiện trong các câu trúc đặc biệt dưới dạng đảo ngữ:
Bên cạnh vai trò liên từ, Before, After đều là những giới từ, có thể theo sau bởi danh từ, cụm danh từ.
– Before/ After thể hiện thứ tự hành động, còn được biết như một dấu hiệu nhận biết của các thì thể hoàn thành.
Eg: Before we came back from Korean, we had bought souvenir for our friends. Ex: Correct form of the verbs in brackets.
While we were playing football, our grandfather (read)…. newspaper.
When she (come)……, we will begin the meeting.
Before Mark came back from London, he (prepare)……IMC plan for new products.
After they (left)……, they recognized that they (not lock)…… the door.
She (wait)….. outside when her children went into cinema.
Ivy will go to Japan after (have)……… a three-day holiday in Danang.
Hardly she (graduate)….. when she was invited to work for Amazon.
Bạn nên dựa theo ngữ nghĩa để sắp xếp mệnh đề và sử dụng hòa hợp thì chính xác, thay vì học toàn bộ cấu trúc dài, phức tạp. Language Link mong rằng bạn đã có cho mình những kiến thức chi tiết về cách dùng các liên từ when, while, after, before và vận dụng chính xác vào các trường hợp sử dụng thực tế.
CÁC LIÊN TỪ KHÁC BẠN CŨNG SẼ CẦN: Phân biệt SINCE và FOR Cách dùng UNLESS và OTHERWISE Cách sử dụng AS WELL AS Cách dùng HOWEVER, THEREFORE, BUT và SO thật “chuẩn”
Tải xuống MIỄN PHÍ ngay Bộ tài liệu học tốt tiếng Anh độc quyền của Language Link Academic (cập nhật 2020)!
Kiểm tra tiếng Anh miễn phí ngay cùng chuyên gia khảo thí đến từ Anh Quốc & nhận những phần quà hấp dẫn!
Đón xem series phim hoạt hình học tiếng Anh cho trẻ mẫu giáo và tiểu học, tham gia trả lời các câu hỏi đơn giản, giành ngay những phần quà giá trị!
Cập nhật thông tin chi tiết về Hướng Dẫn Phân Biệt Cấu Trúc When Và While Trong Tiếng Anh trên website Channuoithuy.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!