Xu Hướng 12/2023 # Hỏi Đáp Anh Ngữ: Phân Biệt Just Và Only # Top 21 Xem Nhiều

Bạn đang xem bài viết Hỏi Đáp Anh Ngữ: Phân Biệt Just Và Only được cập nhật mới nhất tháng 12 năm 2023 trên website Channuoithuy.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

Hỏi: Tôi muốn hỏi về việc phân biệt các từ just và only. Chúng khác nhau như thế nào và được sử dụng tương ứng trong những trường hợp nào. Xin cảm ơn quí đài.

Chào bạn,

Nếu có một cuốn tự điển tốt như Longman Advanced American Dictionary hay Oxford Advanced Learner’s Dictionary thì bạn có thể ghi ra những thí dụ của những câu trong đó hai từ just và only được dùng, và từ đó suy diễn ra những nghĩa chung và riệng của hai từ này.

1. Just/only=chỉ (trong trường hợp này cả hai có thể thay thế cho nhau). Thí dụ:

– She’s not dating John; they’re just friends=Cô ấy không phải là bạn gái của anh John. Cả hai chỉ là bạn mà thôi. (They’re friends only).

– He’s just a kid. Don’t be so hard on him. He’s only a child; nó còn bé; đừng quá khắt khe với nó.

– Do you need some help?—No, I’m just looking (I’m browsing only) (Bạn bước vào một cửa hàng, người bán hàng hỏi bạn cần gì không, bạn cho biết chỉ xem qua mặt hàng thôi).

– Just kidding=only kidding=chỉ nói đùa thôi

2. Just còn có nghĩa vừa mới

– What did you just say? (just=a few minutes ago, vừa mới; nghĩa này không thay bằng only được). Bạn vừa nói gì vậy?

– We’ve only just arrived=chúng tôi vừa tới đây (only just dùng liền làm một).

– I just got off the plane with your cousin=tôi vừa ở trên máy bay bước xuống cùng người anh/chị họ của bạn.

3. Just=exactly

– He looks just like his dad. (Nó trông giống bố như tạc; khác nghĩa với only)

– That’s just what I want.(just=exactly)=đó đúng là điều/món tôi muốn.

– How is the steak? Oh, it’s just right! (just=exactly, không thay bằng only được; Miếng thịt bò rán ra sao?– Ồ, đúng y như tôi muốn).

4. Just then: ngay lúc đó

– Just then their mother entered (ngay lúc đó thì bà mẹ bước vào)

5. Just about=hầu như

– That job was just about done. I’m just about finished=tôi sắp xong rồi.

II. Just và only còn làm adjective (tính từ)

6. Nghĩa khác nhau

– Just (adj) =fair; a just ruler=nhà lãnh đạo công bằng, chính trực.

– A just cause=chính nghĩa. Just deserts=đích đáng. The defendant got his just deserts=kẻ phạm tội nhận được hình phạt đích đáng.The criminal got his just rewards.=kẻ tội phạm bị hình phạt đích đáng. (=gets what he deserves).

– Câu nói thường nghe trong lễ cưới: If any man can show any just cause why they may not lawfully be joined together, let him now speak or else forever hold his peace.=Nếu ai có lý do chính đáng rằng cuộc hôn nhân này không nên tác hợp, xin hãy lên tiếng, còn không thì từ giờ trở đi hãy yên lặng. [lời vị mục sư hay cha chủ lễ trong lễ cưới.]

– Just=hãy. Just call her; if only to say you’re sorry.=Hãy cứ gọi điện thọại cho cô ấy, dù là chỉ để nói rằng anh ân hận (nhấn mạnh).

– Only=duy nhất, chỉ có một. The only child=con một (He has no brothers or sisters).

– It was only then that I realized that he was lying. (Mãi tới lúc đó thì tôi mới nhận ra là anh ta nói dối (không thay bằng just được)

– If only that=I wish. If only that I could be 15 again! (diễn tả một điều mong ước; không thể thay bằng just được)

– The only food in the cabin was a box of crackers (only as an adjective, món thực phẩm duy nhất trong căn nhà gỗ là một hộp bánh khô; only=duy nhất).

– She’s the only person who can do it=cô ta là người duy nhất có thể làm việc đó. (Only là adjective, nghĩa khác just)

7. Trong những thí dụ sau đây only cùng nghĩa như just.

– Jane was only four when she started to read. (only=just). Bé Jane mới 4 tuổi mà đã bắt đầu biết đọc.

– We need five chairs; we have only four.(only=just)

– I only wish I knew how I could help=ước gì tôi tôi thể giúp được.

– The only thing is…có điều ngại là: I’d love to come to your party–the only thing is I might be late=tôi rất muốn tới dự tiệc của bạn—có điều ngại là tôi có thể tới trễ.

8. Only còn dùng trong if clause:

– If I had only known, this would not have happened.=Tôi mà biết trước thì đâu đã xẩy ra chuyện này.

9. Only còn làm conjunction (liên từ) nối hai mệnh đề với nhau

– I’ll offer to help him, only I’m busy right now.=tôi muốn giúp anh ta, nhưng tôi đang bận. (only=but).

10. Not only…but also=không những…mà còn

He not only read the book, but also remembered what he had read.=không những anh ta đọc cuốn sách mà anh còn nhớ rõ những điều anh đọc.

11. Nếu only bắt đầu câu thì có tráo đổi vị trí chủ từ và động từ (inversion) với mục đích nhấn mạnh

– Only in Paris do you find bars like this=chỉ ở Paris bạn mới thấy những quầy rượu như thế này.

* Quý vị có thể nêu câu hỏi/ ý kiến/ thắc mắc bằng cách: Gửi email đến địa chỉ: [email protected]

Phân Biệt Just Và Only

She’s not dating John; they’re just friends=Cô ấy không phải là bạn gái của anh John. Cả hai chỉ là bạn mà thôi. (They’re friends only).

He’s just a kid. Don’t be so hard on him. He’s only a child; nó còn bé; đừng quá khắt khe với nó.

Do you need some help?-No, I’m just looking (I’m browsing only) (Bạn bước vào một cửa hàng, người bán hàng hỏi bạn cần gì không, bạn cho biết chỉ xem qua mặt hàng thôi).

Just kidding=only kidding=chỉ nói đùa thôi

What did you just say? (just=a few minutes ago, vừa mới; nghĩa này không thay bằng only được). Bạn vừa nói gì vậy?

We’ve only just arrived=chúng tôi vừa tới đây (only just dùng liền làm một).

I just got off the plane with your cousin=tôi vừa ở trên máy bay bước xuống cùng người anh/chị họ của bạn.

3. Just=exactly

He looks just like his dad. (Nó trông giống bố như tạc; khác nghĩa với only)

That’s just what I want.(just=exactly)=đó đúng là điều/món tôi muốn.

How is the steak? Oh, it’s just right! (just=exactly, không thay bằng only được; Miếng thịt bò rán ra sao?- Ồ, đúng y như tôi muốn).

4. Just then: Ngay lúc đó

Just then their mother entered (ngay lúc đó thì bà mẹ bước vào)

That job was just about done. I’m just about finished=tôi sắp xong rồi.

II. Just và only còn làm adjective (tính từ)

Just (adj) =fair; a just ruler=nhà lãnh đạo công bằng, chính trực.

A just cause=chính nghĩa. Just deserts=đích đáng. The defendant got his just deserts=kẻ phạm tội nhận được hình phạt đích đáng.The criminal got his just rewards.=kẻ tội phạm bị hình phạt đích đáng. (=gets what he deserves).

Câu nói thường nghe trong lễ cưới: If any man can show any just cause why they may not lawfully be joined together, let him now speak or else forever hold his peace.=Nếu ai có lý do chính đáng rằng cuộc hôn nhân này không nên tác hợp, xin hãy lên tiếng, còn không thì từ giờ trở đi hãy yên lặng. [lời vị mục sư hay cha chủ lễ trong lễ cưới.]

Just=hãy. Just call her; if only to say you’re sorry.=Hãy cứ gọi điện thọại cho cô ấy, dù là chỉ để nói rằng anh ân hận (nhấn mạnh).

Only=duy nhất, chỉ có một. The only child=con một (He has no brothers or sisters).

It was only then that I realized that he was lying. (Mãi tới lúc đó thì tôi mới nhận ra là anh ta nói dối (không thay bằng just được)

If only that=I wish. If only that I could be 15 again! (diễn tả một điều mong ước; không thể thay bằng just được)

The only food in the cabin was a box of crackers (only as an adjective, món thực phẩm duy nhất trong căn nhà gỗ là một hộp bánh khô; only=duy nhất).

She’s the only person who can do it=cô ta là người duy nhất có thể làm việc đó.

7. Trong những thí dụ sau đây only cùng nghĩa như just.

Jane was only four when she started to read. (only=just). Bé Jane mới 4 tuổi mà đã bắt đầu biết đọc.

We need five chairs; we have only four.(only=just)

I only wish I knew how I could help=ước gì tôi tôi thể giúp được.

The only thing is…có điều ngại là: I’d love to come to your party-the only thing is I might be late=tôi rất muốn tới dự tiệc của bạn-có điều ngại là tôi có thể tới trễ.

8. Only còn dùng trong if clause:

If I had only known, this would not have happened.=Tôi mà biết trước thì đâu đã xẩy ra chuyện này.

9. Only còn làm conjunction (liên từ) nối hai mệnh đề với nhau

I’ll offer to help him, only I’m busy right now.=tôi muốn giúp anh ta, nhưng tôi đang bận. (only=but)

10. Not chúng tôi also=không những…mà còn

He not only read the book, but also remembered what he had read.=không những anh ta đọc cuốn sách mà anh còn nhớ rõ những điều anh đọc.

11. Nếu only bắt đầu câu thì có tráo đổi vị trí chủ từ và động từ (inversion) với mục đích nhấn mạnh

Only in Paris do you find bars like this=chỉ ở Paris bạn mới thấy những quầy rượu như thế này.

Hỏi Đáp Anh Ngữ: Phân Biệt Good Và Well

Hỏi: Kính Thưa Quý Đài VOA. Em có một thắc mắc nhưng không biết hỏi ai để có câu giải đáp cho em thật sự rõ ràng. Em thấy trong câu tiếng Anh có 2 câu như sau: 1. You speak very good English. 2. You speak English very well. Mới xem qua 2 câu trên em cứ nghĩ là câu 1 sai ngữ pháp nhưng đây là Tài liệu đáng tin cậy nên em mong quý đài vui lòng trả lời giúp em trong các trường hợp trên em rất cảm ơn. Chúc các anh chị trong Ban Biên tập nhiều sức khỏe thành công. Xin chân thành cảm ơn. Nguyễn Quốc Phong.

Trả lời:

Cám ơn bạn Nguyễn Quốc Phong đã gửi câu hỏi đến VOA.

Bạn hỏi nghĩa hai câu:

(1) You speak very good English. (2) You speak English very well.

Hai câu đều đúng văn phạm cùng có một ý khen tiếng Anh của anh rất khá.

Câu (1) có adjective “good” làm modifier cho danh từ English. Câu này chú ý vào chữ English, có ý nói anh nói thứ tiếng Anh đúng văn phạm, biết dùng từ ngữ của những người có học, v.v…

Trong tiếng Anh, thường thì tính từ đi trước danh từ (khác với tiếng Việt tính từ đi sau danh từ mà nó bổ nghĩa).

Phân biệt: Tính từ good (tốt) khi so sánh tốt hơn (comparative) dùng better, tốt nhất (superlative) dùng the best. Còn trạng từ well khi so sánh tốt hơn, hay rõ hơn, hay kỹ hơn (comparative) thành better, và tốt nhất (superlative) thành best.

Hãy xem chữ “well” có thể thay thế bằng những chữ có gạch dưới.

– Did you sleep well last night?=Tối hôm qua bạn ngủ ngon không?

– The festival is very well-organized=Đại hội được tổ chức rất kỹ (hoàn hảo).

– My grandfather does not hear too well=Ông nội tôi nghe không rõ.

– The patient is doing very well=Sức khỏe bịnh nhân rất khả quan.

– I’m well aware of the situation=Tôi biết rõ tình trạng.

– How are you? Quite well. Thanks=Bạn mạnh giỏi? Dạ, mạnh.

– Ellen hasn’t been very well lately=Mới đây Ellen không được mạnh.

– I hope you get well soon=Hy vọng bạn chóng khỏi.

– I don’t feel very well=Tôi cảm thấy trong người khó chịu

* Quý vị có thể nêu câu hỏi/ ý kiến/ thắc mắc bằng cách: Gửi email đến địa chỉ: [email protected]

Hỏi Đáp Anh Ngữ: Phân Biệt Suburb Và Outskirt

Cám ơn bạn đã gửi câu hỏi đến VOA về nghĩa hai từ suburb và outskirts.

Hai chữ suburb và outskirts các từ điển Anh Việt thường dịch chung là “ngoại ô” hay “ngoại thành” nên dễ nhầm. Hơn nữa, vì dân số phát triển, việc chỉnh trang thành phố khiến phải mở mang thêm ra vùng trước kia là rìa hay ven biên giới hạn của thành phố; do đó từ chữ suburb sinh ra một chữ mới là exurb (extra-urban, ngoại thành), là chữ chỉ vùng xa trung tâm thành phố hơn suburb, nhà không sát nhau như trong suburb, và phần lớn dân cư trong vùng là người có lợi tức cao như Loudoun county ở Virginia, bên ngoài Washington, D.C.

1. Suburb: Theo từ điển Shorter Oxford English Dictionary, chữ suburb gốc từ tiếng Pháp cổ “suburbe” và tiếng Latin “suburbium” số nhiều là suburbia.

Nguyên nghĩa: trong chữ suburb có chữ urb có nghĩa là thành phố và sub là under (dưới), hay below. Từ chữ urb có chữ urban = thuộc về thành phố. Thí dụ: Approximately 60% of the population lives in urban areas=Khoảng 60 % dân số sống ở thành phố. Phân biệt urbane: lịch sự, hoà nhã.

Suburb chỉ vùng có nhiều dân cư phía trong ngoại vi (ven) thành phố hay thị trấn. Khi ta nói đến suburban houses ta nghĩ đến những villas hay commuter houses, nhà của những người ở ngoại ô hàng ngày dùng xe hơi, xe buýt hay xe điện ngầm đi làm.

Từ danh từ suburb có tính từ suburban, thuộc ngoại ô, nhưng cũng có nghĩa bóng quê mùa, hẹp hòi (suburban attitudes, thái đô hẹp hòi).

Suburbanite=người sống ở vùng ngoại ô nhưng trong vòng thành phố.

Cụm từ in the suburb=ở vùng ngoại ô thường đi với preposition in. Khi nói đến khu nhà có cư dân, residential areas, ở ngoài trung tâm thành phố hay thị trấn, ta dùng suburb.

Suburbia là tiếng chỉ chung những vùng ngoại ô thành phố, hay lối sống, và nếp suy nghĩ riêng của những người dân ngoại ô: Middle- class suburbia=nếp sống riêng của giới trung lưu sống ở ngoại ô. Thí dụ: a home in suburbia. [suburbia tiếng chỉ chung những vùng ngoại ô, tương đương suburban areas].

2. Outskirts chỉ vùng ngoại vi thành phố – ngoại thành – xa trung tâm thành phố nhất (the outer border or fringe of a town or city; the parts of a town or city that are furthest from the center—Oxford Advanced Learner’s Dictionary). Outskirts is often used in the plural.

Người dân sống ở ngoại ô là outskirter–SOED (chữ này ít dùng).

Outskirt còn có nghĩa rìa hay ven biên:

– The outskirt of the garden had been left uncultivated=Rìa khu vườn bỏ hoang không trồng trọt.

– We live in a villa on the outskirts of the capital=Chúng tôi ở một toà nhà ở ngoại vi thủ đô.

Xem thêm: wikipedia với những từ suburb, outskirts và exurb.

* Quý vị muốn nêu câu hỏi/ ý kiến/ thắc mắc, xin vui lòng vào trang Hỏi đáp Anh ngữ của đài VOA để biết thêm chi tiết.

Cám ơn bạn đã gửi câu hỏi đến VOA về nghĩa hai từ suburb và outskirts.

Hai chữ suburb và outskirts các từ điển Anh Việt thường dịch chung là “ngoại ô” hay “ngoại thành” nên dễ nhầm. Hơn nữa, vì dân số phát triển, việc chỉnh trang thành phố khiến phải mở mang thêm ra vùng trước kia là rìa hay ven biên giới hạn của thành phố; do đó từ chữ suburb sinh ra một chữ mới là exurb (extra-urban, ngoại thành), là chữ chỉ vùng xa trung tâm thành phố hơn suburb, nhà không sát nhau như trong suburb, và phần lớn dân cư trong vùng là người có lợi tức cao như Loudoun county ở Virginia, bên ngoài Washington, D.C.

1. Suburb: Theo từ điển Shorter Oxford English Dictionary, chữ suburb gốc từ tiếng Pháp cổ “suburbe” và tiếng Latin “suburbium” số nhiều là suburbia.

Nguyên nghĩa: trong chữ suburb có chữ urb có nghĩa là thành phố và sub là under (dưới), hay below. Từ chữ urb có chữ urban = thuộc về thành phố. Thí dụ: Approximately 60% of the population lives in urban areas=Khoảng 60 % dân số sống ở thành phố. Phân biệt urbane: lịch sự, hoà nhã.

Suburb chỉ vùng có nhiều dân cư phía trong ngoại vi (ven) thành phố hay thị trấn. Khi ta nói đến suburban houses ta nghĩ đến những villas hay commuter houses, nhà của những người ở ngoại ô hàng ngày dùng xe hơi, xe buýt hay xe điện ngầm đi làm.

Từ danh từ suburb có tính từ suburban, thuộc ngoại ô, nhưng cũng có nghĩa bóng quê mùa, hẹp hòi (suburban attitudes, thái đô hẹp hòi).

Suburbanite=người sống ở vùng ngoại ô nhưng trong vòng thành phố.

Cụm từ in the suburb=ở vùng ngoại ô thường đi với preposition in. Khi nói đến khu nhà có cư dân, residential areas, ở ngoài trung tâm thành phố hay thị trấn, ta dùng suburb.

Suburbia là tiếng chỉ chung những vùng ngoại ô thành phố, hay lối sống, và nếp suy nghĩ riêng của những người dân ngoại ô: Middle- class suburbia=nếp sống riêng của giới trung lưu sống ở ngoại ô. Thí dụ: a home in suburbia. [suburbia tiếng chỉ chung những vùng ngoại ô, tương đương suburban areas].

2. Chữ outskirts chỉ vùng ngoại vi thành phố – ngoại thành – xa trung tâm thành phố nhất (the outer border or fringe of a town or city; the parts of a town or city that are furthest from the center—Oxford Advanced Learner’s Dictionary). Outskirts is often used in the plural.

Người dân sống ở ngoại ô là outskirter–SOED (chữ này ít dùng).

Outskirt còn có nghĩa rìa hay ven biên:

– The outskirt of the garden had been left uncultivated=Rìa khu vườn bỏ hoang không trồng trọt.

– We live in a villa on the outskirts of the capital=Chúng tôi ở một toà nhà ở ngoại vi thủ đô.

Xem thêm: wikipedia với những từ suburb, outskirts và exurb

Hỏi Đáp Anh Ngữ: Phân Biệt Effective Và Efficient

Cám ơn bạn đã gửi câu hỏi đến VOA. Bạn hỏi nghĩa khác nhau của hai từ effective và efficient và cách dùng. Nhân tiện đây cũng bàn thêm về hai từ đồng nghĩa là effectual and efficacious.

Effective: có hiệu quả, mang lại kết quả như dự kiến. Effective cũng có nghĩa có hiệu lực (như khi nói về một đạo luật). Thí dụ:

– The law will be effective immediately=Ðạo luật mới sẽ có hiệu lực ngay.

– He gave an effective speech=Ông ta đọc một diễn văn gây ấn tượng sâu đậm nơi cử toạ.

– The effective use of color can make a small room look bigger=Dùng mầu hữu hiệu có thể làm một căn phòng nhỏ có vẻ lớn hơn.

– Effective còn có nghĩa là có hiệu quả tốt. Thí dụ: The less expensive drugs were just as effective in treating arthritis=thuốc rẻ tiền hơn cũng công hiệu như thuốc đắt tiền trong việc trị bịnh viêm khớp.

* Effective = hiệu quả do sự việc khi hành động chứ không phải là do lý thuyết (existing in fact rather than theoretically) theo Fowler’s Modern English Usage (p. 239)

Effectual: Fowler cũng nói, effectual nghĩa là có hiệu quả, không dùng với người; nhưng có điều lạ là chữ phản nghĩa của effectual là ineffectual thì dùng với người được. (A person cannot be described as effectual. But, paradoxically, a person lacking the ability to achieve results can be said to be ineffectual.)

Efficacious: (adj) (có công hiệu) applies only to things, không dùng cho người; efficacious dùng với sự vật thôi như thuốc men hay phép trị, medicines, treatment, etc…efficacious remedy (phép trị liệu hữu hiệu); a drug of known efficacy (noun) một thứ thuốc ai cũng biết là công hiệu, hiệu nghiệm.

Efficient: có nghĩa là có khả năng làm việc tốt (nói về người) như an efficient secretary=một người thư ký có năng lực cao. Efficient chỉ cả người hay hành động đem lại kết quả tối ưu, đỡ tốn phí nhất (best people or instruments with minimum waste or effort):

– An efficient cook, an efficient secretary, người đầu bếp có năng lực, một thư ký rất giỏi.

– Apple and Microsoft are considered efficient organizations=Apple và Microsoft là những tổ chức biết điều hành một cách ưu việt (có năng suất cao).

* Trong ngành quản trị hay tiếp thị management or marketing, hai từ effective và efficient hay dùng để phân biệt mục tiêu. Effective là có hiệu quả trong quá trình thực hiện (làm đúng); còn efficient là có kết quả tối ưu trong mục tiêu (làm nhanh nhất, đỡ tốn nhất). Effective còn có nghĩa là có hiệu lực, nói về một đạo luật. Nghĩa này efficient không có.

Tóm lại: Nếu một người hay một việc được gọi là effective, thì đem lại kết quả như ý, nhưng không chắc là không tiết kiệm thì giờ và năng lựợng. My headache is much better. These tables are effective.=tôi bớt nhức đầu nhiều; những viên thuốc này hiệu nghiệm thật.

Energy-efficient cars: The government is encouraging the production of energy-efficient cars=Chính phủ khuyến khích sản xuất thêm xem hơi chạy đỡ tốn xăng. Khi nói một người hay một vật hay công ty biết tổ chức, không lãng phí thời gian hay năng lựợng, ta dùng efficient. He’s not efficient: he keeps filing letters in the wrong places, he works very slowly and keeps forgetting things=anh ta làm việc thiếu hiệu năng: anh xếp thư nhầm hồ sơ; anh làm chậm và hay quên. (Michael Swan, Practical English Usage, Oxford University Press, 2009, p. 155.)

Như vậy effective và efficient đều có chung nghĩa là có kết quả, hiệu quả, hiệu nghiệm, nhưng effective còn có thêm nghĩa là “có hiệu lực” (như một đạo luật) và efficient có thêm nghĩa là “tiết kiệm thì giờ hay năng lượng tối đa để mang lại kết quả tối ưu”.

* Quý vị có thể nêu câu hỏi/ ý kiến/ thắc mắc bằng cách: Gửi email đến địa chỉ: [email protected]

Hỏi Đáp Anh Ngữ: Phân Biệt What About Và How About

Kính gửi bạn Minh Tân:

Cám ơn bạn đã gửi câu hỏi đến VOA. Xin bạn kiếm một cuốn từ điển lớn hay một cuốn từ điển về thành ngữ để xem nghĩa câu hỏi 1 và 2 và những câu hỏi tương tự (nhưng hiện thời, xin xem phần trả lời bên dưới).

1. What about và how about:

Cùng có chung một nghĩa và có thể dùng thế nhau khi hỏi ý kiến người khác, hay hỏi để biết thêm tin tức về môt vấn đề gì, hay hỏi để quyết định một vấn đề gì.

* What about:

– Thí dụ cả gia đình đang bàn xem nên đi du lịch nơi nào, thì bà mẹ đề nghị: What about Rome? I’d like to visit the Sistine Chapel to see “The Creation of Adam” by Michelangelo. (Thế còn Rome thì sao, được không? Tôi muốn xem nhà thờ Sistine Chapel để xem bức vẽ trên trần “The Creation of Adam” của Michelangelo.)

– What about going to a movie? (Ðề nghị đi xem xi-nê được không?)

– What about Jane? What’s she doing nowadays? (Có tin tức gì về cô Jane dạo này ra sao? Cô ta hiện làm gì?)

– What about his qualifications for the position? (Thế khả năng chuyên môn của anh ta về chức vụ thì sao?)

* How about cũng dùng với nghĩa đề nghị:

– How about going to a movie? (Ðề nghị xem xi-nê được không?)

* How about cũng dùng để đề nghị một ý kiến mới từ trước đến giờ chưa ai nghĩ tới: I couldn’t get Mary to babysit. How about Rebecca? (Tôi không thể nhờ Mary coi các cháu được. Thế có ai nghĩ đến việc gọi Rebecca giúp không?)

* How about cũng dùng để hỏi ý kiến một người: I’d like to play soccer. How about you? (Tôi thích chơi bóng đá. Còn anh thì anh thích chơi môn gì?)

* How about còn dùng với nghĩa xin vay tiền: How about five dollars until next week? (Cho vay 5 dollars, tuần tới tôi trả được không?)

(Còn tiếp)

* Quý vị muốn nêu câu hỏi/ ý kiến/ thắc mắc, xin vui lòng vào trang Hỏi đáp Anh ngữ của đài VOA để biết thêm chi tiết.

Cập nhật thông tin chi tiết về Hỏi Đáp Anh Ngữ: Phân Biệt Just Và Only trên website Channuoithuy.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!